ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4185/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 19 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ VÀ QUY ĐỊNH VỀ TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
BẰNG Ô TÔ ĐƯỢC THANH TOÁN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của
Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003;
Căn cứ Thông tư số
104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008
của Chính phủ; Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về
việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008;
Căn cứ Quyết định số
35/2011/QĐ-UBND ngày 28/11/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý
nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính
tại Tờ trình số 650/TTr-STC ngày 28/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban hành đơn giá cước vận
chuyển hàng hóa bằng ô tô được thanh toán toàn bộ hoặc một phần từ nguồn vốn
ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (chi tiết theo Phụ lục I đính
kèm).
2. Quy định về tính cước vận chuyển
hàng hóa bằng ô tô (chi tiết theo Phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Nhiệm vụ của các cơ
quan, đơn vị
1. Trường hợp có biến động lớn về
giá trên thị trường, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan
tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
2. Sở Giao thông - Vận tải khảo
sát, tham mưu trình UBND tỉnh ban hành quyết định về cự ly, xếp loại đường cho
phù hợp với tình hình thực tế hiện nay để xác định giá cước vận chuyển hàng hóa
bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2637/QĐ-UBND ngày 12/8/2008 của
UBND tỉnh.
Đối với các phương án trợ giá, trợ
cước; các đơn đặt hàng; các công trình xây dựng cơ bản đang thực hiện dở dang
không thuộc đối tượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh
giá thì không được điều chỉnh theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao
thông - Vận tải, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- TT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTN, KTTH.
D:\Lanh\2011\QDINH\PDuyet\Khac\Gia cuoc VC HHoa bang xe oto.doc
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|
PHỤ LỤC I
GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô
TÔ
(Kèm theo Quyết định số 4185/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của
UBND tỉnh)
I. Cước vận chuyển đối với xe
ben (thiết bị tự đổ)
1. Loại xe 5 tấn - 8 tấn:
a) Khoảng cách vận chuyển từ 5km
trở xuống và tổng khối lượng vật liệu chuyên chở từ 100m3 trở xuống
(cho tất cả các loại vật liệu của một công trình).
+ Đối với các xã đồng bằng thuộc
các huyện, thành phố: Điện Bàn, Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên, Đại Lộc, Phú
Ninh, Quế Sơn, Tam Kỳ, Hội An, Nông Sơn, áp dụng mức giá:
- 22.500 đ/m3 cát, đất.
- 27.500 đ/m3 sỏi, đá.
+ Đối với các xã miền núi thuộc
các huyện, thành phố: Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên, Đại Lộc, Quế Sơn, Hiệp
Đức, Tiên Phước, Phú Ninh, Hội An, Nông Sơn, áp dụng mức giá:
- 24.000 đ/m3 cát, đất.
- 29.000 đ/m3 sỏi, đá.
+ Đối với các huyện Phước Sơn, Tây
Giang, Đông Giang, Nam Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My, áp dụng mức giá:
- 27.500 đ/m3 cát, đất.
- 32.500 đ/m3 sỏi, đá.
b) Khoảng cách vận chuyển trên 5km
hoặc 5km trở xuống nhưng tổng khối lượng vật liệu chuyên chở trên 100m3 (cho
tất cả các loại vật liệu của một công trình).
Loại hàng: cát, đất, sỏi, đá các
loại.
ĐVT:
đồng/m3/km
Loại
đường
Cự ly (km)
|
Đường loại 1,2
|
Đường loại 3
|
Đường loại 4
|
Đường loại 5
|
Đường đặc biệt
xấu
|
1
|
7.250
|
7.975
|
11.600
|
13.775
|
16.675
|
2-5
|
5.075
|
5.583
|
7.250
|
9.425
|
12.325
|
6-10
|
4.230
|
4.653
|
6.042
|
7.855
|
10.271
|
11-30
|
3.846
|
4.231
|
5.493
|
7.141
|
9.338
|
31 trở lên
|
3.722
|
4.095
|
5.316
|
6.911
|
9.037
|
2. Loại xe 10 tấn - 15 tấn:
Loại hàng: Cát, đất, sỏi, đá các
loại.
