Quyết định 41/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu | 41/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/09/2013 |
Ngày có hiệu lực | 20/09/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Lê Tiến Phương |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2013/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 10 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, thanh quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Công văn số 6376/BTC-CST ngày 21 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc khai, nộp phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2013/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của liên Sở: Tài chính và Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG
ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô là khoản thu nhằm mục đích sử dụng cho công tác bảo trì đường bộ của địa phương.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2013/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 10 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, thanh quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Công văn số 6376/BTC-CST ngày 21 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc khai, nộp phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2013/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của liên Sở: Tài chính và Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG
ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô là khoản thu nhằm mục đích sử dụng cho công tác bảo trì đường bộ của địa phương.
- Quy định này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (sau đây gọi chung là Phí sử dụng đường bộ);
- Quy định này không áp dụng đối với xe máy chuyên dùng theo quy định tại khoản 20 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ.
Điều 3. Đối tượng chịu phí và nộp phí
a) Đối tượng chịu phí: xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và xe chở hàng 04 bánh có gắn động cơ một xy lanh (sau đây gọi chung là xe mô tô);
b) Đối tượng nộp phí: tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) xe mô tô là người nộp phí sử dụng đường bộ.
CHẾ ĐỘ MIỄN NỘP, MỨC THU, CHỨNG TỪ THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN PHÍ
Điều 4. Các trường hợp miễn thu phí
- Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng;
- Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.
Mức thu Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện) theo Nghị quyết số 37/2013/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh; cụ thể như sau:
Stt |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu (đồng/xe/năm) |
1 |
Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 |
50.000 |
2 |
Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 |
100.000 |
3 |
Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh |
2.160.000 |
Biên lai thu tiền Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô theo mẫu tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Quy định này.
Cục Thuế tỉnh đặt in Biên lai và giao Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố cấp phát cho cơ quan thu phí và thu theo giá đảm bảo bù đắp chi phí in ấn, phát hành.
Việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại Biên lai thu tiền Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô thực hiện theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước.
Điều 7. Phương thức kê khai, thu và nộp phí
1. Kê khai phí và lập Sổ quản lý phí:
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) chỉ đạo khu phố (hoặc thôn) hướng dẫn các chủ phương tiện kê khai Phí sử dụng đường bộ trên địa bàn theo Mẫu số 02/TKNP tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quy định này. Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm in ấn mẫu biểu cung cấp cho khu phố (hoặc thôn) để phát cho chủ phương tiện để kê khai;
- Trên cơ sở các Tờ khai của chủ phương tiện, khu phố (hoặc thôn) tổng hợp báo cáo số lượng xe mô tô của các chủ phương tiện trên địa bàn theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành theo Quy định này, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi và chỉ đạo thu phí;
- Ủy ban nhân dân cấp xã là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn;
- Trên cơ sở các Bảng tổng hợp Tờ khai phí sử dụng đường bộ của các khu phố (hoặc thôn), Ủy ban nhân dân cấp xã lập Sổ quản lý Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn theo mẫu tại Phụ lục số 08 ban hành theo Quy định này, làm cơ sở quản lý thu nộp phí trong năm 2013 và các năm tiếp theo;
Sổ quản lý Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn lập theo năm. Trường hợp người nộp phí không có Tờ khai bổ sung thì căn cứ Tờ khai năm 2013 và Sổ quản lý Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn lập năm 2013 để tiến hành lập sổ năm tiếp theo. Trường hợp có phát sinh tăng, giảm phương tiện thì căn cứ Tờ khai nộp bổ sung để tiến hành bổ sung sổ quản lý hàng năm.
2. Thu, nộp phí:
- Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập tổ thu Phí sử dụng đường bộ gồm Chủ tịch xã làm tổ trưởng, Trưởng khu phố (hoặc thôn) là thành viên;
- Căn cứ Tờ khai của chủ phương tiện, Khu phố (hoặc thôn) tổ chức triển khai thu phí. Khi thu phí, khu phố (hoặc thôn) phải lập và cấp biên lai thu phí (liên 2) cho đối tượng nộp phí theo quy định;
- Ủy ban nhân dân cấp xã liên hệ Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố để nhận Biên lai và thanh toán chi phí in ấn, phát hành theo giá Cục Thuế tỉnh thông báo và cung cấp cho các khu phố (hoặc thôn) để thu.
