ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
432/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 02 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH TẠM THỜI GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT SỬ DỤNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13
ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật phí, lệ phí số
97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 398/TTr-STC ngày 07/11/2017 về việc đề nghị Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét Quyết định quy định tạm thời giá tối đa dịch vụ thu gom, vận
chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định tạm thời giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác
thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang, cụ thể như sau:
1. Phạm
vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định tạm thời
giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; quản lý và sử dụng số
thu từ dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; trách nhiệm của cơ quan,
tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc thực hiện việc thực hiện, sử dụng dịch
vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
2. Đối
tượng áp dụng.
- Đối tượng chi trả giá dịch vụ: Các hộ gia đình, cá nhân, các cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp, các doanh nghiệp, các hộ sản xuất kinh doanh dịch vụ trên địa
bàn tỉnh.
- Đối tượng thu giá dịch vụ: Công ty Cổ phần Dịch vụ môi
trường và quản lý đô thị, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp
thoát nước Tuyên Quang; các đơn vị và tổ chức thực hiện công tác vệ
sinh môi trường do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thành lập hoặc
giao nhiệm vụ (sau đây gọi tắt là đơn vị được lựa chọn cung cấp dịch vụ thu
gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt).
- Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Đơn
giá dịch vụ:
3.1. Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển
rác thải sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách (Có phụ lục chi tiết
kèm theo Quyết định này).
Mức giá dịch vụ thu gom, vận chuyển
rác thải sinh hoạt trên là mức giá tối đa, đã được nhà nước trợ giá và đã bao gồm
thuế giá trị gia tăng.
3.2. Áp dụng đối với một số trường
hợp đặc thù:
- Đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình có sử dụng mặt bằng nhà ở để hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ: ngoài
việc nộp giá sử dụng dịch vụ theo số nhân khẩu thực tế, phải nộp giá dịch vụ
theo ngành, nghề kinh doanh.
- Đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình có kinh doanh nhiều ngành nghề tại cùng 01 địa điểm: giá dịch vụ thu gom,
vận chuyển rác thải phải nộp tương ứng với ngành nghề kinh doanh có mức thu giá
dịch vụ cao nhất.
4. Quản
lý và sử dụng số tiền thu dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt:
4.1. Đơn
vị được lựa chọn cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt tổ chức
thu dịch vụ trong phạm vi cung ứng dịch vụ của mình. Cụ thể:
a) Chủ trì, phối
hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thu đối với các cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp, các hộ gia đình không có hoạt động sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn huyện, thành phố.
b) Chủ trì, phối
hợp với cơ quan Thuế triển khai thu đối với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất,
kinh doanh dịch vụ trên địa bàn huyện, thành phố.
4.2. Đơn vị cung cấp dịch vụ thu
gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt phải thực hiện chế độ về hóa đơn, chứng từ
cung cấp dịch vụ theo quy định của Nhà nước hiện hành.
4.3. Toàn bộ số thu từ dịch vụ
cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được hạch toán vào
doanh thu cung cấp dịch vụ của đơn vị cung cấp dịch vụ và thực hiện nghĩa vụ với
ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
4.4. Bù trừ kinh phí giữa phần khối
lượng nhà nước đặt hàng với phần thu dịch vụ.
a) Hàng năm, cơ quan nhà nước được
giao quản lý dịch vụ công ích (trong đó có dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải
sinh hoạt) có trách nhiệm thực hiện theo phương thức đấu thầu; trường hợp không
đáp ứng các điều kiện đấu thầu thì thực hiện theo phương thức đặt hàng theo
đúng quy định của nhà nước hiện hành và thực hiện ký hợp đồng cung ứng dịch vụ
công ích với đơn vị được lựa chọn cung cấp dịch vụ.
b) Căn cứ khối lượng công việc
nghiệm thu thực tế và đơn giá theo hợp đồng, cơ quan nhà nước được giao quản lý
dịch vụ công ích và đơn vị được lựa chọn cung cấp dịch vụ xác định, tổng hợp
nhu cầu kinh phí thực hiện dịch vụ công ích trong năm và xác định phần kinh phí
ngân sách nhà nước cấp bù.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Đơn
vị được lựa chọn cung cấp dịch vụ chịu trách nhiệm:
- Cung cấp dịch vụ công ích theo
đúng hợp đồng đã ký kết với cơ quan quản lý nhà nước được giao quản lý dịch vụ
công ích.
- Căn cứ số lượng đối tượng sử dụng
dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và đơn giá dịch vụ quy định tại
quyết định này, lập dự toán thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển
rác thải sinh hoạt trong năm, gửi cơ quan quản lý nhà nước được giao quản lý dịch
vụ công ích để tạm tính dự toán phần ngân sách cấp bù.
2. Cơ
quan Tài chính các cấp:
- Thẩm định dự toán của các cơ
quan quản lý nhà nước được giao nhiệm vụ quản lý dịch vụ công ích, báo cáo Ủy
ban nhân dân cùng cấp xem xét, phê duyệt và giao dự toán thu - chi.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện giá dịch
vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn.
3. Cơ quan Thuế:
- Phối hợp với
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thường xuyên kiểm tra, rà soát việc chấp
hành các quy định của pháp luật về thuế; hướng dẫn các đơn vị thực hiện kê khai
nộp thuế, quyết toán thuế đối với doanh thu thu được theo quy định của Luật Quản
lý thuế hiện hành.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Chỉ đạo Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn cung cấp danh sách, sổ bộ chi tiết các đối
tượng sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn quản
lý cho đơn vị được lựa chọn cung cấp dịch vụ; tuyên truyền, vận động đến các đối
tượng sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn hiểu
và chấp hành nội dung quy định này đồng thời nâng cao ý thức, trách nhiệm của
người dân trong việc giữ vệ sinh môi trường tại địa phương.
