Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu | 41/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Lý Thái Hải |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2017/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 22 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí số: 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số: 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số: 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số: 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính ban hành Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số: 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số: 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số: 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 244/TTr-STC ngày 14 tháng 12 năm 2017; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số: 342/STP-BCTĐ ngày 08 tháng 12 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình…có rác thải ra môi trường.
b) Đơn vị, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
1. Quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) theo biểu chi tiết dưới đây:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Giá tối đa |
|
Địa bàn thành phố |
Các huyện |
|||
1 |
Đối với hộ gia đình, cá nhân không có hoạt động sản xuất kinh doanh |
Đồng/người/tháng |
5.000 |
5.000 |
2 |
Đối với hộ kinh doanh buôn bán |
Đồng/tháng |
50.000 |
40.000 |
3 |
Đối với nhà nghỉ |
Đồng/tháng |
170.000 |
100.000 |
4 |
Đối với khách sạn |
Đồng/tháng |
225.000 |
135.000 |
5 |
Đối với nhà hàng |
Đồng/tháng |
225.000 |
140.000 |
6 |
Đối với trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, Hội, đơn vị sự nghiệp, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân: |
|
|
|
|
- Có số lượng người từ 10 người trở xuống |
Đồng/đơn vị/tháng |
80.000 |
60.000 |
|
- Có số lượng người từ 11 đến 20 người |
Đồng/đơn vị/tháng |
120.000 |
90.000 |
|
- Có số lượng người từ 21 đến 50 người |
Đồng/đơn vị/tháng |
200.000 |
110.000 |
|
- Có số lượng người từ 51 người trở lên |
Đồng/đơn vị/tháng |
300.000 |
200.000 |
7 |
Đối với các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, bến xe, các công trình xây dựng… |
Đồng/m3 rác thải |
185.000 |
180.000 |
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị kinh doanh dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước quy định mức giá cụ thể để thực hiện, đảm bảo phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội và khả năng đóng góp của các đối tượng trên địa bàn nhưng không vượt quá mức giá tối đa quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, các đơn vị, tổ chức, cá nhân được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện, quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo địa bàn quản lý theo quy định này.
2. Cơ quan Thuế phối hợp với chính quyền địa phương các cấp kiểm tra, rà soát việc chấp hành các quy định của pháp luật về thuế; hướng dẫn các đơn vị thực hiện kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế đối với doanh thu từ dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt theo quy định của pháp luật về quản lý thuế hiện hành.