Quyết định 4273/QĐ-UBND năm 2015 Quy định thí điểm về mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở nuôi cá nước lạnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 4273/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/11/2015 |
Ngày có hiệu lực | 25/11/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Doãn Văn Hưởng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4273/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 25 tháng 11 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 của Chính phủ về Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của Liên Bộ: Nông nghiệp và PTNT và Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Công văn số 1067/VPCP-KTN ngày 27/2/2013 của Văn phòng Chính phủ về việc đồng ý với đề nghị của Bộ Nông nghiệp và PTNT tại Công văn số 493/BNN-TCLN ngày 6/2/2013 về nghiên cứu và triển khai thí điểm chi trả cho dịch vụ “Cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn và con giống tự nhiên, sử dụng nguồn nước từ rừng cho nuôi trồng thủy sản”;
Theo đề nghị của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 18 /Tr-QBVR ngày 13/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thí điểm về mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở nuôi cá nước lạnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
(có Quy định chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các cơ sở nuôi cá nước lạnh trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
THÍ ĐIỂM VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG
RỪNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ NUÔI CÁ NƯỚC LẠNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 4273/QĐ-UBND ngày 25/11/2015 của UBND tỉnh)
Quy định áp dụng đối với các nội dung thí điểm về đối tượng cung ứng dịch vụ môi trường rừng, sử dụng dịch vụ môi trường rừng, mức chi trả, hình thức chi trả, việc quản lý và sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với cơ sở nuôi cá nước lạnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4273/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 25 tháng 11 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 của Chính phủ về Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của Liên Bộ: Nông nghiệp và PTNT và Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Công văn số 1067/VPCP-KTN ngày 27/2/2013 của Văn phòng Chính phủ về việc đồng ý với đề nghị của Bộ Nông nghiệp và PTNT tại Công văn số 493/BNN-TCLN ngày 6/2/2013 về nghiên cứu và triển khai thí điểm chi trả cho dịch vụ “Cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn và con giống tự nhiên, sử dụng nguồn nước từ rừng cho nuôi trồng thủy sản”;
Theo đề nghị của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 18 /Tr-QBVR ngày 13/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thí điểm về mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở nuôi cá nước lạnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
(có Quy định chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các cơ sở nuôi cá nước lạnh trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
THÍ ĐIỂM VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG
RỪNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ NUÔI CÁ NƯỚC LẠNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 4273/QĐ-UBND ngày 25/11/2015 của UBND tỉnh)
Quy định áp dụng đối với các nội dung thí điểm về đối tượng cung ứng dịch vụ môi trường rừng, sử dụng dịch vụ môi trường rừng, mức chi trả, hình thức chi trả, việc quản lý và sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với cơ sở nuôi cá nước lạnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1. Đối tượng phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) gồm các tổ chức, hộ kinh doanh cá thể, hộ gia đình, cá nhân (gọi chung là các cơ sở nuôi cá nước lạnh) có sử dụng nguồn nước từ rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng được nhận ủy thác tiền dịch vụ môi trường rừng là Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lào Cai.
3. Đối tượng được hưởng tiền dịch vụ môi trường rừng là các chủ rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho các cơ sở nuôi cá nước lạnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
4. Các cơ quan, đơn vị tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến quản lý, thực hiện chính sách DVMTR tại địa phương.
1. Áp dụng thống nhất với các cơ sở nuôi cá nước lạnh có sử dụng nguồn nước từ rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai quy định tại Khoản 1, Điều 2 Quy định này.
2. Tiền chi trả DVMTR là một yếu tố trong giá thành sản phẩm có sử dụng DVMTR và không thay thế thuế tài nguyên, phí và lệ phí hoặc các khoản phải nộp khác theo quy định của pháp luật.
3. Không áp dụng đối với các cơ sở nuôi cá nước lạnh ở các lòng hồ thủy điện.
1. Cá nước lạnh là các loài cá có tập tính thích nghi nhiệt độ nước mát hơn so với các loại cá nhiệt đới, thường dưới 20 °C.
2. Môi trường rừng bao gồm các hợp phần của hệ sinh thái rừng: thực vật, động vật, vi sinh vật, nước, đất, không khí, cảnh quan thiên nhiên. Môi trường rừng có các giá trị sử dụng đối với nhu cầu của xã hội và con người, gọi là giá trị sử dụng của môi trường rừng, gồm: Bảo vệ đất, điều tiết nguồn nước, phòng hộ đầu nguồn, phòng chống thiên tai, đa dạng sinh học, hấp thụ và lưu trữ các bon, du lịch, nơi cư trú và sinh sản của các loài sinh vật, gỗ và lâm sản khác.
