QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM
CỨU NẠN NĂM 2024 CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định 95/2022/NĐ-CP
ngày 15/11/2022 của Chính phủ Quy định về chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định 30/2017/NĐ-CP
ngày 21/03/2017 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn; Nghị định số 66/2021/NĐ-CP
ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
thiên tai và Luật Đê điều;
Căn cứ Quyết định số 26/QĐ-UBQG ngày 12/01/2024
của Chủ tịch Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn về
ban hành Kế hoạch công tác năm 2024 của Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn;
Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-BYT
ngày 12/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc triển khai công tác phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn trong ngành Y tế năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 4789/QĐ-BYT ngày 30/12/2023
của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm
2024;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch triển khai công
tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2024 của Bộ Y tế”.
Điều 2. Vụ Kế hoạch - Tài chính (Văn phòng Thường trực Ban chỉ huy
phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của Bộ Y tế) chịu trách nhiệm hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện kế hoạch theo đúng quy định.
Điều 3. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị
tham gia công tác bảo đảm y tế phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn có
trách nhiệm xây dựng kế hoạch của đơn vị để triển khai thực hiện và giám sát
các hoạt động theo kế hoạch được phê duyệt.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Các ông/bà: Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính; Chánh Thanh tra Bộ; Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế;
Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Đ/c Bộ trưởng (để b/c);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- BCĐ QG về PCTT (để b/c);
- UBQG ƯPSCTT và TKCN (để b/c);
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Sở Y tế các tỉnh/Tp trực thuộc TW;
- Lưu: VT, KH-TC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN NĂM 2024 CỦA BỘ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 425/QĐ-BYT ngày 26 tháng 02 năm 2024 của Bộ Y tế)
Bộ Y tế xây dựng Kế hoạch triển khai công tác
phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Sẵn sàng ứng phó kịp thời, có hiệu quả về y tế
trong các tình huống thiên tai, thảm họa và tìm kiếm cứu nạn; nhanh chóng khắc
phục hậu quả sau thiên tai, thảm họa nhằm hạn chế thấp nhất thiệt hại do thiên
tai, thảm họa gây ra.
2. Yêu cầu
- Tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 42-CT/TW ngày 24/03/2020 của Ban Bí thư; Nghị
quyết số 76/NQ-CP ngày 18/06/2018 của Chính
phủ; Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 01/06/2022 và Chỉ
thị số 18/CT-TTg ngày 09/07/2021 của Thủ tướng
Chính phủ; Quyết định số 379/QĐ-TTg ngày 17/3/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phòng, chống thiên tai đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1651/QĐ-TTg
ngày 30/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình tổng thể phòng,
chống thiên tai quốc gia, Quyết định số 535/QĐ-TTg
ngày 20/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển, nâng cao
năng lực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2030, định hướng
đến năm 2045; Kế hoạch phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của ngành Y tế
giai đoạn 2021 - 2025.
- Chuẩn bị lực lượng, phương tiện vật chất, sẵn
sàng thực hiện tốt nhiệm vụ bảo đảm y tế trong phòng, chống thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn; tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ chuyên trách và kiêm nhiệm
đáp ứng nhiệm vụ ứng phó thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; tăng cường hội nhập quốc
tế trong phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; đáp ứng kịp thời và khắc phục
có hiệu quả các tình huống thiên tai, thảm họa gây ra.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Chủ động dự phòng, sẵn sàng ứng phó, nhằm giảm thiểu
thiệt hại về người và tài sản do thiên tai, thảm họa gây ra; nâng cao nhận thức
và kỹ năng phòng, tránh của nhân dân với thiên tai, thảm họa; tăng cường hội nhập
quốc tế trong phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Kiện toàn Ban Chỉ huy phòng thủ dân sự, phòng
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế và Sở Y tế
các tỉnh, thành phố; nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu và vai trò điều phối
của Ban chỉ huy phòng thủ dân sự, phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn Bộ
Y tế.
2.2. Nâng cao năng lực cho cán bộ Ban chỉ huy phòng
thủ dân sự, phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các tỉnh trọng điểm thiên
tai; xây dựng hướng dẫn, tập huấn cho các đội hỗ trợ y tế khẩn cấp (EMT) về ứng
phó y tế trong thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
2.3. Tham gia có hiệu quả các hoạt động hợp tác quốc
tế, tăng cường vận động tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước.