ĐVT:
đồng/m3/km
Loại đường
Cự ly (km)
|
Đường loại
1,2
|
Đường loại 3
|
Đường loại 4
|
Đường loại 5
|
Đường đặc biệt
xấu
|
1
|
6.235
|
7.250
|
9.425
|
12.325
|
15.660
|
2-5
|
3.915
|
4.350
|
5.800
|
7.250
|
8.700
|
6-10
|
3.263
|
3.626
|
4.834
|
6.042
|
7.251
|
11-30
|
2.967
|
3.297
|
4.395
|
5.493
|
6.592
|
31 trở lên
|
2.872
|
3.192
|
4.255
|
5.316
|
6.380
|
3. Riêng đối với các loại xe dưới
5 tấn: (trừ xe công nông và các loại xe tương tự): Mức
cước vận chuyển hàng hóa được tính bằng 1,2 lần của mức cước vận chuyển hàng
hóa bằng phương tiện xe ben (thiết bị tự đổ) có trọng tải từ 5 tấn - 8 tấn và
chỉ áp dụng cho trường hợp vận chuyển có khối lượng nhỏ, lẻ.
II. Cước vận chuyển đối với xe
tải thùng:
1. Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm: Lương thực
đóng bao, ngói, gạch các loại, gỗ cây, tranh tre, nứa, lá, bán thành phẩm kim
loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn....), than các loại, các loại quặng,
thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song bằng gỗ...).
ĐVT:
đồng/tấn/km
Loại đường
Cự ly (km)
|
Đường loại
1,2
|
Đường loại 3
|
Đường loại 4
|
Đường loại 5
|
Đường loại đặc
biệt xấu
|
|
1
|
12.400
|
13.640
|
18.600
|
27.280
|
37.200
|
|
2
|
9.688
|
10.656
|
14.531
|
21.313
|
29.063
|
|
3
|
7.518
|
8.269
|
11.276
|
16.539
|
22.553
|
|
4
|
6.400
|
7.040
|
9.600
|
14.080
|
12.000
|
|
5
|
5.718
|
6.290
|
8.577
|
12.579
|
11.000
|
|
6
|
5.265
|
5.792
|
7.898
|
11.584
|
10.000
|
|
7
|
4.943
|
5.437
|
7.414
|
10.874
|
14.829
|
|
8
|
4.700
|
5.170
|
7.049
|
10.339
|
14.099
|
|
9
|
4.524
|
4.977
|
6.787
|
9.954
|
13.573
|
|
10
|
4.356
|
4.791
|
6.533
|
9.582
|
13.067
|
|
11
|
4.163
|
4.579
|
6.244
|
9.158
|
12.488
|
|
12
|
3.978
|
4.376
|
5.967
|
8.752
|
11.934
|
|
13
|
3.789
|
4.168
|
5.684
|
8.336
|
11.367
|
|
14
|
3.618
|
3.980
|
5.427
|
7.960
|
10.854
|
|
15
|
3.456
|
3.802
|
5.184
|
7.603
|
10.368
|
|
16
|
3.312
|
3.643
|
4.968
|
7.286
|
9.936
|
|
17
|
3.212
|
3.533
|
4.817
|
7.065
|
9.635
|
|
18
|
3.128
|
3.440
|
4.691
|
6.881
|
9.383
|
|
19
|
3.038
|
3.341
|
4.556
|
6.683
|
9.113
|
|
20
|
2.937
|
3.231
|
4.406
|
6.461
|
8.811
|
|
21
|
2.816
|
3.097
|
4.224
|
6.195
|
8.448
|
|
22
|
2.706
|
2.976
|
4.059
|
5.953
|
8.117
|
|
23
|
2.610
|
2.871
|
3.915
|
5.742
|
7.830
|
|
24
|
2.522
|
2.774
|
3.782
|
5.547
|
7.565
|
|
25
|
2.440
|
2.684
|
3.661
|
5.369
|
7.321
|
|
26
|
2.362
|
2.598
|
3.543
|
5.197
|
7.086
|
|
27
|
2.284
|
2.512
|
3.426
|
5.024
|
6.851
|
|
28
|
2.205
|
2.426
|
3.308
|
4.852
|
6.616
|
|
29
|
2.130
|
2.343
|
3.195
|
4.686
|
6.390
|
|
30
|
2.065
|
2.271
|
3.097
|
4.543
|
6.194
|
|
31-35
|
2.002
|
2.203
|
3.004
|
4.405
|
6.007
|
|
36-40
|
1.949
|
2.144
|
2.923
|
4.287
|
5.846
|
|
41-45
|
1.904
|
2.094
|
2.856
|
4.188
|
5.712
|
|
46-50
|
1.873
|
2.061
|
2.810
|
4.121
|
5.620
|
|
51-55
|
1.862
|
2.048
|
2.793
|
4.096
|
5.586
|
|
56-60
|
1.830
|
2.013
|
2.746
|
4.027
|
5.491
|
|
61-70
|
1.803
|
1.984
|
2.705
|
3.967
|
5.410
|
|
71-80
|
1.780
|
1.958
|
2.671
|
3.917
|
5.341
|
|
81-90
|
1.759
|
1.935
|
2.638
|
3.870
|
5.277
|
|
91-100
|
1.743
|
1.917
|
2.615
|
3.835
|
5.230
|
|
Từ 101 km
trở lên
|
1.732
|
1.905
|
2.598
|
3.810
|
5.195
|
|
|
2. Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 2: Được tính bằng 1,2 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Muối, xi măng,
phân bón (trừ phân động vật), thuốc trừ sâu, thuốc trừ dịch, thuốc chống mối mọt,
thuốc thú y, than, vôi, giống cây trồng, nông sản phẩm, nhựa đường, xăng dầu
(chở bằng xe bồn), ống nước bằng nhựa, ống nước bằng sắt, các loại vật tư, máy
móc, thiết bị chuyên ngành, giấy viết, báo.
3. Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 3: Được tính bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Sành sứ, hàng
thủy tinh, kính các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ
bẩn, hàng tinh vi, xăng dầu chứa bằng phi, cột điện, ống nước bằng bê tông.
4. Các trường hợp được tính
tăng so với mức cước cơ bản của xe tải thùng:
a) Cước vận chuyển vật liệu, hàng
hóa bằng phương tiện xe tải thùng có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công
nông và các loại xe tương tự) thì mức cước vận chuyển hàng hóa, vật liệu được
tính bằng 1,2 lần của mức cước cơ bản và chỉ áp dụng cho trường hợp vận chuyển
có khối lượng nhỏ, lẻ.
b) Cước vận chuyển hàng hóa bằng
phương tiện có thiết bị hút, xả (xe Stec), có thiết bị nâng hạ được tính bằng
1,2 lần của mức cước cơ bản.
c) Trường hợp, vận chuyển hàng quá
khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường thì mức cước vận chuyển
được tính bằng 1,2 lần của mức cước cơ bản./.
*Ghi chú: Giá cước quy định tại Phụ lục I là mức giá tối đa và đã bao gồm thuế
giá trị gia tăng.
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH VỀ TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG
HÓA BẰNG Ô TÔ
(Kèm theo Quyết định số
......../QĐ-UBND ngày
..../..../2011 của UBND tỉnh)
1. Phạm vi áp dụng: Giá cước quy định tại Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp
sau:
- Xác định mức trợ giá, trợ cước vận
chuyển các mặt hàng chính sách miền núi theo quy định hiện hành.
- Xác định cước vận chuyển hàng
hóa do Nhà nước đặt hàng mà không qua hình thức đấu thầu, đấu giá. Trường hợp,
thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hóa thì áp dụng theo mức
cước trúng thầu nhưng tối đa không được cao hơn mức cước quy định tại Quyết định
này.
- Làm cơ sở để kiểm soát giá vật
liệu xây dựng trong lĩnh vực đầu tư xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng
công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn
tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của
doanh nghiệp nhà nước và các nguồn vốn khác do doanh nghiệp nhà nước tự vay, tự
trả không có sự bảo lãnh của Nhà nước.
- Là căn cứ để các đơn vị tham khảo,
vận dụng trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa ngoài
các trường hợp nêu trên.
2. Quy định chung:
2.1. Khối lượng vật liệu, hàng hóa
được tính bằng tấn (T) hoặc khối (m3).
2.2.Quy định về hàng quá khổ, quá
nặng:
- Hàng
quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và
có một trong các đặc điểm sau:
+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp
lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe sử dụng.
+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới
2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe sử dụng.
+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt
đất.
- Hàng
quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và
có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn:
Đối với một kiện hàng vừa quá khổ,
vừa quá nặng: chủ phương tiện chỉ thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng.
2.3. Khoảng cách tính cước:
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận
chuyển hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến
nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau, thì khoảng cách tính cước là
khoảng cách tuyến ngắn nhất. Trường hợp, trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo
an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực
tế vận chuyển hợp lý, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng
từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là kilômét (km).
- Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1 km.
- Quy tròn khoảng cách tính cước: số lẻ dưới 0,5
km không tính, từ 0,5 km đến dưới 1 km được tính là 1 km.
- Đơn vị tính cước đối với xe tải thùng, xe có
thiết bị nâng, hạ, xe có thiết bị hút xả là: đồng/tấn/km.