3. Dịch vụ môi trường rừng là công việc cung ứng các giá trị sử dụng của môi trường rừng để đáp ứng các nhu cầu của xã hội và đời sống của nhân dân, bao gồm các loại dịch vụ: Bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ, lòng sông, lòng suối; Điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất và đời sống xã hội; Hấp thụ và lưu giữ các bon của rừng, giảm diện tích rừng và phát triển rừng bền vững; Bảo vệ cảnh quan tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học của các hệ sinh thái rừng phục vụ cho dịch vụ du lịch; Dịch vụ cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn và con giống tự nhiên, sử dụng nguồn nước từ rừng cho nuôi trồng thủy sản.
4. Chi trả dịch vụ môi trường rừng là quan hệ cung ứng và chi trả giữa bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng. Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thanh toán ủy thác qua Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh để đầu tư cho trồng rừng, bảo vệ và phát triển rừng, bảo vệ và điều tiết nguồn nước phục vụ cho nuôi trồng thủy sản.
MỨC THU, THỜI ĐIỂM, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN CHI TRẢ VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Điều 5. Mức thu tiền dịch vụ môi trường rừng
1. Mức thu (đơn giá) tiền dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở nuôi cá nước lạnh có sử dụng nguồn nước từ rừng trên địa bàn tỉnh là 44.500 đồng/m3/năm.
2. Số tiền thu trong năm bằng (=): Đơn giá x thể tích ao nuôi cá nước lạnh trong năm.
Điều 6. Thời điểm thu tiền dịch vụ môi trường rừng
1. Thời điểm thực hiện thu tiền DVMTR đối với các cơ sở nuôi cá nước lạnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai tính từ ngày 01/01/2016.
Trường hợp các cơ sở nuôi cá nước lạnh mới thành lập, hoạt động sau ngày 01/01/2016 thì thời điểm thu tiền DVMTR bắt đầu từ ngày hoạt động.
Điều 7. Quản lý, sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng
1. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh sử dụng 10% trên tổng số tiền ủy thác để chi cho các hoạt động quản lý theo quy định tại Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.
2. Dự phòng bằng 5% trên tổng số tiền ủy thác chuyển về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Việc quản lý, sử dụng nguồn dự phòng trên thực hiện theo quy định tại Điều 6, Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh.
3. Sử dụng 85% trên tổng số tiền ủy thác DVMTR chi cho các chủ rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho các cơ sở nuôi cá nước lạnh theo quy định. Các chương trình, dự án hoặc hoạt động phi dự án do UBND tỉnh phê duyệt bao gồm: tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện chính sách pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; các chương trình, dự án trồng rừng, trồng rừng cảnh quan; quảng bá xúc tiến thương hiệu, một số hoạt động khác của Hội nuôi cá nước lạnh; đào tạo nguồn nhân lực cho công tác bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn các huyện, thành phố có cung ứng dịch vụ môi trường đối với nuôi cá nước lạnh.
1. Các cơ sở nuôi cá nước lạnh, phải chi trả tiền DVMTR theo Khoản 1, Điều 2 của Quy định này, thực hiện ký kết hợp đồng ủy thác chi trả tiền DVMTR với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng theo Mẫu số 01 (ban hành theo Quyết định này).
2. Các cơ sở nuôi cá nước lạnh phải chi trả tiền DVMTR theo Khoản 1, Điều 2 của Quy định này phải tự kê khai thể tích ao nuôi và số tiền phải chi trả DVMTR theo biểu mẫu kê khai sau:
a) Trước ngày 15 tháng 7 hằng năm, đơn vị chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng nộp tờ khai đăng ký kế hoạch nộp tiền DVMTR của năm kế tiếp theo Mẫu số 02 (ban hành theo Quyết định này).
Riêng đối với năm 2016, các cơ sở nuôi cá nước lạnh nộp tờ khai đăng ký kế hoạch nộp tiền DVMTR chậm nhất sau 30 ngày kể từ khi Quyết định Ban hành Quy định thí điểm về mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở nuôi cá nước lạnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai có hiệu lực.
b) Trước ngày 15 tháng 01 năm sau, đơn vị trả tiền DVMTR lập tờ khai tự quyết toán tiền DVMTR theo Mẫu số 03 (ban hành theo Quyết định này), có xác nhận của chính quyền địa phương nơi đơn vị hoạt động (UBND xã) làm cơ sở tính tiền dịch vụ môi trường rừng.