2.4. Kiểm tra, giám sát các tỉnh trọng điểm thiên
tai; duy trì công tác thông tin, báo cáo, sơ kết, tổng kết theo quy định.
III. NỘI DUNG, THỜI GIAN, ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
TT
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
Đơn vị chủ trì
thực hiện
|
Q1
|
Q2
|
Q3
|
Q4
|
1
|
Tăng cường năng lực hệ thống tổ chức Ban chỉ
huy PCTT và TKCN
|
1.1.
|
Kiện toàn Ban chỉ huy và Văn phòng thường trực Ban
chỉ huy Phòng thủ dân sự - Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của Bộ
Y tế, các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh/thành phố
|
*
|
|
|
|
- Văn phòng Thường trực
- Các đơn vị trực thuộc Bộ
- Sở Y tế các tỉnh/TP
|
1.2.
|
Thành lập các tổ cơ động phòng chống thiên tai,
tìm kiếm cứu nạn và phòng chống dịch bệnh
|
*
|
|
|
|
Sở Y tế các tỉnh/TP; Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
2
|
Tổ chức đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực phòng chống thiên tai
|
2.1.
|
Tổ chức tập huấn, huấn luyện, diễn tập cho cán bộ
quân và dân y tham gia ứng phó sự cố về thiên tai, thảm họa và tìm kiếm cứu nạn
|
*
|
*
|
|
|
- Văn phòng Thường trực
- Sở Y tế các tỉnh/TP
- Nhóm chuyên gia
|
2.2
|
Hoàn thiện tài liệu xây dựng đội hỗ trợ y tế khẩn
cấp (EMT) trình Bộ Y tế phê duyệt
|
*
|
*
|
|
|
- Văn phòng Thường trực
- Nhóm chuyên gia
|
2.3.
|
Tổ chức tập huấn đội hỗ trợ y tế khẩn cấp (EMT)
|
*
|
*
|
|
|
- Văn phòng Thường trực
- Sở Y tế các tỉnh/TP
- Nhóm chuyên gia
|
3
|
Bảo đảm hậu cần phòng chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn
|
3.1.
|
Tổng hợp đề xuất biển xe, cờ hiệu ưu tiên “Xe Hộ
đê”, “Xe tìm kiếm cứu nạn” năm 2024 cho các xe ô tô thuộc hệ thống phòng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn thuộc Bộ Y tế
|
*
|
|
|
|
Văn phòng Thường trực
|
3.2.
|
Nghiên cứu danh mục cơ số thuốc, trang thiết bị y
tế phục vụ công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
*
|
*
|
|
|
Văn phòng Thường trực; Các Vụ, cục liên quan
|
3.3.
|
Tổ chức mua sắm, tiếp nhận bổ sung hàng hóa dự trữ
phòng, chống thiên tai
|
*
|
*
|
|
|
Sở Y tế các tỉnh/TP; Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
4
|
Công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức
|
|
|
|
|
|
4.1.
|
Tổ chức truyền thông về công tác phòng chống
thiên tai, thảm họa và tìm kiếm cứu nạn trong ngành y tế tại tuyến Trung ương
và các địa phương
|
*
|
*
|
*
|
*
|
- Văn phòng Thường trực;
- Văn phòng Bộ
- Trung tâm TT & GDSK TW
- Sở Y tế các tỉnh/TP, Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
4.2.
|
Tổ chức nghiên cứu, quán triệt các văn bản chỉ đạo
của Đảng, Chính phủ, Ban Chỉ đạo Quốc gia về phòng chống thiên tai, Ban Chỉ đạo
Phòng thủ dân sự quốc gia, Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn đối với công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
*
|
*
|
|
|
- Trung tâm TT & GDSK TW
- TT KSBT các tỉnh, thành phố
|
5
|
Tổ chức trực phòng chống thiên tai
|
|
|
|
|
|
5.1.
|
Tổ chức tổ thường trực sẵn sàng ứng phó với thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn tại các Bệnh viện, Viện trực thuộc Bộ; hệ thống
phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn thuộc Bộ Y tế, sẵn sàng hỗ trợ các
địa phương ứng phó trong tình huống thiên tai, thảm họa
|
*
|
*
|
*
|
*
|
- Văn phòng Thường trực, các Vụ, Cục liên quan
- Các đơn vị trực thuộc Bộ; Sở Y tế các tỉnh/TP
(khi có thiên tai, thảm họa)
|
5.2.
