Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô để thanh toán cước vận chuyển hàng hóa, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định

Số hiệu 37/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/10/2012
Ngày có hiệu lực 25/10/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Hồ Quốc Dũng
Lĩnh vực Thương mại,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2012/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 15 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ ĐỂ THANH TOÁN CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA, TÀI SẢN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X thông qua ngày 26/4/2002;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 15/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 15/12/2003 và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ; Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008;

Căn cứ Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 30/12/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý giá và bình ổn giá trên địa bàn tỉnh Bình Định;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2655/TTr-STC ngày 01/10/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô (Phụ lục số 1) và Bảng hướng dẫn tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô (Phụ lục số 2) áp dụng trong các trường hợp sau:

1. Xác định cước vận chuyển hàng hóa thanh toán từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.

2. Xác định đơn giá trợ giá, trợ cước để làm căn cứ dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước cho các mặt hàng thực hiện chính sách miền núi theo quy định hiện hành.

Điều 2. Cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô quy định tại Điều 1 là mức cước tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Các cơ quan, đơn vị tham gia vận tải hàng hóa căn cứ điều kiện khai thác và chi phí thực tế để thanh toán cước vận tải nhưng không vượt mức cước tối đa đã được quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 02/4/2009, Quyết định số 38/2008/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 của UBND tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Công Thương, Trưởng ban Ban Dân tộc và Miền núi, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

PHỤ LỤC SỐ 1

BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 của UBND tỉnh)

I. Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô.

1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:

- Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.

Đơn vị tính: đồng/tấn/km

Cự ly

(km)

Mức cước vận tải đường

loại 1

Mức cước vận tải đường

loại 2

Mức cước vận tải đường

loại 3

Mức cước vận tải đường

loại 4

Mức cước vận tải đường

loại 5

Mức cước vận tải đường

loại 6

1

10.814

12.869

18.918

27.431

39.774

57.673

2

5.987

7.124

10.473

15.185

22.019

31.927

3

4.307

5.125

7.533

10.924

15.839

22.967

4

3.524

4.193

6.164

8.938

12.960

18.793

5

3.090

3.677

5.405

7.838

11.365

16.479

6

2.792

3.322

4.884

7.082

10.268

14.889

7

2.574

3.064

4.503

6.530

9.469

13.729

8

2.404

2.861

4.206

6.099

8.843

12.823

9

2.265

2.696

3.963

5.746

8.332

12.081

10

2.152

2.560

3.764

5.458

7.913

11.475

11

2.053

2.444

3.592

5.208

7.552

10.951

12

1.962

2.334

3.432

4.976

7.215

10.462

13

1.869

2.224

3.269

4.741

6.874

9.967

14

1.784

2.123

3.121

4.525

6.561

9.514

15

1.706

2.030

2.984

4.326

6.273

9.096

16

1.634

1.944

2.858

4.144

6.009

8.713

17

1.583

1.884

2.769

4.015

5.822

8.443

18

1.543

1.837

2.700

3.915

5.676

8.231

19

1.498

1.783

2.621

3.800

5.510

7.989

20

1.448

1.724

2.534

3.674

5.327

7.724

21

1.390

1.654

2.431

3.525

5.112

7.412

22

1.337

1.591

2.339

3.391

4.917

7.130

23

1.288

1.533

2.254

3.268

4.738

6.871

24

1.245

1.482

2.178

3.159

4.580

6.641

25

1.206

1.435

2.109

3.058

4.434

6.429

26

1.167

1.389

2.041

2.960

4.292

6.223

27

1.128

1.343

1.974

2.862

4.150

6.017

28

1.090

1.297

1.906

2.764

4.007

5.811

29

1.052

1.252

1.840

2.669

3.869

5.611

30

1.020

1.214

1.784

2.587

3.752

5.440

31-35

989

1.177

1.730

2.509

3.638

5.275

36-40

962

1.144

1.682

2.439

3.536

5.128

41-45

941

1.119

1.645

2.386

3.459

5.016

46-50

921

1.096

1.611

2.335

3.386

4.910

51-55

904

1.076

1.582

2.293

3.325

4.822

56-60

889

1.058

1.555

2.254

3.269

4.739

61-70

874

1.040

1.529

2.218

3.216

4.663

71-80

863

1.027

1.510

2.190

3.175

4.604

81-90

853

1.016

1.493

2.165

3.139

4.551

91-100

846

1.006

1.479

2.145

3.110

4.510

101-140

534

635

934

1.355

1.964

2.848

141-299

442

526

773

1.121

1.625

2.357

300 ->

341

405

596

864

1.253

1.817

2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,1 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các loại thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song ...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)....).

[...]