3. Kỳ hạn thanh toán: Việc thực hiện thanh toán tiền DVMTR được thực hiện theo từng quý, thời gian thanh toán chậm nhất trước ngày kết thúc quý.
Trường hợp chậm thanh toán tiền dịch vụ môi trường rừng, các cơ sở nuôi cá nước lạnh có sử dụng nguồn nước từ rừng phải trả thêm tiền lãi đối với số tiền dịch vụ môi trường rừng chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán. Đồng thời, phải chịu xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định số 40/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị đinh số 157/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
4. Chứng từ thu tiền DVMTR
a) Chúng từ thu tiền DVMTR được sử dụng biên lai thu tiền theo mẫu số C38-BB (Ban hành theo Quyết định số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 và sửa đổi bổ sung theo Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính).
b) Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh có trách nhiệm viết biên lai thu tiền và kèm theo thông báo xác nhận số tiền thu của các đơn vị đã nộp tiền DVMTR về Quỹ. Quỹ hạch toán, quyết toán biên lai thu tiền theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp (Ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
NGHĨA VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ SỞ NUÔI CÁ NƯỚC LẠNH VÀ QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH
Điều 9. Quyền hạn và nghĩa vụ của các cơ sở nuôi cá nước lạnh
1. Quyền hạn
a) Hàng năm, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh thông báo kết quả sử dụng nguồn tiền dịch vụ môi trường rừng đơn vị đã chi trả.
b) Trong trường hợp gặp rủi ro, bất khả kháng thì được xem xét miễn, giảm tiền phải chi trả DVMTR theo hướng dẫn tại Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
c) Được Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cung cấp biên lai thu tiền và kèm theo thông báo xác nhận số tiền làm cơ sở để thanh quyết toán theo quy định.
2. Nghĩa vụ
a) Thực hiện ký kết hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng; đăng ký, kê khai số tiền DVMTR phải nộp về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh theo đúng quy định.
b) Thực hiện việc thanh toán tiền DVMTR đầy đủ và đúng hạn theo hợp đồng cho Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh.
Điều 10. Quyền hạn và nghĩa vụ của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh
1. Quyền hạn
a) Được các cơ sở nuôi cá nước lạnh ủy thác và thực hiện việc chi trả tiền sử dụng DVMTR đầy đủ và đúng kỳ hạn.
b) Được quyền kiểm tra và yêu cầu các cơ sở nuôi cá nước lạnh giải trình về việc tự kê khai, quyết toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
2. Nghĩa vụ
a) Thực hiện việc chi trả ủy thác tiền DVMTR thực hiện các chương trình, dự án hoặc hoạt động phi dự án do UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại Khoản 2, Điều 7 của Quy định này.
b) Trường hợp sử dụng không đúng mục đích tiền chi trả DVMTR thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh là cơ quan thường trực, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, UBND các xã căn cứ chức năng nhiệm vụ của đơn vị có trách nhiệm hướng dẫn các cơ sở và các đơn vị liên quan thực hiện Quy định này. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách các cơ sở nuôi cá nước lạnh theo quy định. Sau 2 năm thí điểm, báo cáo kết quả Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND tỉnh, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh và các sở, ngành có liên quan xác định các trường hợp được xem xét miễn, giảm tại Điểm b, Khoản 1, Điều 9, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Sở Tài chính căn cứ chức năng nhiệm vụ của ngành có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh về việc sử dụng nguồn tiền dịch vụ môi trường rừng thu từ các cơ sở nuôi cá nước lạnh theo quy định hiện hành.
4. UBND các huyện, thành phố: có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng phổ biến tuyên truyền, phối hợp thực hiện Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 của Chính phủ về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng; Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả DVMTR và nội dung Quyết định này.
Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế (chủ trì), phối hợp với phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND xã thực hiện việc xác định thể tích bể nuôi của các cơ sở nuôi cá nước lạnh, gửi Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt.
5. UBND cấp xã: có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền và phổ biến chính sách thí điểm về chi trả Dịch vụ môi trường rừng đối với các đối tượng chi trả DVMTR hoạt động trên địa bàn.
Hằng năm, có trách nhiệm kiểm tra và xác nhận số liệu kê khai, quyết toán tiền dịch vụ môi trường rừng các cơ sở nuôi cá nước lạnh hoạt động trên địa bàn thuộc đối tượng phải thu theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 của Quy định này.
