Quyết định 38/2008/QĐ-UBND về cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tải để thanh toán cước vận chuyển hàng hóa, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu | 38/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/11/2008 |
Ngày có hiệu lực | 20/11/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Lê Hữu Lộc |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2008/QĐ-UBND |
Quy Nhơn, ngày 10 tháng 11 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 đã được Ủy ban thường vụ Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X thông qua ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 15/12/2003 của Chính phủ Quy Định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1277 /TTr-STC-VG ngày
30/6/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô tải (Phụ lục số 1) và Bảng hướng dẫn tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tải (Phụ lục số 2) để thanh toán cước vận chuyển hàng hóa, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô tải được quy định tại Điều 1 là mức cước tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Các cơ quan, đơn vị tham gia vận tải hàng hóa căn cứ điều kiện khai thác và chi phí thực tế để thanh toán cước vận tải nhưng không vượt mức cước tối đa đã được quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 29/2006/QĐ-UBND ngày 15/3/2006 của UBND tỉnh. Riêng đối với mặt hàng trợ cước, trợ giá phục vụ đồng bào dân tộc, miền núi theo quy định tại Nghị định 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về Phát triển Thương mại Miền núi thì được thực hiện từ ngày 01/01/2008.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương, Trưởng ban Dân tộc và Miền Núi, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TẢI
(Kèm theo Quyết định số: 38/2008/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 của UBND tỉnh)
I. BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:
- Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại
Đơn vị tính: đồng/tấn.Km
(đ/TKm)
Cự ly (Km) |
Mức cước vận tải đường loại 1 |
Mức cước vận tải đường loại 2 |
Mức cước vận tải đường loại 3 |
Mức cước vận tải đường loại 4 |
Mức cước vận tải đường loại 5 |
Mức cước vận tải đường loại 6 |
1 |
9.387 |
11.170 |
16.420 |
23.810 |
34.524 |
50.060 |
2 |
5.197 |
6.184 |
9.090 |
13.181 |
19.112 |
27.713 |
3 |
3.738 |
4.448 |
6.539 |
9.482 |
13.748 |
19.935 |
4 |
3.059 |
3.640 |
5.351 |
7.758 |
11.250 |
16.312 |
5 |
2.682 |
3.192 |
4.692 |
6.803 |
9.865 |
14.304 |
6 |
2.423 |
2.884 |
4.239 |
6.147 |
8.913 |
12.924 |
7 |
2.235 |
2.659 |
3.909 |
5.668 |
8.219 |
11.917 |
8 |
2.087 |
2.484 |
3.651 |
5.294 |
7.676 |
11.130 |
9 |
1.966 |
2.340 |
3.440 |
4.987 |
7.232 |
10.486 |
10 |
1.868 |
2.222 |
3.267 |
4.737 |
6.869 |
9.960 |
11 |
1.782 |
2.121 |
3.118 |
4.521 |
6.555 |
9.505 |
12 |
1.703 |
2.026 |
2.979 |
4.319 |
6.263 |
9.081 |
13 |
1.622 |
1.931 |
2.838 |
4.115 |
5.967 |
8.652 |
14 |
1.549 |
1.843 |
2.709 |
3.928 |
5.695 |
8.258 |
15 |
1.480 |
1.762 |
2.590 |
3.755 |
5.445 |
7.895 |
16 |
1.418 |
1.688 |
2.481 |
3.597 |
5.216 |
7.563 |
17 |
1.374 |
1.635 |
2.404 |
3.485 |
5.054 |
7.328 |
18 |
1.340 |
1.594 |
2.343 |
3.398 |
4.927 |
7.144 |
19 |
1.300 |
1.547 |
2.275 |
3.298 |
4.782 |
6.935 |
20 |
1.257 |
1.496 |
2.199 |
3.189 |
4.624 |
6.705 |
21 |
1.206 |
1.436 |
2.110 |
3.060 |
4.437 |
6.434 |
22 |
1.160 |
1.381 |
2.030 |
2.943 |
4.268 |
6.188 |
23 |
1.118 |
1.331 |
1.956 |
2.836 |
4.113 |
5.964 |
24 |
1.081 |
1.286 |
1.891 |
2.742 |
3.975 |
5.764 |
25 |
1.046 |
1.245 |
1.830 |
2.654 |
3.849 |
5.580 |
26 |
1.013 |
1.205 |
1.772 |
2.569 |
3.725 |
5.402 |
27 |
979 |
1.165 |
1.713 |
2.484 |
3.602 |
5.223 |
28 |
946 |
1.125 |
1.654 |
2.399 |
3.478 |
5.044 |
29 |
913 |
1.087 |
1.597 |
2.316 |
3.359 |
4.870 |
30 |
885 |
1.054 |
1.549 |
2.246 |
3.256 |
4.722 |
31-35 |
859 |
1.022 |
1.502 |
2.178 |
3.158 |
4.579 |
36-40 |
835 |
993 |
1.460 |
2.117 |
3.070 |
4.451 |
41-45 |
816 |
972 |
1.428 |
2.071 |
3.003 |
4.354 |
46-50 |
799 |
951 |
1.398 |
2.027 |
2.939 |
4.262 |
51-55 |
775 |
922 |
1.356 |
1.966 |
2.851 |
4.134 |
56-60 |
743 |
884 |
1.300 |
1.885 |
2.734 |
3.964 |
61-70 |
703 |
837 |
1.230 |
1.784 |
2.587 |
3.751 |
71-80 |
655 |
780 |
1.146 |
1.662 |
2.410 |
3.495 |
81-90 |
599 |
713 |
1.048 |
1.520 |
2.204 |
3.196 |
91-100 |
535 |
637 |
937 |
1.358 |
1.969 |
2.855 |
101-140 |
464 |
552 |
811 |
1.176 |
1.705 |
2.472 |
141-299 |
384 |
456 |
671 |
973 |
1.411 |
2.046 |
Từ 300 km trở lên |
296 |
352 |
517 |
750 |
1.088 |
1.577 |
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,1 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các loại thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song ...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)....).
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,40 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
II. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC TĂNG, GIẢM CƯỚC SO VỚI MỨC CƯỚC CƠ BẢN DO ĐỊA PHƯƠNG QUY ĐỊNH: