Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách (2011 - 2015) do tỉnh Lạng Sơn ban hành

Số hiệu 14/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 15/12/2010
Ngày có hiệu lực 20/12/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lạng Sơn
Người ký Hoàng Thị Bích Ly
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2010/NQ-HĐND

Lạng Sơn, ngày 15 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH, NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NĂM 2011 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH (2011 - 2015)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XIV KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước và Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;

Sau khi xem xét Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn năm 2011 và thời kỳ ổn định năm 2011-2015; Báo cáo thẩm tra của ban kinh tế ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2011-2015 như các phụ lục kèm theo.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn Khoá XIV kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2010./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hoàng Thị Bích Ly

 

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH NĂM 2011-2015

(Kèm theo Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh)

STT

Nội dung các khoản thu phân chia

TỶ LỆ PHÂN CHIA TRÊN TỪNG ĐỊA BÀN (%)

Thành phố

Các huyện còn lại

TW

Tỉnh

Thành phố

TW

Tỉnh

Huyện

T.phố

Phường

Huyện

Thị trấn

I

THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thuế XK, NK, TTĐB hàng NK

100

 

 

 

 

100

 

 

 

 

2

Thuế VAT hàng nhập khẩu

100

 

 

 

 

100

 

 

 

 

3

Chênh lệch giá hàng xuất khẩu, nhập khẩu

100

 

 

 

 

100

 

 

 

 

II

THU NỘI ĐỊA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu từ Doanh nghiệp QD Trung ương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Thuế giá trị gia tăng

 

100

 

 

 

 

50

50

 

 

1.2

Thuế Thu nhập doanh nghiệp

 

100

 

 

 

 

50

50

 

 

 

Riêng Thuế TNDN các đơn vị HTTN

100

 

 

 

 

100

 

 

 

 

1.3

Thuế tài nguyên

 

100

 

 

 

 

 

100

 

 

1.4

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

100

 

 

 

 

 

100

 

 

1.5

Thuế môn bài

 

100

 

 

 

 

 

100

 

 

1.6

Thu hồi vốn cũ

100

 

 

 

 

100

 

 

 

 

1.7

Thu khác theo quy định

100

 

 

 

 

100

 

 

 

 

2

Thu từ Doanh nghiệp QD Địa phương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Thuế giá trị gia tăng

 

100

 

 

 

 

50

50

 

 

2.2

Thuế Thu nhập doanh nghiệp

 

100

 

 

 

 

50

50

 

 

2.3

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

100

 

 

 

 

 

100

 

 

2.4

Thuế tài nguyên

 

100

 

 

 

 

 

100

 

 

2.5

Thuế môn bài

 

100

 

 

 

 

 

100

 

 

2.6

Thu hồi vốn cũ

 

100

 

 

 

 

100

 

 

 

2.7

Thu khác

 

100

 

 

 

 

100

 

 

 

3

Thu từ KV CTN, DV ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Thuế Giá trị gia tăng + Thu nhập doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Do Chi cục thuế nộp

 

50

50

 

 

 

 

100

 

 

-

Do các phường nộp

 

50

50

 

 

 

 

 

 

 

-

Do thị trấn nộp

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

-

Do các xã nộp

 

50

50

 

 

 

 

 

 

100

3.2

Thuế tài nguyên + Thuế Tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Do Chi cục thuế nộp

 

 

100

 

 

 

 

100

 

 

-

Do các phường nộp

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

-

Do thị trấn nộp

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

-

Do các xã nộp

 

 

 

 

100

 

 

 

 

100

3.3

Thuế môn bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Do Chi cục thuế nộp

 

 

100

 

 

 

 

100

 

 

-

Do các phường nộp

 

 

50

50

 

 

 

 

 

 

-

Do thị trấn nộp

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

-

Do các xã nộp

 

 

 

 

100

 

 

 

 

100

3.4

Thu khác NQD:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Do Chi cục thuế nộp

 

 

100

 

 

 

 

100

 

 

-

Do các phường nộp

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

-

Do thị trấn nộp

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

-

Do các xã nộp

 

 

 

 

100

 

 

 

 

