Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục Đề án xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Trị năm 2018
Số hiệu | 2619/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/09/2017 |
Ngày có hiệu lực | 28/09/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Nguyễn Quân Chính |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2619/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 28 tháng 09 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC ĐỀ ÁN XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 ;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Trị (Sở Công Thương) tại Tờ trình số 1352/TTr-SCT ngày 13/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục Đề án xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Trị năm 2018 gồm 15 Đề án theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính. Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM,
ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
ĐỀ ÁN
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2619/QĐ-UB ngày 28 tháng 9 năm 2017 của UBND
tỉnh)
TT |
Tên đề án |
Đơn vị chủ trì |
Thời gian |
Địa điểm |
Khu vực thị trường mục tiêu |
Mặt hàng |
Số lượng dn |
Số lượng gian hàng |
KP đề nghị nhà nước hỗ trợ (Đồng) |
1 |
Tổ chức điểm trưng bày và giới thiệu các sản phẩm đặc trưng của tỉnh lại các điểm di tích, danh thắng, du lịch... trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2018 |
Sở Công Thương Quảng Trị |
Quý 2-3 |
Tỉnh Quảng Trị |
Thị trường trong nước |
Các SP đặc trưng của tỉnh |
30-40 |
03 điểm trưng bày |
154 250 000 |
2 |
Thông tin tuyên truyền, quảng bá, tiêu thụ hàng nông sản tại khu vực miền núi tỉnh Quảng Trị trên Truyền hình Công Thương Trung ương năm 2018 |
Sở Công Thương Quảng Trị |
Quý 3-4 |
Tỉnh Quảng Trị |
Thị trường trong nước |
Chuối mật móc |
|
|
50 000 000 |
3 |
Tổ chức gian hàng triển lãm các sản phẩm công nghiệp - thương mại tại Hội chợ Công Thương khu vực Bắc Trung Bộ - Nhịp Cầu Xuyên Á - Quảng Trị năm 2018 |
Trung tâm Khuyến công và XTTM tỉnh |
Tháng 7- 8/2018 |
Thành phố Đông Hà |
Thị trường trong nước |
Đa ngành |
|
04 gian hàng |
70 260 000 |
4 |
Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia Hội chợ Công Thương khu vực Bắc Trung Bộ - Nhịp cầu Xuyên Á - Quảng Trị năm 2018 |
Trung tâm Khuyến công và XTTM tỉnh |
Tháng 7- 8/2018 |
Thành phố Đông Hà |
Thị trường trong nước |
Đa ngành |
25-30 DN |
60 gian hàng |
180 000 000 |
5 |
Tổ chức Đoàn doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia Hội nghị kết nối cung - cầu tại các tỉnh/thành phố trong nước năm 2018 |
Trung tâm Khuyến công và XTTM tỉnh |
Từ tháng 5- 10/2018 |
Hà Nội, Đà Nẵng |
Thị trường trong nước |
Đa ngành |
20-30 DN |
|
102 000 000 |
6 |
Tổ chức đoàn doanh nghiệp tham gia các hội chợ trong nước năm 2018 |
Trung tâm Khuyến công và XTTM tỉnh |
Năm 2018 |
Tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng |
Thị trường trong nước |
Đa ngành |
40-50 DN |
12 gian hàng |
190 600 000 |
7 |
Tổ chức đoàn doanh nghiệp tham gia Hội chợ thương mại tại Lào và Thái Lan năm 2018 |
Trung tâm Khuyến công và XTTM tình |
Năm 2018 |
Savanakhet (Lào), Mukdahan (Thái Lan) |
Thị trường nước ngoài |
Đa ngành |
15-20 DN |
08 gian hàng |
169 720 000 |
8 |
Hội chợ Thương mại huyện Hướng Hóa năm 2018 |
Trung tâm Khuyến công và XTTM tỉnh - Phòng Kinh tế và Hạ tầng Hướng Hóa |
Tháng 7/2018 |
Thị trấn Khe Sanh, huyện Hướng Hóa |
Thị trường trong nước |
Đa ngành |
|
60 gian hàng |
180 000 000 |
9 |
Tổ chức lớp tập huấn về kỹ năng lập kế hoạch kinh doanh và khởi sự doanh nghiệp |
Trung tâm Khuyến công và XTTM tỉnh - Phòng Kinh tế Đông Hà |
Từ tháng 7- 8/2018 |
Thành phố Đông Hà |
Thị trường trong nước |
Đa ngành |
60 người |
|
29 400 000 |
10 |
Tổ chức phiên chợ đưa hàng Việt về nông thôn tại thị trấn Hồ Xá, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị năm 2018 |
Trung tâm Khuyến công và XTTM tỉnh- Phòng Kinh tế và Hạ tầng Vĩnh Linh |
Từ tháng 4 - 7/2018 |
Thị trấn Hồ Xá, huyện Vĩnh Linh |
Thị trường trong nước |
Đa ngành |
20-30 DN |
30-35 gian hàng |
87 000 000 |
11 |
Tổ chức các lớp tập huấn ngắn hạn cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2018 |
Trung tâm Khuyến công và XTTM tỉnh |
Từ tháng 5 - 11/2018 |
Thành phố Đông Hà |
Thị trường trong nước |
Đa ngành |
120 người. |
|
62 400 000 |
12 |
Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia Hội chợ Hải Lăng năm 2018 |
Trung tâm Khuyến công và XTTM tỉnh - Phòng Kinh tế và Hạ tầng Hải Lăng |
Tháng 3/2018 |
Thị trấn Hải Lăng, huyện Hải Lăng |
Thị trường trong nước |
Đa ngành |
|
60 gian hàng |
180 000 000 |
13 |
Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia Hội chợ Cam Lộ năm 2018 |
Trung tâm Khuyến công và XTTM tỉnh Phòng Kinh tế và Hạ tầng Cam Lộ |
Tháng 3/2018 |
Thị trấn Cam Lộ, huyện Cam Lộ |
Thị trường trong nước |
Đa ngành |
|
70 gian hàng |
200 000 000 |
14 |
Tổ chức phiên chợ đưa hàng Việt về miền núi tại xã Hải Thái, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị năm 2018 |
Trung tâm Khuyến công và XTTM tỉnh - Trung tâm Khuyến công và XTTM tỉnh |
Từ tháng 5 - 10/2018 |
Xã Hải Thái, huyện Gio Linh |
Thị trường miền núi |
Đa ngành |
12-15 DN |
24 gian hàng |
120 000 000 |
15 |
Tổ chức lớp tập huấn về kỹ năng lập kế hoạch truyền thông, quảng bá thương hiệu cho doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập |
Trung tâm Khuyến công và XTTM tỉnh - Phòng Kinh tế Đông Hà |
Từ tháng 5 - 6/2018 |
Thành phố Đông Hà |
Thị trường trong nước |
Đa ngành |
60 người |
|
29 400 000 |
TỔNG CỘNG |
1805 030 000 |
(Bằng chữ: Một tỷ, tám trăm linh năm triệu, không trăm ba mươi ngàn đồng chẵn)
Ghi chú : Các đề án được bố trí kinh phí triển khai thực hiện theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống.