QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP NGUỒN THU - NHIỆM VỤ CHI ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH TỈNH;
NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ; NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày
20 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng
đối với việc lập và xây dựng dự toán thu, chi ngân sách nhà nước ở địa phương
hàng năm, điều hành và quản lý thực hiện kế hoạch thu, chi đúng theo luật định
trong thời kỳ ổn định ngân sách và các năm tiếp theo.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2. Nguồn thu của ngân sách tỉnh
1. Các khoản thu được
hưởng 100%
1.1. Tiền thuê và tiền
bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do tỉnh trực tiếp quản lý thu;
1.2. Thu hồi vốn của
ngân sách tỉnh tại các tổ chức kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính, thu nhập
từ vốn góp của tỉnh;
1.3. Tiền đền bù các
dự án sử dụng đất công theo quy định (tiền đền bù thiệt hại đất);
1.4. Thu đóng góp tự
nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
1.5. Thu từ hoạt động
xổ số kiến thiết;
1.6. Viện trợ không
hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài
trực tiếp cho tỉnh;
1.7. Thu từ quỹ đất
công ích và hoa lợi công sản khác;
1.8. Huy động từ các
tổ chức, cá nhân theo quy định;
1.9. Thu kết dư ngân
sách tỉnh;
1.10. Các khoản phí,
lệ phí do các đơn vị cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu;
1.11. Các khoản thu sự
nghiệp của các cơ quan, đơn vị tỉnh trực tiếp quản lý;
1.12. Thu xử lý vi
phạm hành chính do các đơn vị trực tiếp xử phạt;
1.13. Thu phí xăng,
dầu;
1.14. Thuế công thương
nghiệp ngoài quốc doanh gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế môn bài, thu khác công thương
nghiệp ngoài quốc doanh do Cục Thuế tỉnh quản lý thu;
1.15. Thuế đối với
doanh nghiệp nhà nước (Trung ương, địa phương), đầu tư nước ngoài, liên doanh
gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế tài nguyên, thuế môn bài, thu khác do Cục Thuế tỉnh quản lý thu;
1.16. Thuế chuyển lợi
nhuận ra nước ngoài;
1.17. Thu chuyển nguồn
ngân sách từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau;
1.18. Thu mặt bằng do
tỉnh trực tiếp quản lý thu;
1.19. Thuế thu nhập cá
nhân;
1.20. Các khoản thu
tịch thu, thu khác ngân sách tỉnh;
1.21. Thu từ huy động
đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 3, Điều
8 của Luật Ngân sách Nhà nước;
1.22. Thu bổ sung từ
ngân sách cấp trên.
2. Nguồn thu được phân
chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa 02 cấp ngân sách địa phương (ngân sách cấp
tỉnh và ngân sách cấp huyện): Thu tiền sử dụng đất; tiền cho thuê đất trong
trường hợp các tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê.
3. Nguồn thu được phân
chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa 03 cấp ngân sách địa phương:
3.1. Thuế công thương
nghiệp ngoài quốc doanh gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên (trừ doanh nghiệp ngoài quốc doanh do
Cục Thuế tỉnh quản lý thu);
3.2. Lệ phí trước bạ;
3.3. Thuế nhà, đất.
Điều 3. Nhiệm vụ
chi của ngân sách tỉnh
1. Chi đầu tư phát
triển:
1.1. Chi xây dựng cơ
bản tập trung;
1.2. Chi đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn huy động đầu tư theo Khoản 3, Điều 8 của Luật
Ngân sách Nhà nước;
1.3. Chi đầu tư phát
triển các chương trình quốc gia do địa phương thực hiện;
1.4. Chi đầu tư và hỗ
trợ các doanh nghiệp theo chế độ.
2. Chi thường xuyên:
2.1. Chi trợ giá các
mặt hàng chính sách;
2.2. Chi sự nghiệp
kinh tế, trong đó:
- Chi sự nghiệp nông -
lâm - ngư nghiệp và thủy lợi;
- Chi sự nghiệp giao
thông;
- Chi sự nghiệp khác.
2.3. Chi sự nghiệp
giáo dục, đào tạo và dạy nghề, trong đó:
- Chi sự nghiệp giáo
dục phổ thông trung học (bao gồm cả nội trú và bổ túc văn hóa);
- Chi sự nghiệp đào
tạo và dạy nghề;
2.4. Chi sự nghiệp y
tế (phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác của các đơn vị cấp tỉnh);
2.5. Chi sự nghiệp
khoa học và công nghệ;
2.6. Chi sự nghiệp văn
hóa - thông tin;
2.7. Chi sự nghiệp
phát thanh - truyền hình;
2.8. Chi sự nghiệp thể
dục - thể thao;
2.9. Chi sự nghiệp môi
trường;
2.10. Chi đảm bảo xã
hội;
2.11. Chi quản lý hành
chính, trong đó:
- Chi quản lý nhà nước;
- Chi hoạt động của cơ
quan Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội;
- Chi hỗ trợ hội, đoàn
thể.
