Quyết định 728/QĐ-BGTVT năm 2023 chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Số hiệu | 728/QĐ-BGTVT |
Ngày ban hành | 15/06/2023 |
Ngày có hiệu lực | 15/06/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Nguyễn Văn Thắng |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Giao thông - Vận tải |
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 728/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2023 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin tại Tờ trình số 203/TTr-TTCNTT ngày 13/4/2023;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Trung tâm Công nghệ thông tin là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi là Bộ), có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, an toàn thông tin; là đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin, chuyển đổi số và an toàn thông tin mạng của Bộ.
2. Trung tâm Công nghệ thông tin có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được hưởng kinh phí từ ngân sách nhà nước cấp và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật, được mở tài khoản tại Ngân hàng và Kho bạc nhà nước; có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.
3. Trung tâm Công nghệ thông tin có tên giao dịch bằng tiếng Anh là Information Technology Center; viết tắt là ITC.
1. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành hoặc tham mưu Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, an toàn thông tin mạng của Bộ.
2. Chủ trì tham mưu để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, an toàn thông tin mạng thuộc ngành giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và tổ chức, hướng dẫn việc thực hiện; tham gia ý kiến các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực công nghệ thông tin, chuyển đổi số, an toàn thông tin mạng.
3. Chủ trì tham mưu Bộ trưởng ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ trong việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, an toàn thông tin mạng theo quy định của pháp luật và các quy định của Bộ Giao thông vận tải.
4. Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng ban hành các quy chuẩn hoặc quy định kỹ thuật về cấu trúc dữ liệu trao đổi, các quy chế, quy trình chia sẻ dữ liệu dùng chung thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ; quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu của cơ sở dữ liệu quốc gia do Bộ làm chủ quản.
5. Là đơn vị chuyên môn về công nghệ thông tin của Bộ đối với các dự án do Bộ trưởng là người có thẩm quyền quyết định đầu tư.
6. Chủ trì tham mưu Bộ trưởng công tác phát triển các nền tảng số để thúc đẩy tiến trình chuyển đổi số trong hoạt động của Bộ Giao thông vận tải.
7. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng:
a) Tham mưu, tổ chức thực thi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát công tác bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng Bộ.
b) Thẩm định, phê duyệt theo thẩm quyền hồ sơ đề xuất cấp độ đối với hệ thống thông tin được đề xuất là cấp độ 1 hoặc cấp độ 2; thẩm định, trình Bộ phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ với hệ thống thông tin được đề xuất là cấp độ 3 (riêng đối với hệ thống do Trung tâm Công nghệ thông tin quản lý và vận hành, trước khi trình Bộ phê duyệt cần có ý kiến thẩm định của Cục An toàn Thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông); tham gia ý kiến về mặt chuyên môn đối với hồ sơ hệ thống thông tin được đề xuất là cấp độ 4 hoặc cấp độ 5.
c) Triển khai các giải pháp, biện pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng cho các hệ thống thông tin dùng chung của Bộ, gồm: thiết kế, xây dựng, vận hành; giám sát, kiểm tra, đánh giá, quản lý rủi ro an toàn thông tin mạng; dự phòng, ứng cứu sự cố, khôi phục sau thảm họa; kết thúc vận hành, khai thác, thanh lý, hủy bỏ; tập huấn, diễn tập bảo đảm an toàn thông tin mạng. Là đầu mối kết nối với hệ thống giám sát an toàn không gian mạng quốc gia.
8. Chủ trì tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin dùng chung, hạ tầng số dùng chung của Bộ, gồm: hệ thống máy chủ, hệ thống lưu trữ, hệ thống mạng (mạng lõi, mạng diện rộng, mạng Internet); là đầu mối kết nối hệ thống mạng của Bộ với mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
9. Chủ trì xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống hội nghị truyền hình, hệ thống thư điện tử của Bộ.
10. Chủ trì xây dựng, kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Bộ Giao thông vận tải; tổ chức điều phối, kiểm tra, giám sát và giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu; thực hiện thu thập, công bố, quản lý dữ liệu số, danh mục dùng chung, danh mục cơ quan cung cấp dữ liệu số, dữ liệu số được cung cấp và công bố, chia sẻ theo quy định của pháp luật.
11. Chủ trì xây dựng, quản lý, vận hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của Bộ phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Bộ và các đơn vị thuộc Bộ.