- Thường xuyên
theo dõi, kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh
hoạt trên địa bàn quản lý để kịp thời chấn chỉnh những sai phạm (nếu có) của
các tổ chức, cá nhân có hoạt động dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt.
- Phối hợp với
cơ quan, đơn vị được giao tổ chức triển khai thu dịch vụ thu gom, vận chuyển
rác thải sinh hoạt trên địa bàn; thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định về Sở
Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Chế tài xử lý:
- Tổ chức, cá nhân vi phạm trong
lĩnh vực quản lý giá sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Các trường hợp sử dụng dịch vụ
thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt nhưng không chấp hành nộp tiền dịch vụ
theo quy định, đơn vị cung cấp dịch vụ có quyền từ chối cung cấp dịch vụ vào
báo cáo chính quyền địa phương để xử lý theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CT UBND tỉnh;
- UBMT tổ quốc và các đoàn thể tỉnh;
- Ban Kinh tế NS - HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Phòng Tin học và Công báo;
- Báo Tuyên Quang; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trưởng phòng KT, TH;
- Lưu: VT (Huy. TH).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
PHỤ LỤC
GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI
SINH HOẠT ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN
QUANG
(Kèm theo Quyết định số: ..../QĐ-UBND ngày... tháng...
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức giá tối đa (đồng)
|
1
|
Đối với
cá nhân, hộ gia đình (không
sản xuất kinh doanh):
|
1.1
|
Có 7 người
trở lên
|
đồng/hộ/tháng
|
17.000
|
1.2
|
Có từ 5 đến
6 người
|
đồng/hộ/tháng
|
13.000
|
1.3
|
Có từ 4 người trở
xuống
|
đồng/hộ/tháng
|
10.000
|
2
|
Đối với hộ
kinh doanh, trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các 1 cơ quan HCSN,
chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp, Công ty, Hợp tác xã:
|
2.1
|
Đối hộ kinh
doanh, buôn bán nhỏ, không phải đóng lệ phí môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
29.000
|
2.2
|
Đối hộ kinh
doanh hàng ăn, buôn bán, có mức thuế môn bài bậc từ 300.000 đồng/năm đến
1.000.000 đồng/năm
|
đồng/hộ/tháng
|
46.000
|
2.3
|
Đối với trường
học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các cơ quan HCSN, chi nhánh, văn
phòng đại diện, doanh nghiệp, Công ty, Hợp tác xã:
|
2.3.1
|
Đơn vị dưới
30 người
|
đồng/đơn vị/tháng
|
44.000
|
2.3.2
|
Đơn vị từ 30
người đến dưới 50 người
|
đồng/đơn vị/tháng
|
77.000
|
2.3.3
|
Đơn vị trên
50 người
|
đồng/đơn vị/tháng
|
165.000
|
3
|
Đối với
các cửa hàng kinh doanh, dịch vụ, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn
uống, nhà nghỉ
|
3.1
|
Đối với các
cửa hàng kinh doanh, dịch vụ, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống, cà phê
giải khát karaokê, nhà nghỉ, khách sạn có từ 01 đến 20 phòng
|
đồng/cơ sở/tháng
|
165.000
|
3.2
|
Khách sạn,
nhà nghỉ, nhà hàng có từ 20 phòng trở lên
|
đồng/cơ sở/tháng
|
330.000
|
3.3
|
Đối với các
cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
|
đồng/cơ sở/tháng
|
330.000
|
3.4
|
Đối với các nhà máy,
cơ sở sản xuất
|
đồng/cơ sở/tháng
|
330.000
|
4
|
Đối với bệnh
viện, chợ, bến xe
|
|
|
4.1
|
Đối với bệnh
viện:
|
|
|
4.1.1
|
Bệnh viện đa
khoa Tuyên Quang
|
đồng/cơ sở/tháng
|
660.000
|
4.1.2
|
Các bệnh viện
còn lại
|
đồng/cơ sở/tháng
|
495.000
|
4.2
|
Đối với Bến
xe:
|
|
|
4.2.1
|
Bến xe Tuyên
Quang
|
đồng/bến xe/tháng
|
495.000
|
4.2.2
|
Bến xe các
huyện còn lại
|
đồng/bến xe/tháng
|
165.000
|
4.3
|
Đối với các
hộ kinh doanh trong chợ
|
|
|
4.3.1
|
Hộ kinh doanh
thường xuyên:
|
|
|
4.3.1.1
|
Chợ Tam Cờ
thành phố Tuyên Quang.
|
đồng/hộ/tháng
|
22.000
|
4.3.1.2
|
Chợ Phan Thiết,
thành phố Tuyên Quang; Chợ thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa
|
đồng/hộ/tháng
|
18.000
|
4.3.1.3
|
Các chợ còn
lại
|
đồng/hộ/tháng
|
13.000
|
4.3.2
|
Hộ kinh
doanh không thường xuyên:
|
|
|
4.3.2.1
|
Chợ thành phố,
thị trấn
|
đồng/hộ/tháng
|
3.000
|
4.3.2.2
|
Các chợ còn
lại
|
đồng/hộ/tháng
|
1.000
|
5
|
Đối với
các công trình xây dựng, cải tạo, sửa chữa.
|
đồng/m3 rác
|
72.000
|