Quyết định 756/QÐ-BVHTTDL năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

Số hiệu 756/QĐ-BVHTTDL
Ngày ban hành 28/03/2023
Ngày có hiệu lực 28/03/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
Người ký Nguyễn Văn Hùng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 756/QĐ-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 28 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Trung tâm Công nghệ thông tin là đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin, chuyển đổi số của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin mạng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; tổ chức thực hiện các hoạt động ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, thu thập, xử lý, lưu trữ, cung cấp thông tin, truyền thông và dữ liệu điện tử theo quy định của pháp luật.

Trung tâm Công nghệ thông tin (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Chủ trì trình Bộ trưởng chiến lược, chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn, hàng năm về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phát triển chính phủ số của Bộ; định hướng phát triển công nghệ thông tin, chuyển đổi số, xây dựng kho cơ sở dữ liệu điện tử của Bộ, của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

2. Chủ trì trình Bộ trưởng kế hoạch phát triển thông tin truyền thông về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, Báo điện tử Tổ Quốc và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

3. Chủ trì trình Bộ trưởng ban hành các văn bản quy định, quy chế, quy chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, an toàn thông tin mạng trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.

4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai, duy trì, cập nhật kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ.

5. Thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết; thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ đối với các dự án, nhiệm vụ công nghệ thông tin, chuyển đổi số, an toàn thông tin mạng của Bộ theo phân công của Bộ trưởng và của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo quy định của pháp luật.

6. Về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, chuyển đổi số:

a) Làm thường trực Ban chỉ đạo chuyển đổi số của Bộ;

b) Nghiên cứu phát triển, ứng dụng thành tựu công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch;

c) Thực hiện các đề án, dự án liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, truyền thông do Chính phủ chỉ định và theo phân công của Bộ trưởng.

7. Về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin:

a) Thiết kế, xây dựng, triển khai hệ thống kỹ thuật, hạ tầng mạng, hạ tầng điện toán đám mây, internet vạn vật phục vụ chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ;

b) Quản trị hạ tầng kỹ thuật Cổng thông tin điện tử của Bộ; đầu mối kết nối kỹ thuật đối với các cơ quan, đơn vị thuộc ngành văn hóa, thể thao và du lịch;

c) Tham gia các phương án xây dựng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; hướng dẫn kỹ thuật, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, khai thác có hiệu quả hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;

d) Xây dựng, quản lý, tổ chức vận hành, khai thác các phần mềm, hệ thống, phần mềm ứng dụng và bảo đảm việc kết nối thông tin giữa Bộ với mạng thông tin của Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

8. Về quản lý cơ sở dữ liệu số và hệ thống thông tin về văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch phục vụ sự chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước của Bộ:

[...]