1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các cơ sở nuôi cá nước lạnh chịu trách nhiệm thi hành quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các ý kiến phản ánh gửi về UBND tỉnh (qua Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG ỦY THÁC CHI TRẢ TIỀN
DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Áp dụng
đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng là cơ sở nuôi cá nước lạnh
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/ /2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
Số:.............../HĐUT-DVMTR/20……
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 09 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 của Chính phủ về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR);
Căn cứ Quyết định số:………./QĐ-UBND ngày..../.../…..của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định thí điểm mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở nuôi cá nước lạnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Hôm nay, ngày.... tháng……..năm 20... tại…………….., chúng tôi gồm:
1. Bên A - Bên ủy thác: (Tổ chức/cá nhân sử dụng DVMTR)
Ông/Bà:…………………………………Chức vụ:……………………………………………….
Địa chỉ:........................................................................................................................
Tài khoản số:...............................................................................................................
Tại:..............................................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
2. Bên B - Bên nhận ủy thác: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lào Cai
Ông/Bà:…………………………………Chức vụ:……………………………………………….
Địa chỉ:........................................................................................................................
Tài khoản số:...............................................................................................................
Tại:..............................................................................................................................
Hai bên cùng nhau thống nhất thỏa thuận ký kết Hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng với các điều, khoản như sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
1. Nội dung công việc ủy thác: Bên A ủy thác cho bên B trả tiền DVMTR cho các đối tượng cung ứng DVMTR về điều tiết và duy trì nguồn nước cho hoạt động nuôi cá nước lạnh.
2. Thời gian bắt đầu chi trả và số tiền chi trả DVMTR ủy thác:
a) Thời gian bắt đầu chi trả: từ ngày 01/01/2016.
b) Mức chi trả và xác định số tiền phải chi trả thực hiện theo quy định tại Điều 5 Quyết định số:………………/QĐ-UBND ngày………../……./………của UBND tỉnh.
c) Trong trường hợp bên A chậm trả tiền thì bên A phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán. Đồng thời, phải chịu xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định số 40/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
3. Kê khai, hình thức và kỳ hạn thanh toán:
a) Kê khai:
- Trước ngày 15/7 hằng năm, Bên A nộp tờ đăng ký kế hoạch nộp tiền DVMTR của năm tiếp theo Mẫu số 02 đính kèm Quyết định số ……./QĐ-UBND ngày …../.../…. của UBND tỉnh Lào Cai.
- Trước 10 ngày kể từ ngày kết thúc quý, Bên A lập bảng tự kê khai tiền dịch vụ môi trường rừng phải nộp theo Mẫu số 04 kèm theo hợp đồng này.
- Trước ngày 15/01 năm sau, Bên A lập tờ khai tự quyết toán tiền DVMTR theo Mẫu số 03 đính kèm Quyết định số…………../QĐ-UBND ngày………/……/…….của UBND tỉnh Lào Cai.
b) Hình thức thanh toán: Bên A chuyển khoản hoặc tiền mặt số tiền chi trả DVMTR vào tài khoản của bên B.
c) Kỳ hạn thanh toán:
Bên A chuyển trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho bên B theo từng quý, thời gian thanh toán chậm nhất trước ngày kết thúc quý.
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a) Quyền hạn
- Hàng năm, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh thông báo kết quả sử dụng nguồn tiền DVMTR đơn vị đã chi trả.
- Trong trường hợp gặp rủi ro bất khả kháng thì được xem xét miễn giảm tiền chi trả DVMTR theo Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Được Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cung cấp biên lai thu tiền và kèm theo thông báo xác nhận số tiền làm cơ sở để thanh quyết toán theo quy định.
b) Nghĩa vụ
- Tự kê khai số tiền dịch vụ môi trường rừng phải chi trả ủy thác vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lào Cai;
- Thực hiện việc thanh toán tiền DVMTR đầy đủ và đúng hạn theo hợp đồng ủy thác với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lào Cai;
- Trường hợp vi phạm các quy định tại điểm b, Khoản 1 Điều này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
a) Quyền hạn
- Được bên A ủy thác chi trả tiền sử dụng DVMTR đầy đủ và đúng kỳ hạn;
- Được quyền yêu cầu bên A thực hiện việc chi trả tiền DVMTR đầy đủ và đúng hạn.
- Được quyền yêu cầu Bên A giải trình về việc tự kê khai quyết toán tiền chi trả DVMTR.
b) Nghĩa vụ:
- Thực hiện việc chi trả ủy thác tiền DVMTR thực hiện các chương trình, dự án hoặc hoạt động phi dự án do UBND tỉnh phê duyệt.
- Trường hợp sử dụng không đúng mục đích tiền chi trả DVMTR thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Thời hạn của hợp đồng
Hợp đồng này là hợp đồng không có thời hạn.
