Quyết định 41/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về đánh giá và phân loại mức độ thực hiện nhiệm vụ Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao đối với người đứng đầu sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 44/2019/QĐ-UBND

Số hiệu 41/2023/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/10/2023
Ngày có hiệu lực 03/11/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Trần Ngọc Tam
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2023/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 24 tháng 10 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ, CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ GIAO ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU SỞ, NGÀNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VÀ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN, HUYỆN TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH 44/2019/QĐ-UBND NGÀY 10/12/2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 18/6/2020;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức ngày 25/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 157/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ;

Căn cứ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá và xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Nghị định số 48/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao;

Căn cứ Quyết định số 23/2018/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao ban hành kèm theo Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại Tờ trình số 23/TTr-VP ngày 11 tháng 10 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đánh giá và phân loại mức độ thực hiện nhiệm vụ Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao đối với người đứng đầu Sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 44/2019/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố.

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

“2. Kết quả đánh giá, phân loại mức độ thực hiện nhiệm vụ phải phản ánh đúng kết quả hoạt động chỉ đạo, điều hành, mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao của các cơ quan, đơn vị và địa phương do người đứng đầu chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và quản lý. Kết quả đánh giá, phân loại sẽ được tính cho người đứng đầu cơ quan có thời gian công tác từ 06 (sáu) tháng trở lên tại đơn vị đó”.

2. Bổ sung khoản 4 Điều 5 như sau:

“4. Điểm nhóm tiêu chí bổ sung gồm: Tiêu chí đánh giá về công tác giải phóng mặt bằng; Tiêu chí đánh giá về công tác giải ngân vốn đầu tư công; Tiêu chí đánh giá về kết quả thu nội địa; Tiêu chí đánh giá về công tác quản lý đất đai; Tiêu chí đánh giá về công tác chuyển đổi số.”

3. Sửa đổi khoản 4 Điều 6 như sau:

“4. Cách tính điểm nhóm tiêu chí bổ sung:

a) Tiêu chí đánh giá về công tác giải phóng mặt bằng:

Cách tính điểm: Tỷ lệ diện tích đã giải phóng mặt bằng trên diện tích phải giải phóng mặt bằng đối với từng dự án theo thời gian thực hiện của Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt đạt 95% trở lên được thưởng điểm, thêm 01% thưởng 01 (một) điểm. Tỷ lệ đạt dưới 95% bị trừ điểm, giảm mỗi 01% trừ 01 (một) điểm; toi đa không quá 05 (năm) điểm.

Phương thức xác nhận: Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố kết quả công tác giải phóng mặt bằng của các địa phương đến ngày 31 tháng 12 của năm đánh giá để làm căn cứ đánh giá người đứng đầu. Thời gian báo cáo trước ngày 05 tháng 01 của năm liền kề tiếp theo của năm đánh giá.

b) Tiêu chí đánh giá về công tác giải ngân vốn đầu tư công:

Cách tính điểm: Tính đến 31 tháng 12 của năm đánh giá, tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công đạt hoặc ước đạt trên 95% trở lên được thưởng điểm, mỗi 01 % thưởng thêm 01 (một) điểm. Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công dưới 95% bị trừ điểm, mỗi 01% trừ thêm 01 (một) điểm; tối đa không quá 05 (năm) điểm. Trường hợp cơ quan, đơn vị, địa phương bị điều chuyển vốn đầu tư công cho các đơn vị khác có nhu cầu và khả năng thực hiện giải ngân tốt hơn trừ 03 (ba) điểm.

[...]