Công văn 589/BNN-TCLN năm 2014 hướng dẫn áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật điều tra, kiểm kê rừng theo Quyết định 690/QĐ-BNN-TCCB do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 589/BNN-TCLN |
Ngày ban hành | 20/02/2014 |
Ngày có hiệu lực | 20/02/2014 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Hà Công Tuấn |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 589/BNN-TCLN |
Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2014 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Triển khai Quyết định số 594/QĐ-TTg ngày 15/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt dự án “Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016” (sau đây gọi tắt là Dự án), Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành Quyết định số 690/QĐ-BNN-TCCB ngày 01/04/2013 về việc Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2012 - 2015 quy định các hạng mục công việc và định mức.
Nhằm thống nhất công tác lập dự toán chi phí Dự án cho phù hợp với điều kiện từng địa phương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật điều tra, kiểm kê rừng theo nội dung công việc tại Quyết định số 690/QĐ-BNN-TCLN ngày 01/04/2013 (kèm theo văn bản này) để Ủy ban nhân dân các tỉnh, các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc xác định chi phí lập dự toán dự án tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị phản hồi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua địa chỉ Cục Kiểm lâm - Tổng cục Lâm nghiệp, địa chỉ nhà A3, Số 2, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội; điện thoại 04.3733.5677)
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN
ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG ĐIỀU TRA, KIỂM KÊ RỪNG TOÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2013-2016
(Kèm theo Công văn số 589/BNN-TCLN ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Định mức kinh tế kỹ thuật tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2012-2015 được ban hành tại Quyết định số 690/QĐ-BNN-TCCB ngày 01/04/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Định mức) là căn cứ để xác định kinh phí điều tra, kiểm kê rừng giai đoạn 2013-2016 của từng địa phương trong toàn quốc.
2. Nguồn kinh phí thực hiện dự án
- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ (nguồn vốn sự nghiệp kinh tế) và ngân sách địa phương;
- Kinh phí của chủ rừng thuộc các tổ chức thực hiện kiểm kê rừng;
- Nguồn kinh phí hỗ trợ khác (nếu có).
3. Các nội dung định mức chi phí tại Quyết định 690/QĐ-BNN-TCCB là định mức tối đa để làm căn cứ lập dự toán chi phí chỉ định thầu, xét thầu tuyển chọn tổ chức thực hiện và thanh quyết toán giá trị sản phẩm dự án tổng điều tra, kiểm kê rừng giai đoạn 2013 - 2016 của cả nước; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh); quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện); xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
4. Các hoạt động chung phục vụ dự án như xây dựng phương án, tổ chức hội nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo hướng dẫn, tư vấn giám sát... liên quan đến hoạt động điều tra, kiểm kê rừng áp dụng mức chi theo quy định hiện hành đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
5. Định mức công lao động tổng điều tra, kiểm kê rừng gồm các thành phần sau:
a) Nội dung công việc: xác định các thao tác cơ bản để thực hiện bước công việc;
b) Phân loại khó khăn: xác định các yếu tố chính gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc làm căn cứ để phân loại khó khăn;
c) Định biên: xác định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật công việc. Cấp bậc công việc được xác định qua cấp bậc lao động theo quy định về tiêu chuẩn - nghiệp vụ các ngạnh công chức, viên chức ngành Điều tra quy hoạch rừng". Lao động phổ thông tham gia công tác điều tra, Kiểm kê rừng là cán bộ cấp thôn, bản, người dân địa phương có am hiểu tình hình rừng và đất đai ở địa phương;
d) Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là công trên đơn vị sản phẩm.
e) Ngày công (ca): tính bằng 8 giờ làm việc.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
1. Các hạng mục công việc áp dụng hệ số khó khăn
a) Phân loại khó khăn
Căn cứ vào mức phụ cấp khu vực quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT, ngày 05/01/2005 liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực, Hệ số khó khăn K ảnh hưởng đến công việc ngoại nghiệp trong điều tra, kiểm kê rừng được xác định tại Bảng 01:
Bảng: 01. Phân loại hệ số khó khăn áp dụng