Điều 4. Trường hợp bất khả kháng
1. Đối với Bên A:
- Xử lý theo quy định tại Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả DVMTR.
- Xử lý vi phạm theo quy định tại Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ và Nghị định số 40/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
2. Đối với Bên B: được miễn trừ trách nhiệm trong các trường hợp xảy ra thiệt hại hoặc vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng.
Điều 5. Giải quyết tranh chấp
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu xảy ra tranh chấp, các Bên sẽ cùng nhau tiến hành giải quyết qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được một trong hai Bên có quyền đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền là căn cứ để giải quyết tranh chấp.
2. Trường hợp một trong hai Bên không chấp nhận Quyết định của cơ quan thẩm quyền thì trong vòng 15 ngày sau khi nhận được Quyết định có quyền khởi kiện ra Tòa án hành chính hoặc Tòa án kinh tế để giải quyết nhưng phải thông báo cho Bên kia biết trước khi khởi kiện. Quyết định của toà án là quyết định cuối cùng các Bên có nghĩa vụ phải thi hành.
Điều 6. Điều khoản cuối cùng.
1. Hai Bên thống nhất thông qua tất cả các điều khoản trên của bản Hợp đồng, cam kết thực hiện thực hiện tốt các thỏa thuận trong bản Hợp đồng này và các quy định tại Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ; Quyết định số ……./……/QĐ-UBND ngày ……/……../…….của UBND tỉnh Lào Cai.
2. Hợp đồng được lập thành 06 bản tiếng Việt, mỗi bản có .... trang. Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản, 01 bản được gửi Tổng cục Lâm nghiệp, 01 bản gửi UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo thực hiện./.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH NỘP TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Năm:…………………………….
Tên cơ sở sử dụng DVMTR:…………………….…………..Người đại diện:……………..
Địa chỉ trụ sở:………………… Huyện/Thành phố …………………………. Tỉnh Lào Cai
Điện thoại:.........……..Fax:…………..Số tài khoản:……………… Tại Ngân hàng………
Đăng ký nộp tiền DVMTR tại Quỹ .................................................................................. ……………………………………………………
STT |
Dự
kiến thể tích bể nuôi cá nước lạnh |
Mức chi trả |
Số tiền chi trả DVMTR (triệu đồng) |
|||
Chỉ tiêu |
Thể tích (m3) |
Năm trước |
Ước thực hiện năm hiện hành |
Kế hoạch năm |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
6=1*2 |
1 |
Thể tích bể nuôi cá nước lạnh |
|
….đồng/m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
………….,
ngày……….tháng……..năm………. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI TỰ QUYẾT TOÁN TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Kỳ quyết toán: năm……………
Tên cơ sở sử dụng DVMXR:…………………….…………..Người đại diện:……………..
Địa chỉ trụ sở:………………… Huyện/Thành phố …………………………. Tỉnh Lào Cai
Điện thoại:.........……..Fax:…………..Số tài khoản:……………… Tại Ngân hàng………
STT |
Thể tích bể nuôi cá nước lạnh để tính tiền trả DVMTR năm.... |
Mức chi trả |
Số tiền chi trả DVMTR (triệu đồng) |
||||
Chỉ tiêu |
Thể tích (m3) |
Phải nộp |
Đã nộp |
Được miễn giảm |
Còn phải nộp |
||
A |
B |
1 |
2 |
3=1*2 |
4 |
5 |
6=3-(4+5) |
1 |
Thể tích bể nuôi cá nước lanh |
|
…..đồng/m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
|
………….,
ngày……….tháng……..năm………. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KÊ KHAI NỘP TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Quý………năm………..
Tên cơ sở sử dụng DVMXR:…………………….…………..Người đại diện:……………..
Địa chỉ trụ sở:………………… Huyện/Thành phố …………………………. Tỉnh Lào Cai
Điện thoại:.........……..Fax:…………..Số tài khoản:……………… Tại Ngân hàng………
STT |
Thể tích bể nuôi cá nước lạnh kê khai quý……..năm……. |
Mức chi trả |
Số tiền DVMTR phải nộp |
|
Chỉ tiêu |
Thể tích (m3) |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 = (1)x(2) |
1 |
Thể tích bể nuôi cá nước lạnh tháng….năm |
|
……đồng/m3 |
|
2 |
Thể tích bể nuôi cá nước lạnh tháng…..năm |
|
|
|
…. |
…………………………… |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
Nơi nhận: |
………….,
ngày……….tháng……..năm………. |