|
Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn tổ chức trực phòng chống theo hướng dẫn của Ban chỉ đạo Quốc gia về phòng
chống thiên tai, Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;
gồm: trực lãnh đạo, trực văn phòng và các tổ thường trực
|
*
|
*
|
*
|
*
|
Văn phòng Thường trực
|
6
|
Hợp tác quốc tế
|
|
|
|
|
|
6.1.
|
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, vận động các tổ chức
trong và ngoài nước hỗ trợ về đào tạo, nghiên cứu; tài trợ trong công tác
phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
|
*
|
*
|
*
|
*
|
- Văn phòng Thường trực, các Vụ, Cục liên quan;
- Sở Y tế các tỉnh/TP
|
6.2.
|
Tham dự các Hội nghị, hội thảo (trực tiếp hoặc trực
tuyến) về phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
|
|
*
|
*
|
*
|
Văn phòng Thường trực, các Vụ, cục liên quan,
Nhóm chuyên gia
|
6.3.
|
Tham gia các hoạt động của Dự án nâng cao năng lực
các quốc gia ASEAN về quản lý y tế trong thảm họa giai đoạn 2 (Dự án ARCH2)
|
*
|
*
|
*
|
*
|
Văn phòng Thường trực, các Vụ, Cục liên quan,
Nhóm chuyên gia
|
7
|
Kiểm tra, giám sát
|
|
|
|
|
|
7.1.
|
Kiểm tra, giám sát công tác chuẩn bị ứng phó, khắc
phục hậu quả thiên tai, thảm họa tại các địa phương, đơn vị trực thuộc Bộ.
|
*
|
*
|
*
|
*
|
Văn phòng Thường trực, các Vụ, cục liên quan, Sở
Y tế các tỉnh/TP
|
7.2.
|
Tổ chức đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra các địa
phương về phòng chống thiên tai theo phân công của Ban Chỉ đạo Quốc gia về
phòng chống thiên tai; tham gia các đoàn kiểm tra khác khi có yêu cầu. Tổng hợp
báo cáo kết quả kiểm tra theo quy định.
|
*
|
*
|
*
|
*
|
Ban Chỉ huy Phòng Chống thiên tai và TKCN Bộ Y tế,
Sở Y tế các tỉnh/TP
|
8
|
Sơ kết, tổng kết
|
|
*
|
|
*
|
Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và TKCN, Sở Y tế
các tỉnh/TP
|
V. NGÂN SÁCH
- Ngân sách Chi cho công tác PCTT và TKCN tuyến
Trung ương.
- Ngân sách chi thường xuyên của đơn vị.
- Chi cho công tác PCTT và TKCN (ngân sách địa
phương).
- Nguồn Viện trợ.
- Dự trữ quốc gia.
- Quỹ phòng chống thiên tai của các địa phương.
- Bảo hiểm y tế.
- Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Kế hoạch - Tài chính (Văn phòng thường trực
Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn)
- Tổ chức lực lượng thường trực: nắm chắc tình hình
thiên tai, thảm họa; thu thập xử lý thông tin, báo cáo Ban Chỉ huy phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; đề xuất phương án xử trí; tham mưu Bộ Y tế chỉ đạo
các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Sở Y tế các tỉnh, thành phố có liên quan triển
khai kế hoạch ứng phó.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ
chức công tác dự trữ thuốc, hóa chất, trang thiết bị, vật tư y tế; đề xuất cấp
hàng dự trữ hỗ trợ các địa phương khi có yêu cầu; đề xuất Ủy ban Quốc gia Ứng
phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn, cấp trang thiết bị, vật tư để phục vụ
công tác phòng chống thiên tai, thảm họa.
- Chủ trì phối hợp với Ủy ban quốc gia ứng phó sự cố
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn và Ban chỉ đạo Quốc gia về phòng, chống thiên tai
kiểm tra, giám sát, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa phương đặc biệt là các
vùng có nguy cơ chịu ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai, biến đổi khí hậu.
