QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ VÀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TỪ NĂM 2011.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2010/QĐ-UBND-HC ngày 31/12/2010 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích, yêu cầu
1. Nâng cao tính chủ động và trách nhiện của các
cấp chính quyền địa phương trong việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà
nước.
2. Thực hiện ổn định ngân sách trong một thời kỳ
nhất định theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
3. Đảm bảo hoạt động cho các ngành, các cấp hoàn
thành mục tiêu kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng theo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân Tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc
1. Ngân sách cấp tỉnh giữ vai trò chủ đạo, đảm bảo
thực hiện các nhiệm vụ quan trọng trên địa bàn tỉnh, hỗ trợ những địa phương
chưa thể cân đối được thu - chi ngân sách.
2. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp
chính quyền phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng
và trình độ quản lý của mỗi cấp.
3. Phân cấp nguồn thu phải đảm bảo cho các cấp
chính quyền chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao; tăng cường nguồn lực cho
ngân sách xã.
4. Đảm bảo sự công bằng, công khai, minh bạch,
phát triển cân đối giữa các khu vực trên địa bàn để chủ động trong việc thực hiện
nhiệm vụ được giao, vừa đảm bảo tập trung điều hành của ngân sách các cấp trong
phạm vi địa phương.
5. Đảm bảo theo đúng tiêu thức phân cấp nguồn
thu và phân chia các nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền theo quy định,
phục vụ công tác quản lý, kiểm tra, theo dõi nguồn thu của các cấp ngân sách
qua hệ thống thông tin quản lý ngân sách nhà nước và Kho bạc nhà nước (Tabmis).
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
A. PHÂN CẤP NGUỒN THU
Điều 3. Nguồn thu ngân
sách cấp huyện hưởng 100%
1. Thuế môn bài thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh, trừ thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh ở xã, phường, thị trấn;
2. Tiền sử dụng đất, trừ tiền sử dụng đất nộp
vào ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật;
3. Tiền cho thuê và tiền bán nhà thuộc sở hữu
nhà nước nộp vào ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
4. Lệ phí trước bạ, không kể lệ phí trước bạ
nhà, đất;
5. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước nộp vào ngân
sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
6. Các khoản phí, lệ phí nộp vào ngân sách cấp
huyện theo quy định của pháp luật;
7. Tiền thu từ hoạt động sự nghiệp nộp ngân sách
cấp huyện theo quy định của pháp luật;
8. Thu xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh
vực nộp vào ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
9. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện theo quy định của pháp luật;
10. Huy động từ các tổ chức, cá nhân cho ngân
sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
11. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở
trong và ngoài nước cho ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
12. Các khoản thu khác nộp ngân sách cấp huyện
theo quy định của pháp luật;
13. Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang năm
sau của ngân sách huyện;
14. Thu bổ sung từ ngân sách cấp Tỉnh;
15. Thu kết dư ngân sách năm trước của cấp huyện.
Điều 4. Nguồn thu ngân sách
cấp xã hưởng 100%
1. Các khoản phí, lệ phí nộp vào ngân sách cấp
xã theo quy định của pháp luật;
2. Thu từ các hoạt động sự nghiệp nộp vào ngân
sách cấp xã theo quy định của pháp luật;
3. Thu hoa lợi công sản từ quỹ đất công ích, quỹ
đất công;
4. Thu phạt xử lý hành chính trong các lĩnh vực
nộp vào ngân sách xã theo quy định của pháp luật, kể cả thu xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông do cấp xã thực hiện;
5. Các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá
nhân ở trong và ngoài nước trực tiếp cho ngân sách cấp xã theo quy định của
pháp luật;
6. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá
nhân ngoài nước trực tiếp cho xã theo chế độ quy định;
7. Các khoản thu khác nộp vào ngân sách xã theo
quy định của pháp luật;
8. Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang năm
sau của ngân sách xã;
9. Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện;
10. Thu kết dư ngân sách năm trước của cấp xã.
Điều 5. Các khoản thu phân
chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã:
1. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần
trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện.
a) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh
nghiệp thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.
b) Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ trình Hội đồng nhân
dân tỉnh quyết định phần trăm phân chia cụ thể cho tỉnh, huyện khi Trung ương
quyết định tỷ lệ phần trăm phân chia cho ngân sách địa phương.
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần
trăm (%) giữa ngân sách cấp huyện và cấp xã.
a. Thuế môn bài thu từ cá nhân hộ kinh doanh
b. Lệ phí trước bạ nhà, đất;
c. Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
d. Thuế nhà, đất.
Đối với 04 khoản thu trên ngân sách xã, thị trấn
được hưởng 100%; riêng ngân sách phường ủy quyền cho Hội đồng nhân dân thị xã,
thành phố quyết định tỷ lệ phần trăm phân chia cho ngân sách phường được hưởng
và được ổn định tỷ lệ phần trăm phân chia trong suốt thời kỳ ổn định.
B. PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI
Điều 6. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện:
1. Chi đầu tư phát triển:
a. Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ
tầng kinh tế xã hội theo phân cấp của tỉnh. Riêng đối với 2 thị xã và thành phố
được phân cấp thêm nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông các cấp, điện
chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị và các công trình
phúc lợi công cộng khác.
b. Chi bổ sung quỹ phát triển đất cấp huyện từ
nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các nguồn khác theo quy định hiện
hành của Nhà nước.
2. Chi thường xuyên.
a. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo gồm:
- Nhà trẻ, mẫu giáo trên địa bàn phường.
