Quyết định 4290/QĐ-BNN-TCLN năm 2016 phê duyệt kết quả điều tra, kiểm kê rừng tại 25 tỉnh năm 2014-2015 thuộc dự án “Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016” do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 4290/QĐ-BNN-TCLN
Ngày ban hành 21/10/2016
Ngày có hiệu lực 21/10/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Hà Công Tuấn
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4290/QĐ-BNN-TCLN

Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, KIỂM KÊ RỪNG TẠI 25 TỈNH NĂM 2014-2015 THUỘC DỰ ÁN “TỔNG ĐIỀU TRA, KIỂM KÊ RỪNG TOÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2013-2016”

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 594/QĐ-TTg ngày 15/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Dự án Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013 - 2016;

Căn cứ Thông tư số 12/2014/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 24/01/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cơ chế quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Dự án “Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016”;

Căn cứ Quyết định số 1157/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/5/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Quy định nghiệm thu thành quả dự án “Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016”;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp tại Tờ trình số 1592/TTr-TCLN-KL ngày 03/10/2016 về việc phê duyệt kết quả điều tra, kiểm kê rừng tại 25 tỉnh năm 2014-2015 thuộc dự án Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả điều tra, kiểm kê rừng của 25 tỉnh, gồm: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Cao Bằng, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Bắc Giang, Hải Phòng, Hải Dương, TP Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Thuận (sau đây viết tắt là 25 tỉnh) thực hiện giai đoạn 2014-2015 thuộc dự án “Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016”, cụ thể như sau:

1. Số liệu diện tích, trữ lượng rừng

a) Về diện tích đất có rừng (bao gồm đất có rừng trồng chưa thành rừng): 7.138.778, ha, trong đó rừng tự nhiên: 5.097.653, ha; rừng trồng: 2.039.992, ha, trong đó:

- Diện tích rừng đặc dụng: 822.557, ha;

- Diện tích rừng phòng hộ: 2.449.730, ha;

- Diện tích rừng sản xuất: 3.424.3 81, ha;

- Diện tích rừng ngoài quy hoạch lâm nghiệp: 549.111 ha;

- Diện tích rừng trồng chưa thành rừng (dưới 3 năm tuổi): 337.177, ha.

b) Về trữ lượng các trạng thái rừng

- Tổng trữ lượng rừng gỗ: 469.654.293 m3, trong đó:

+ Rừng tự nhiên: 366.535.755 m3;

+ Rừng trồng: 103.107.750 m3.

(Chi tiết diện tích, trữ lượng các trạng thái rừng, đất chưa có rừng quy hoạch cho lâm nghiệp của 25 tỉnh kèm theo)

2. Bản đồ thành quả kiểm kê rừng 25 tỉnh

- Bản đồ kiểm kê rừng cấp tỉnh tỷ lệ 1/100.000, số lượng: 25 bản đồ;

- Bản đồ kiểm kê rừng huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh tỷ lệ 1/50.000, số lượng: 250 bản đồ;

- Bản đồ kiểm kê rừng cấp xã, tỷ lệ 1/10.000, số lượng: 3.556 bản đồ;

- Bản đồ chủ quản lý nhóm 2, tỷ lệ 1/10.000, số lượng: 744 bản đồ.

3. Cơ sở dữ liệu kiểm kê rừng của 25 tỉnh

[...]