2.12. Chi an ninh quốc
phòng địa phương, trong đó:
- Chi giữ gìn an ninh
và trật tự an toàn xã hội;
- Chi quốc phòng địa
phương (đã bao gồm chi diễn tập quân sự do tỉnh quyết định);
2.13. Chi hoạt động
của Hội đồng nhân dân tỉnh;
2.14. Chi thường xuyên
các chương trình quốc gia do địa phương thực hiện;
2.15. Chi khác ngân
sách.
3. Chi trả nợ gốc và
lãi vay đầu tư cơ sở hạ tầng theo Khoản 3, Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước.
4. Chi lập hoặc bổ
sung quỹ dự trữ tài chính.
5. Chi bổ sung cho
ngân sách cấp dưới.
6. Chi chuyển nguồn
ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau.
7. Các khoản chi được
quản lý qua ngân sách nhà nước.
Điều 4. Nguồn thu
của ngân sách cấp huyện
1. Các khoản thu hưởng
100%
1.1. Thu mặt bằng chợ
(phí chợ) do cấp huyện trực tiếp quản lý thu;
1.2. Tiền thuê nhà và
bán nhà thuộc sở hữu nhà nước do cấp huyện trực tiếp quản lý (thuộc thẩm quyền
cấp huyện quản lý cho thuê);
1.3. Thu tiền cho thuê
đất, mặt nước hàng năm do cấp huyện trực tiếp quản lý thu;
1.4. Thu nhập từ vốn
góp của địa phương;
1.5. Tiền đền bù của
các dự án sử dụng đất công theo quy định (tiền đền bù thiệt hại đất);
1.6. Thu từ quỹ đất
công, hoa lợi công sản do cấp huyện trực tiếp quản lý thu;
1.7. Thu đóng góp tự
nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
1.8. Thu kết dư ngân
sách cấp huyện;
1.9. Thuế môn bài (trừ
môn bài từ bậc 4 đến bậc 6 của cá nhân và hộ kinh doanh);
1.10. Các khoản thu
phí, lệ phí do các cơ quan, đơn vị cấp huyện trực tiếp quản lý thu;
1.11. Thu xử lý vi
phạm hành chính do các cơ quan, đơn vị cấp huyện trực tiếp xử phạt (đã bao gồm
phạt quản lý thị trường trên địa bàn);
1.12. Thu viện trợ của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cấp trực tiếp cho ngân sách cấp huyện
theo quy định;
1.13. Thu chuyển nguồn
ngân sách từ ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau;
1.14. Các khoản thu sự
nghiệp do huyện trực tiếp quản lý thu;
1.15. Các khoản thu
tịch thu, thu khác ngân sách theo quy định.
2. Nguồn thu được phân
chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa các cấp ngân sách địa phương: Quy định tại
Khoản 2, 3, Điều 2 của Quy định này.
3. Thu bổ sung từ ngân
sách cấp trên.
4. Thu huy động đóng
góp.
Điều 5. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện
1. Chi đầu tư phát
triển.
2. Chi thường xuyên về:
2.1. Chi quản lý hành
chính bao gồm: Chi hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, Đảng Cộng sản
Việt Nam, Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể
như: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên
hiệp phụ nữ, Hội Nông dân; tài trợ cho các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp
cấp huyện theo quy định của pháp luật;
2.2. Các hoạt động sự
nghiệp giáo dục được phân cấp từ giáo dục mầm non đến trung học cơ sở;
2.3. Các hoạt động sự
nghiệp đào tạo: Đối với trung tâm bồi dưỡng chính trị và trường dạy nghề căn cứ
kế hoạch đào tạo được duyệt theo khả năng ngân sách địa phương mà cân đối vào
ngân sách cấp huyện;
2.4. Các hoạt động sự
nghiệp y tế gồm phòng bệnh, chữa bệnh, kế hoạch hóa gia đình, khám tuyển nghĩa
vụ quân sự, y tế xã, tiền thuốc đối tượng chính sách, hỗ trợ bác sĩ về cơ sở và
các hoạt động y tế khác;
2.5. Sự nghiệp kinh tế
gồm:
- Sự nghiệp nông - lâm
- ngư nghiệp;
- Sự nghiệp giao thông
tỉnh phân cấp giao cho cấp huyện quản lý để duy tu, bảo dưỡng phục vụ nhu cầu
cho nhân dân đi lại (trừ tỉnh lộ và quốc lộ);
- Sự nghiệp kiến thiết
thị chính: Hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống thoát nước, công viên cây
xanh…;
- Sự nghiệp kinh tế
khác.