- Giáo dục phổ thông trung học cơ sở, giáo dục
tiểu học, bổ túc văn hoá, các loại hình giáo dục khác như phổ cập giáo dục, xoá
mù chữ… thuộc cấp huyện quản lý.
- Chi sự nghiệp đào tạo của Trung tâm bồi dưỡng
chính trị, Trung tâm dạy nghề cấp huyện quản lý.
b. Chi sự nghiệp văn hoá, thông tin, phát thanh,
thể dục, thể thao do cấp huyện quản lý.
c. Chi đảm bảo xã hội: Chi cứu đói, mai táng
phí, trợ cấp xã hội, trợ cấp nuôi dưỡng tại cộng đồng, quà lễ tế thờ cúng bà mẹ
Việt Nam anh hùng, thăm hỏi các đối tượng chính sách, phòng chống các tệ nạn xã
hội, các hoạt động xã hội khác do cấp huyện quản lý.
d. Chi sự nghiệp môi trường do cấp huyện quản lý
theo quy định của pháp luật.
đ. Chi sự nghiệp khoa học do cấp huyện quản lý
theo quy định của pháp luật:
e. Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp huyện
quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng, sửa
chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập các biển báo và các biện
pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường do huyện quản lý.
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và
lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm,
trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến
nông; chi khoanh nuôi, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do huyện quản lý. Riêng chi
cho Trạm khuyến nông, Trạm thú y, Trạm bảo vệ thực vật, Trạm thủy sản do ngân
sách cấp tỉnh chi.
- Chi sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ
thống đèn chiếu sáng, vĩa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công
viên và các sự nghiệp thị chính khác.
- Chi cho công tác quy hoạch do cấp huyện quản
lý.
+ Dự án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000
đối với các khu chức năng của đô thị loại 4, loại 5.
+ Dự án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
các khu chức năng của đô thị.
+ Dự án quy hoạch chi tiết xây dựng các dự án đầu
tư xây dựng công trình không tập trung, không mang tính chất kinh doanh.
+ Dự án quy hoạch điểm dân cư nông thôn.
+ Chi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
g. Chi quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã
hội:
- Chi quốc phòng gồm: công tác giáo dục quốc
phòng toàn dân; công tác tuyển quân và đón tiếp quân nhân hoàn thành nghĩa vụ
quân sự trở về; đăng ký quân nhân dự bị; tổ chức huấn luyện cán bộ dân quân tự
vệ; hội nghị và tập huấn nghiệp vụ dân quân tự vệ.
- Chi an ninh trật tự và an toàn xã hội gồm:
tuyên truyền giáo dục phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc; hỗ trợ các
chiến dịch giữ gìn an ninh trật tự và an toàn xã hội; hỗ trợ sơ kết, tổng kết
phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc; hỗ trợ hoạt động an ninh, trật tự
ở cơ sở.
h. Chi hoạt động quản lý nhà nước cấp huyện.
i. Hoạt động của cơ quan Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam cấp huyện.
k. Hỗ trợ các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp
cấp huyện theo quy định của pháp luật.
l. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
m. Chi bổ sung cho ngân sách cấp xã.
Điều 7. Nhiệm vụ chi ngân
sách cấp xã:
1. Chi đầu tư phát triển:
Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội theo phân cấp của tỉnh từ nguồn ngân sách và nguồn huy động
đóng góp trên nguyên tắc tự nguyện của các tổ chức cá nhân cho từng dự án nhất
định.
2. Chi thường xuyên:
a. Sự nghiệp giáo dục: hỗ trợ các lớp bổ túc văn
hóa, giáo dục mầm non (nhà trẻ, mẫu giáo) do xã quản lý; đối với phường, ngân
sách thị xã, thành phố chi.
b. Sự nghiệp đảm bảo xã hội: mai táng phí, các
hoạt động xã hội do xã, phường quản lý, chi phụ cấp cho Đội hoạt động xã hội
tình nguyện cấp xã.
c. Sự nghiệp văn hóa, thông tin: chi các hoạt động
văn hóa, thông tin, truyền thanh, tuyên truyền giáo dục pháp luật ở cơ sở, chi
cuộc vận động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư và các hoạt động khác do
xã quản lý.
d. Sự nghiệp thể dục, thể thao: chi tổ chức các
hoạt động thể dục, thể thao do xã quản lý.
đ. Sự nghiệp văn xã khác: hỗ trợ hoạt động dân số,
gia đình và trẻ em.
e. Quản lý, duy tu, bảo dưỡng các công trình kiến
trúc, tài sản, công trình phúc lợi, đường giao thông do xã quản lý; hỗ trợ các
hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư…do xã quản lý.
g. Chi sự nghiệp môi trường do xã quản lý.
h. Hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp xã.
i. Hoạt động của cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam,
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến
binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam cấp xã.
k. Tài trợ cho các tổ chức xã hội, xã hội nghề
nghiệp cấp xã theo quy định của pháp luật.
l. Công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội:
- Huấn luyện dân quân tự vệ, đăng ký nghĩa vụ quân
sự, đưa thanh niên đi làm nghĩa vụ quân sự.
- Phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự
an toàn xã hội; hoạt động bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở, Đề án nâng cao chất
lượng công tác đảm bảo an ninh trật tự ở địa bàn các xã trong tỉnh Đồng tháp
giai đoạn 2011-2015.
l. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Cục trưởng Cục Thuế
Tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đồng Tháp, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức triển khai thực hiện./.