3. Thời điểm kê khai, nộp phí:
a) Chủ phương tiện kê khai, nộp phí cho tất cả các xe mô tô phát sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 2013 và các xe mô tô phát sinh trong năm 2013; việc thực hiện khai, nộp phí như sau:
- Đối với xe mô tô phát sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 2013, nộp phí cả năm 2013, mức thu phí là 12 tháng; thời điểm khai nộp chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 năm 2013;
- Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến 30 tháng 6 năm 2013, mức phí phải nộp bằng 1/2 mức thu cả năm 2013; thời điểm khai nộp chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 năm 2013;
- Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013, chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí vào tháng 01 năm 2014 và không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm 2013 mà nộp phí của năm 2014.
b) Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 trở đi thì việc khai, nộp phí thực hiện như sau:
- Thời điểm phát sinh từ ngày 01 tháng 01 đến 30 tháng 6 hàng năm, chủ phương tiện phải khai, nộp phí đối với xe mô tô, mức thu bằng 1/2 mức thu cả năm. Thời điểm khai nộp chậm nhất là ngày 31 tháng 7;
- Thời điểm phát sinh từ ngày 01 tháng 7 đến 31 tháng 12 hàng năm, chủ phương tiện phải thực hiện khai, nộp phí vào tháng 01 năm sau (chậm nhất ngày 31 tháng 01 năm sau) và không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm phát sinh mà nộp phí của năm sau.
4. Thời hạn nộp số tiền phí thu được và chế độ báo cáo:
- Hàng ngày, khu phố (hoặc thôn) phải nộp số tiền phí thu được và biên lai thu phí (liên 1) cho Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Định kỳ hàng tuần, Ủy ban nhân dân cấp xã phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được (sau khi đã trừ tỷ lệ % chi phí phục vụ công tác thu theo quy định tại Điều 8 Quy định này) vào tài khoản theo dõi riêng do Phòng Tài chính - Kế hoạch mở tại Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã, thành phố và tổng hợp số liệu tình hình khai, nộp Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn xã, phường, thị trấn theo mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành theo Quy định này gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch để theo dõi, quản lý;
- Định kỳ cuối tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã (đơn vị thu phí) và Phòng Tài chính - Kế hoạch thực hiện:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã (đơn vị thu phí) lập tờ khai nộp phí sử dụng đường bộ thu được cho cơ quan tài chính, cơ quan thuế theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Quy định này;
+ Phòng Tài chính - Kế hoạch lập thủ tục chuyển toàn bộ số tiền phí do Ủy ban nhân dân cấp xã nộp về tài khoản Quỹ bảo trì đường bộ của tỉnh mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh và tổng hợp số liệu tình hình khai, nộp phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố theo mẫu tại Phụ lục số 05 ban hành theo Quy định này gửi Sở Tài chính, Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh (có trụ sở đặt tại Sở Giao thông vận tải tỉnh) theo dõi, quản lý.
Điều 8. Quản lý và sử dụng phí
1. Số tiền thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô tại các phường, thị trấn được để lại 10% số phí sử dụng đường bộ thu được; đối với các xã được để lại 20% số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu, cụ thể:
Địa bàn |
Tỷ lệ trích để lại trên số phí thu được (để trang trải chi phí tổ chức thu) |
Trong đó: |
|
Tỷ lệ trích để lại trên số phí thu được (để bồi dưỡng cho người trực tiếp thu phí) |
Số tiền để chi phí khác phục vụ công tác thu |
||
1 |
2 |
3 |
4 = 2 - 3 |
- Đối với phường, thị trấn: |
10% |
Tối đa không quá 6% |
Số được trích còn lại |
- Đối với xã: |
20% |
Tối đa không quá 12% |
Số được trích còn lại |
- Chi phí tổ chức thu phí, bao gồm:
+ Chi bồi dưỡng cho người trực tiếp thu phí: theo mức tối đa quy định như trên;
+ Chi phí khác phục vụ công tác thu như: chi văn phòng phẩm phục vụ cho công tác in ấn tờ khai, báo cáo tình hình thu phí sử dụng đường bộ; thanh toán chứng từ thu cho cơ quan thuế và các chi phí khác có liên quan, được thanh toán theo đúng quy định tài chính hiện hành.