100

4

Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Thuế giá trị gia tăng

 

100

 

 

 

 

100

 

 

 

4.2

Thuế Thu nhập doanh nghiệp

 

100

 

 

 

 

100

 

 

 

4.3

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

100

 

 

 

 

100

 

 

 

4.4

Thuế tài nguyên

 

100

 

 

 

 

100

 

 

 

4.5

Thuế môn bài

 

100

 

 

 

 

100

 

 

 

5

Lệ phí trước bạ

 

 

100

 

 

 

 

100

 

 

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Phát sinh trên địa bàn phường

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

-

Phát sinh trên địa bàn thị trấn

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

-

Phát sinh trên địa bàn xã

 

 

 

 

100

 

 

 

 

100

-

Do các đơn vị khác nộp

 

 

100

 

 

 

 

100

 

 

7

Thuế nhà đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Do các phường thu nộp

 

 

50

50

 

 

 

 

 

 

-

Do thị trấn thu nộp

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

-

Do các xã thu nộp

 

 

 

 

100

 

 

 

 

100

8

Thuế thu nhập cá nhân

 

100

 

 

 

 

100

 

 

 

9

Thu Xổ số Kiến thiết

 

100

 

 

 

 

100

 

 

 

10

Thu phí xăng dầu

 

100

 

 

 

 

100

 

 

 

11

Thu phí và lệ phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Phí, lệ phí Trung ương

100

 

 

 

 

100

 

 

 

 

-

Cục thuế, cơ quan cấp tỉnh thu nộp

 

100

 

 

 

 

100

 

 

 

-

Chi cục thuế, cơ quan cấp huyện, TP thu nộp

 

 

100

 

 

 

 

100

 

 

-

Do các phường thu nộp

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

-

Do các thị trấn thu nộp

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

-

Do các xã thu nộp

 

 

 

 

100

 

 

 

 

100

12

Thu tiền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thu giao đất, thu tiền sử dụng đất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+

Đối với Thành phố và huyện Cao Lộc

 

50

50

 

 

 

50

50

 

 

+

Các huyện còn lại (Thu trên địa bàn huyện)

 

 

 

 

 

 

30

70

 

 

-

Thu đấu giá đất:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+

Đối với các khu Đô thị, khu tái định cư do tỉnh làm chủ đầu tư; Các nhà đầu tư khác làm chủ đầu tư

 

100

 

 

 

 

100

 

 

 

+

Đối với các khu Đô thị, khu tái định cư do huyện, thành phố làm chủ đầu tư

 

 

100

 

 

 

 

100

 

 

+

Đấu giá đất khác trên địa bàn các huyện, thành phố

 

50

50

 

 

 

30

70

 

 

13

Thu tiền bán nhà thuộc SHNN

 

100

 

 

 

 

100

 

 

 

14

Thu tiền thuê nhà thuộc SHNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Do cơ quan cấp tỉnh quản lý

 

100

 

 

 

 

100

 

 

 

-

Do cơ quan cấp huyện, Thành phố quản lý

 

 

100

 

 

 

 

100

 

 

15

Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Do cơ quan cấp tỉnh thu nộp

 

100

 

 

 

 

100

 

 

 

-

Do cơ quan cấp huyện, Thành phố thu nộp

 

 

100

 

 

 

 

100

 

 

-

Do các phường thu nộp

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

-

Do thị trấn thu nộp

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

-

Do các xã thu nộp

 

 

 

 

100

 

 

 

 

100

16

Tiền phạt và tịch thu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Do cơ quan Trung ương thu nộp

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Do cơ quan cấp tỉnh thu nộp

 

100

 

 

 

 

100

 

 

 

-

Do cơ quan cấp huyện, Thành phố thu nộp

 

 

100

 

 

 

 

100

 

 

-

Do các phường thu nộp

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

-

Do thị trấn thu nộp

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

-

Do các xã thu nộp

 

 

 

 

100

 

 

 

 

100

17

Thu phạt An toàn giao thông

 

100

 

 

 

 

100

 

 

 

18

Các khoản đóng góp :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đóng góp cho Tỉnh

 

100

 

 

 

 

100

 

 

 

-

Đóng góp cho Huyện, Thành phố

 

 

100

 

 

 

 

100

 

 

-

Đóng góp cho các Phường

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

-

Đóng góp cho các thị trấn

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

-

Đóng góp cho các xã

 

 

 

 

100

 

 

 

 

100

19

Thu về bán tài sản khác:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Do cơ quan cấp tỉnh quản lý thu nộp

 

100

 

 

 

 

100

 

 

 

-

Do cơ quan cấp huyện, Thành phố Quản lý thu nộp

 

 

100

 

 

 

 

100

 

 

-

Do các Phường thu nộp

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

-

Do các Thị trấn thu nộp

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

-

Do các xã thu nộp

 

 

 

 

100

 

 

 

 

100

20

Thu sự nghiệp:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đơn vị cấp tỉnh nộp

 

100

 

 

 

 

100

 

 

 

-

Đơn vị cấp huyện, Thành phố nộp

 

 

100

 

 

 

 

100

 

 

-

Do các Phường nộp

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

-

Do các Thị trấn nộp

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

-

Do các xã nộp

 

 

 

 

100

 

 

 

 

100

21

Thu viện trợ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Viện trợ cho ngân sách tỉnh

 

100

 

 

 

 

100

 

 

 

-

Viện trợ cho ngân sách huyện, Thành phố

 

 

100

 

 

 

 

100

 

 

-

Viện trợ cho ngân sách các Phường

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

-

Viện trợ cho ngân sách các thị trấn

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

-

Viện trợ cho ngân sách các xã

 

 

 

 

100

 

 

 

 

100

22

Thu tiền đền bù thiệt hại đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cấp tỉnh quản lý

 

100

 

 

 

 

100

 

 

 

-

Cấp huyện và Thành phố quản lý

 

 

100

 

 

 

 

100

 

 

-

Các phường quản lý

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

-

Các thị trấn quản lý

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

-

Các xã quản lý

 

 

 

 

100

 

 

 

 

100

23

Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo qui định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Do cấp tỉnh huy động

 

100

 

 

 

 

100

 

 

 

-

Cấp huyện và Thành phố huy động

 

 

100

 

 

 

 

100

 

 

-

Các phường huy động

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

-

Các thị trấn huy động

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

-

Các xã huy động

 

 

 

 

100

 

 

 

 

100

24

Các khoản thu khác:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Do cơ quan cấp tỉnh quản lý thu nộp

 

100

 

 

 

 

100

 

 

 

-

Do cơ quan cấp huyện, TP quản lý thu nộp

 

 

100

 

 

 

 

100

 

 

-

Các phường quản lý thu nộp

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

-

Các thị trấn quản lý thu nộp

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

-

Các xã quản lý thu nộp

 

 

 

 

100

 

 

 

 

100

25

Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Do các phường quản lý

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

-

Do các thị trấn quản lý

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

-

Các xã quản lý

 

 

 

 

100

 

 

 

 

100

26

Thu chuyển nguồn:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Ngân sách tỉnh

 

100

 

 

 

 

100

 

 

 

-

Ngân sách huyện, thành phố

 

 

100

 

 

 

 

100

 

 

-

Ngân sách Phường

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

-

Ngân sách thị trấn

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

-

Ngân sách xã

 

 

 

 

100

 

 

 

 

100

 

PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2011-2015

(Kèm theo Nghị quyết số: 14/2010/NQ- HĐND ngày 15/12/2010 của HĐND tỉnh Lạng Sơn)

PHẦN I - PHÂN CẤP NGUỒN THU

Căn cứ nguồn thu của ngân sách Trung ương quy định tại Điều 30; nguồn thu của ngân sách địa phương được hưởng theo quy định tại Điều 32 Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002; Điều 20, Điều 22 và Điều 28 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước. Phân cấp nguồn thu giữa các cấp ngân sách như sau:

PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG.

A. NGUỒN THU CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG:

1. Thu thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá nhập khẩu;

2. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

3. Chênh lệch giá hàng xuất khẩu, nhập khẩu;

4. Thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành;

[...]