2.6. Sự nghiệp môi
trường;
2.7. Các hoạt động sự
nghiệp văn hóa - thông tin, văn học nghệ thuật, thư viện, phát thanh - truyền
hình, thể dục - thể thao và các sự nghiệp khác do cấp huyện quản lý;
2.8. Các hoạt động sự
nghiệp đảm bảo xã hội;
2.9. Các hoạt động sự
nghiệp khoa học - công nghệ;
2.10. Quốc phòng an
ninh và trật tự an toàn xã hội gồm: Công tác giáo dục quốc phòng toàn dân, công
tác tuyển quân và đón tiếp quân nhân hoàn thành nghĩa vụ trở về, đăng ký quân
nhân dự bị, tổ chức tập huấn cán bộ - dân quân tự vệ, tuyên truyền giáo dục phong
trào quần chúng bảo vệ an ninh, hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn an ninh trật tự,
an toàn xã hội, công tác phòng chống tội phạm, hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong
trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc, hỗ trợ hoạt động an ninh trật tự cơ sở,
chi diễn tập quân sự và các hoạt động khác;
2.11. Chi hoạt động
Hội đồng nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố;
2.12. Quỹ khen thưởng;
2.13. Dự phòng ngân
sách;
2.14. Các khoản chi
khác ngân sách theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Nguồn thu của ngân sách cấp xã
1. Các khoản thu hưởng
100%.
1.1. Thu mặt bằng chợ
(phí chợ) do cấp xã trực tiếp quản lý thu;
1.2. Thu đấu thầu, thu
khoán theo mùa vụ từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản do xã quản lý;
1.3. Thu từ các hoạt
động sự nghiệp phần nộp ngân sách xã, phường, thị trấn;
1.4. Các khoản đóng
góp tự nguyện cho xã, thị trấn;
1.5. Tiền đền bù của
các dự án sử dụng đất công theo quy định (tiền đền bù thiệt hại đất);
1.6. Thu kết dư ngân
sách xã, thị trấn;
1.7. Thuế môn bài từ
bậc 4 đến bậc 6 của cá nhân và các hộ kinh doanh;
1.8. Thu phạt xử lý vi
phạm hành chính do cấp xã trực tiếp xử phạt;
1.9. Các khoản thu
phí, lệ phí do cấp xã trực tiếp quản lý thu;
1.10. Thu chuyển nguồn
ngân sách từ ngân sách cấp xã năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau (theo quy
định hiện hành);
1.11. Các khoản thu
tịch thu, thu khác ngân sách do cấp xã trực tiếp quản lý thu;
1.12. Thu thuế sử dụng
đất nông nghiệp.
2. Các khoản thu phân
chia tỷ lệ phần trăm (%) giữa các cấp ngân sách địa phương: Quy định tại Khoản
3, Điều 2 của Quy định này.
3. Thu bổ sung từ ngân
sách cấp trên.
4. Các khoản thu quản
lý qua ngân sách cấp xã: Khoản thu ghi thu, ghi chi qua ngân sách cấp xã.
Điều 7. Nhiệm vụ
chi của ngân sách cấp xã
1. Chi đầu tư phát
triển.
2. Chi thường xuyên
cấp xã về:
2.1. Chi quản lý hành
chính Đảng, chính quyền (bao gồm cả hoạt động của Hội đồng nhân dân), Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể;
2.2. Chi công tác dân
quân tự vệ, tuyển quân, diễn tập quân sự, an ninh trật tự…;
2.3. Chi sự nghiệp văn
hóa thông tin, truyền thanh;
2.4. Chi sự nghiệp thể
dục thể thao - du lịch;
2.5. Chi sự nghiệp đảm
bảo xã hội;
2.6. Chi quỹ khen
thưởng;
2.7. Dự phòng ngân
sách;
2.8. Chi hỗ trợ các
hội;
2.9. Chi cho hoạt động
ấp, khu phố;
2.10. Chi hỗ trợ khác.
3. Chi quản lý qua
ngân sách ở cấp xã dùng để chi cho sự nghiệp, bao gồm:
3.1. Phần phí, lệ phí
được trích để lại cho đơn vị, tổ chức thu để trang trải chi phí hoạt động và
thu phí, lệ phí;
3.2. Các khoản trích
để lại khác theo quy định của pháp luật.
4. Các hoạt
động tài chính khác ở ngân sách cấp xã:
4.1. Các quỹ công
chuyên dùng của xã được thành lập theo quy định của pháp luật;
4.2. Chi cho hỗ trợ ấp
- khu phố và các hoạt động tài chính khác của xã.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
Giao cho Sở Tài chính
phối hợp với các sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện tốt Quy định này. Trong
quá trình thực hiện gặp khó khăn; các cơ quan, đơn vị có văn bản báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh để có sửa đổi, bổ sung kịp thời./.