- Tổ chức tập huấn, huấn luyện, diễn tập về phòng
chống thiên tai, thảm họa theo chỉ đạo của Trưởng Ban chỉ huy phòng chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn Bộ Y tế.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết, tổng hợp, báo cáo kết
quả thực hiện theo quy định.
2. Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ
Theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng
dẫn các địa phương, đơn vị triển khai các nội dung liên quan công tác phòng chống
dịch bệnh trước, trong và sau thiên tai; phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính
chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế
- Chủ động xây dựng kế hoạch, bố trí đủ kinh phí
chi cho công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, để chủ động, sẵn
sàng đáp ứng với tình huống khẩn cấp khi có thiên tai, thảm họa, sự cố xảy ra.
Có phương án bảo đảm, an toàn cho người, cơ sở vật chất, trang thiết bị của đơn
vị trực thuộc trong các tình huống thiên tai, bão lũ, sự cố.
- Các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh xây dựng kế
hoạch sẵn sàng cấp cứu, vận chuyển, thu dung điều trị nạn nhân khi có yêu cầu;
tổ chức các tổ cơ động, đội cấp cứu ngoại viện sẵn sàng hỗ trợ các địa phương
tham gia ứng phó sự cố, thiên tai khi có yêu cầu.
4. Sở Y tế các tỉnh, thành phố
- Tham mưu Ban chỉ huy phòng thủ dân sự, phòng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của tỉnh, thành phố triển khai công tác bảo đảm y
tế trong phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn theo phương
châm “4 tại chỗ”.
- Chỉ đạo cơ quan, đơn vị thuộc quyền xây dựng kế
hoạch phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo các cấp độ rủi ro thiên
tai; xây dựng quy chế phối hợp các lực lượng bảo đảm y tế trong phòng chống
thiên tai, thảm họa, sự cố; đặc biệt là công tác kết hợp quân dân y.
- Chỉ đạo Trung tâm kiểm soát bệnh tật, Trung tâm y
tế cấp huyện chuẩn bị sẵn sàng các đội phòng chống dịch cơ động, sẵn sàng tổ chức
phòng chống dịch bệnh, vệ sinh môi trường trước, trong và sau khi xảy ra thiên
tai, thảm họa, sự cố.
- Chủ động tham mưu UBND tỉnh, thành phố bố trí
ngân sách địa phương chi cho hoạt động phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;
tổ chức dự trữ cơ số thuốc, trang thiết bị, hóa chất, vật tư y tế sẵn sàng đáp ứng
với tình huống khẩn cấp khi có thiên tai, thảm họa xảy ra trên địa bàn;
- Tổ chức, sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm sau mỗi
đợt thiên tai, thảm họa. Tổng hợp báo cáo, đề xuất công tác phòng chống thiên
tai theo quy định.
Nhận được kế hoạch này, các đơn vị trực thuộc Bộ Y
tế và Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương xây dựng kế
hoạch triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc liên hệ
với Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch -Tài chính) để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG/NGÂN SÁCH PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ
TÌM KIẾM CỨU NẠN CỦA BỘ Y TẾ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 425/QĐ-BYT ngày 26 tháng 02 năm 2024 của Bộ Y tế)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Nội dung chi
|
Kinh phí
|
1
|
Tổ chức huấn luyện, tập huấn về phòng chống thiên
tai, thảm họa, sự cố và tìm kiếm cứu nạn
|
500
|
2
|
Chi công tác phí kiểm tra, giám sát các địa phương,
đơn vị về công tác phòng chống thiên tai, thảm họa và tìm kiếm cứu nạn
|
540
|
3
|
Chi trả tiếp nhận, vận chuyển, xuất cấp, giao nhận
hàng hóa phòng, chống thiên tai thảm họa, kiểm nghiệm chất lượng hàng hóa
|
200
|
4
|
Chi bảo quản hàng hóa phòng chống thiên tai thảm
họa
|
710
|
5
|
Chi đoàn ra, đoàn vào (tham gia hội thảo, hội nghị,
tập huấn, diễn tập, công tác)
|
150
|
6
|
Chi khác (văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, phô
tô tài liệu, bảo trì phần mềm kế toán...)
|
100
|
|
Tổng cộng
|
2.200
|
(Hai tỷ hai
trăm triệu đồng)