- Đơn vị tính cước đối với xe ben (thiết bị tự đổ)
là: đồng/m3 hoặc đồng/m3/km.
2.4. Loại đường tính cước:
- Loại đường tính cước được chia làm 6 loại theo
bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông - Vận tải. Đối với đường do địa
phương quản lý thì Sở Giao thông - Vận tải căn cứ vào tiêu chuẩn quy định hiện
hành xếp loại đường của Bộ Giao thông - Vận tải tham mưu trình UBND tỉnh quyết
định phân cấp loại đường áp dụng trong phạm vi địa phương. Đối với đường do
Trung ương quản lý thì xếp theo loại của Bộ Giao thông - Vận tải.
- Đối với tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại,
chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn
hiện hành của Bộ Giao thông - Vận tải để thỏa thuận về loại đường, cự ly và ghi
vào hợp đồng vận chuyển.
3. Các quy định về cước cơ bản:
3.1. Đơn giá cước cơ bản tại khoản 1, mục II, Phụ
lục 1: Cước vận chuyển hàng hóa bằng xe tải thùng được tính cho hàng bậc 1, vận
chuyển trên 6 loại đường (5 loại đường với 41 cự ly quy định tại khoản 1, mục
II và loại đường đặc biệt xấu được quy định tại tiết 3.2 dưới đây).
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2, bậc 3 được
tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng bậc 1.
3.2. Đơn giá cước cơ bản vận chuyển vật liệu,
hàng hóa bằng xe tải thùng trên các tuyến đường, đoạn đường đặc biệt xấu được xác
định cụ thể như sau:
- Huyện Nam Giang: Được áp dụng hệ số H = 2,5 so
với đường loại 5, đối với những tuyến đường, đoạn đường đặc biệt xấu nằm trên
tuyến Km64 - La Ê. Hệ số H = 2,2 đối với những tuyến đường, đoạn đường đặc biệt
xấu nằm trên tuyến Chàvàl - Zuôi.
- Huyện Đông Giang: Được áp dụng hệ số H = 2,0
so với đường loại 5 đối với tất cả các tuyến đường, đoạn đường đặc biệt xấu.
- Huyện Tây Giang, huyện Phước Sơn: Được áp dụng
hệ số H = 2,5 so với đường loại 5 đối với tất cả các tuyến đường, đoạn đường đặc
biệt xấu.
- Huyện Bắc Trà My: Áp dụng hệ số H = 1,7 so với
đường loại 5 đối với tất cả các tuyến đường, đoạn đường đặc biệt xấu.
- Huyện Nam Trà My: Áp dụng hệ số H = 1,8 so với
đường loại 5 đối với tất cả các tuyến đường, đoạn đường đặc biệt xấu.
3.3. Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly
đối với xe tải thùng:
- Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường chỉ có một
loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá
cước ở cự ly đó, loại đường đó để tính cước.
- Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều
loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng
với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
3.4. Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly
đối với xe ben (thiết bị tự đổ):
- Vận chuyển vật liệu với khoảng cách trên 5km
hoặc khoảng cách từ 5km trở xuống nhưng tổng khối lượng vật liệu chuyên chở từ
100m3 trở xuống thì mức giá quy định cụ thể tại mục I, khoản I, điểm
a của Phụ lục I.
Đơn vị tính cước là: đồng/m3
- Vận chuyển vật liệu với khoảng cách trên 5km
hoặc khoảng cách từ 5km trở xuống nhưng tổng khối lượng vật liệu chuyên chở
trên 100m3.
+ Vận chuyển vật liệu trên chặng đường chỉ có một
loại đường: Vận chuyển vật liệu ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá
cước ở cự ly đó, loại đường đó để tính cước.
Đơn vị tính cước là: đồng/m3/km.
+ Vận chuyển vật liệu trên chặng đường gồm nhiều
loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng
với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
Đơn vị tính cước là: đồng/m3/km.
4. Các loại chi phí khác ngoài cước vận chuyển
hàng hóa quy định tại Phụ lục I:
Phí đường, cầu, phà: Trường hợp, phương tiện vận
chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền
phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước qui định.
5. Một số ví dụ tính cước vận chuyển hàng hóa
bằng ô tô:
a) Đối với xe tải thùng:
Ví dụ 1: Vận chuyển 7 tấn lương thực
(hàng bậc 1), cự ly vận chuyển 25km, trên đường loại 1. Cước cơ bản được tính
như sau:
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 25km, hàng bậc 1,
đường loại 1 là: 2.440đồng/tấn/km. Mức cước được tính là: 2.440đồng/T/km x 25km
x 7tấn = 427.000 đồng.
