Quyết định 433/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Trị năm 2018
Số hiệu | 433/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/03/2018 |
Ngày có hiệu lực | 01/03/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Nguyễn Quân Chính |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 433/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 01 tháng 03 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quvền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13, ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ Quyết định số 2691/QĐ-UBND ngày 28/9/2017 của UBND tỉnh về việc Phê duvệt Danh mục Đề án xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Trị năm 2018;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thẩm định Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Trị (Sở Công Thương) tại Tờ trình số 198/TTr-HĐTĐ ngày 12/02/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Trị năm 2018 gồm 08 Đề án theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC
ĐỀ ÁN XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI TỈNH NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày 01 tháng 03 năm 2018 của UBND tỉnh)
Stt |
Tên đề án |
Đơn vị chủ trì |
Thời gian |
Địa điểm |
Khu vực thị trường mục tiêu |
Mặt hàng |
Số lượng doanh nghiệp |
Số lượng gian hàng |
Kinh phí nhà nước hỗ trợ (Đồng) |
1 |
Tổ chức điểm trưng bày và giới thiệu các sản phẩm đặc trưng của tỉnh tại các điểm di tích, danh thắng, du lịch... trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2018 |
Sở Công Thương Quảng Trị |
Quý 2-3 |
Tỉnh Quảng Trị |
Thị trường trong nước |
Các SP đặc trưng của tỉnh |
30-40 |
03 điểm trưng hày |
138 311 000 |
2 |
Thông tin tuyên truyền, quảng bá, tiêu thụ hàng nông sản tại khu vực miền núi tỉnh Quảng Trị trên Truyền hình Công Thương Trung ương năm 2018 |
Sở Công Thương Quảng Trị |
Quý 3-4 |
Tỉnh Quảng Trị |
Thị trường trong nước |
Chuối mật móc |
|
|
45 000 000 |
3 |
Tổ chức gian hàng triển lãm các sản phẩm công nghiệp thương mại tại Hội chợ Công Thương khu vực miền Trung Tây Nguyên - Nhịp cầu Xuyên Á Quảng Trị năm 2018 |
Trung tâm Khuyến công và XTTM tỉnh |
Tháng 7-8/2018 |
Thành phố Đông Hà |
Thị trường trong nước |
Đa ngành |
|
08 gian hàng |
65 000 000 |
4 |
Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia Hội chợ Công Thương khu vực miền Trung -Tây Nguyên - Nhịp Cầu Xuyên Á-Quảng Trị năm 2018 |
Trung tâm Khuyến công và XTTM tỉnh |
Tháng 7- 8/2018 |
Thành phố Đông Hà |
Thị trường trong nước |
Đa ngành |
25-30 DN |
50 gian hàng |
150 000 000 |
5 |
Hội chợ Thương mại huyện Hướng Hóa năm 2018 |
Trung tâm Khuyến công và XTTM tỉnh |
Tháng 7/2018 |
Thị trấn Khe Sanh, huyện Hướng Hóa |
Thị trường trong nước |
Đa ngành |
|
60 gian hàng |
180 000 000 |
6 |
Tổ chức Đoàn doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia Hội nghị kết nối cung cầu tại các tỉnh/thành phố trong nước năm 2018 |
Trung tâm Khuyến công và XTTM tỉnh |
Năm 2018 |
Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Quảng Ninh |
Thị trường trong nước |
Đa ngành |
40-50 DN |
|
102 000 000 |
7 |
Tổ chức Đoàn doanh nghiệp tham gia các hội chợ trong nước năm 2018 |
Trung tâm Khuyến công và XTTM tỉnh |
Năm 2018 |
Tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng |
Thị trường trong nước |
Đa ngành |
40-50 DN |
12 gian hàng |
190 000 000 |
8 |
Tổ chức đoàn doanh nghiệp tham gia Hội chợ thương mại tại Lào và Thái Lan năm 2018 |
Trung tâm Khuyến công và XTTM tỉnh |
Năm 2018 |
Savanakhet (Lào), Mukdahan (Thái Lan) |
Thị trường nước ngoài |
Đa ngành |
15-20 DN |
08 gian hàng |
169 000 000 |
|
TỔNG CỘNG |
|
1 039 311 000 |
(Bằng chữ: Một tỉ, không trăm ba mươi chín triệu, ba trăm mười một nghìn đồng chẵn)