Ví dụ 2: Vận chuyển 5 tấn xi măng (hàng bậc
2), cự ly vận chuyển 120km, trong đó gồm 70km đường loại 1, 40km đường loại 2,
10km đường loại 3. Cước cơ bản được tính như sau:
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường
loại 1, hàng bậc 1 để tính cước cho 70km đường loại 1, hàng bậc 1 là: 1.732
đ/T/km x 70km x 5tấn = 606.200 đồng
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường
loại 2, hàng bậc 1 để tính cước cho 40km đường loại 2, hàng bậc 1 là: 1.950
đ/T/km x 40km x 5tấn = 390.000 đồng
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường
loại 3, hàng bậc 1 để tính cho 10km đường loại 3, hàng bậc 1 là: 2.598 đ/T/km x
10km x 5tấn = 129.900 đồng
Vậy, cước vận chuyển 5 tấn xi măng (hàng bậc
2), toàn chặng là: (606.200 đồng + 390.000 đồng + 129.900 đồng) x 1,2 (hàng
bậc 2) = 1.351.320 đồng
Ví dụ 3: Vận chuyển 3 tấn muối (hàng bậc
2), cự ly vận chuyển 50km, trong đó: 45 km đường loại 3; 5km đường loại 5, sử dụng
phương tiện vận chuyển có trọng tải nhỏ (3 tấn), cước vận chuyển được tính như
sau:
- Mức cước cơ bản:
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly 50km của đường loại
3, hàng bậc 1 để tính cước cho 45km đường loại 3, hàng bậc 1 là: 2.810 đ/T/km x
45km x 3tấn = 379.350 đồng.
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly 50km của đường loại
5, hàng bậc 1 để tính cước cho 5km đường loại 5, hàng bậc 1 là: 5.620 đ/T/km x
5km x 3 tấn = 84.300 đồng.
Cước cơ bản toàn chặng đường (hàng bậc 2) là:
(379.350 đồng + 84.300 đồng) x 1,2 ( hàng bậc 2) = 556.380 đồng.
+ Ngoài ra, theo quy định được tăng thêm cước: Sử
dụng xe tải thùng từ 3 tấn trở xuống được tăng thêm 1,2 lần.
Vậy, cước vận chuyển 3 tấn muối, toàn
chặng, sử dụng xe tải thùng 3 tấn là: 556.380 đồng x 1,2 = 667.656 đồng.
b) Đối với xe ben:
Ví dụ 1: Tổng khối lượng vật liệu (cát) cần
chuyên chở của một công trình là 90m3; thuê xe có trọng tải
5 tấn, cự ly vận chuyển 2km trên địa bàn các xã đồng bằng huyện Duy Xuyên, cước
vận chuyển được tính như sau:
Mức giá cước áp dụng là 22.500 đ/m3.
Tổng tiền cước tính cho khối lượng 90m3 là 90m3 x 22.500
đ/m3 = 2.025.000 đồng.
Ví dụ 2: Tổng khối lượng vật liệu (đá,
cát) cần chuyên chở của một công trình là 200m3; thuê
xe có trọng tải 5 tấn, cự ly vận chuyển 4km, đường loại 4 trên địa bàn
các xã miền núi huyện Đại Lộc, cước vận chuyển được tính
như sau:
Đơn giá cước áp dụng là 7.250 đồng/m3/km. Tổng mức
cước tính cho khối lượng 200m3 là: 200 m3 x 7.250 đ/m3/km
x 4km = 5.800.000 đồng.
Ví dụ 3: Tổng khối lượng vật liệu (đá,
cát, đất, sỏi) cần chuyên chở của một công trình là 300m3; thuê
xe có trọng tải 5 tấn, cự ly vận chuyển trên 18km, trong đó gồm 10 km đường
loại 4; 8km đường loại 5 trên địa bàn huyện Nam Giang, cước vận chuyển được
tính như sau:
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly 18km của đường loại
4 để tính cước cho 10km đường loại 4 là: 300 m3 x 5.493 đ/km/m3
x 10km = 16.479.000 đồng.
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly 18km của đường loại
5 để tính cước cho 08km đường loại 5 là: 300m3 x 7.141 đ/m3/km x 8km
= 17.138.400 đồng.
Cước toàn chặng của khối lượng vật liệu 300m3
là: 16.479.000 đồng + 17.138.400 đồng = 33.617.400 đồng./.