- Căn cứ mức trích để lại theo quy định trên, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quy định cụ thể bằng văn bản tỷ lệ mức chi bồi dưỡng cho người trực tiếp thu phí và chi phí phục vụ công tác thu đảm bảo công bằng, công khai, khuyến khích quản lý thu, phù hợp tình hình thực tế tại địa phương;
- Số tiền phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô được trích để lại tại các xã, phường, thị trấn chưa chi trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
2. Số tiền còn lại (sau khi trích để lại trang trải chi phí tổ chức thu) cơ quan thu phí phải nộp (hàng tuần) vào tài khoản theo dõi riêng do Phòng Tài chính - Kế hoạch mở tại Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã, thành phố; định kỳ hàng tháng, Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố lập thủ tục chuyển toàn bộ số tiền phí thu được về tài khoản Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh.
3. Số tiền nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ được thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, thanh quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG CÔNG TÁC THU PHÍ
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tổ chức triển khai việc thu, quản lý, sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện thu phí, phương thức thu phí tại các xã, phường, thị trấn đối với xe mô tô và xem xét phê duyệt danh sách hộ nghèo hàng năm để làm cơ sở cho các xã, phường, thị trấn xét miễn thu Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô cho các đối tượng là hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
2. Chỉ đạo các cơ quan: Đài Phát thanh - Tiếp phát sóng truyền hình, Công an, Thuế, Tài chính và cơ quan có liên quan tổ chức phổ biến, tuyên truyền đến cấp cơ sở các nội dung liên quan đến Phí sử dụng đường bộ; thực hiện có hiệu quả công tác thu Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan thuế
1. Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thu phí thực hiện việc kê khai và quyết toán phí theo đúng quy định pháp luật về quản lý phí, lệ phí và các quy định cụ thể tại Quy định này.
2. Hướng dẫn các đơn vị thu phí sử dụng biên lai thu phí và quản lý biên lai thu phí theo đúng quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính.
3. Xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền về quản lý sử dụng và lưu giữ chứng từ thu phí.
4. Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm xây dựng giá bán Biên lai theo giá đảm bảo bù đắp chi phí in ấn, phát hành trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (thông qua Sở Tài chính), tổ chức đặt in Biên lai và thông báo giá bán Biên lai theo giá Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm cấp phát biên lai cho cơ quan thu phí, quản lý chứng từ thu phí theo quy định về quản lý ấn chỉ của Bộ Tài chính; bảo đảm cung cấp kịp thời, đầy đủ chứng từ phục vụ cho công tác thu của các đơn vị thu phí.
Điều 11. Tổ chức thu phí có trách nhiệm
1. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục về mục đích, yêu cầu, ý nghĩa của việc thu Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô để nhân dân hiểu, tích cực tham gia nộp phí, góp phần xây dựng Quỹ bảo trì đường bộ tại địa phương.
2. Thực hiện việc công khai, hướng dẫn và trả lời chất vấn về chế độ thu Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô, hình thức công khai:
a) Niêm yết ở những vị trí thuận lợi để đối tượng nộp phí dễ nhận biết. Nội dung niêm yết: tên phí, đối tượng thuộc diện nộp phí, các trường hợp miễn nộp phí, mức thu, chứng từ thu, thủ tục thu, nộp phí;
b) Thông báo công khai văn bản quy định mức thu phí.
3. Việc quản lý, sử dụng Biên lai thu Phí sử dụng đường bộ phải thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính.
4. Thực hiện việc thu phí theo đúng đối tượng, mức thu quy định tại Quy định này.
5. Thực hiện chế độ kế toán và quyết toán số tiền thu phí theo quy định hiện hành của Nhà nước:
a) Mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ánh đầy đủ số thu, số trích, nộp và quản lý, sử dụng số tiền phí;
b) Thực hiện quyết toán phí theo năm dương lịch và theo mẫu Tờ khai quyết toán Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô quy định tại Phụ lục số 06 ban hành theo Quy định này. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán năm cho cơ quan tài chính, cơ quan thuế chậm nhất không quá 30 ngày kể từ ngày 31 tháng 12 của năm quyết toán phí. Quyết toán phí phải phản ánh đầy đủ toàn bộ số tiền phí đã thu; số tiền được trích để lại; số tiền phải nộp, đã nộp; số tiền còn phải nộp hoặc nộp thừa.
Đơn vị thu phí chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu quyết toán phí, nếu đơn vị cố tình báo cáo sai để trốn nộp, gian lận tiền của ngân sách Nhà nước, thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
6. Cung cấp đầy đủ tài liệu, sổ sách, hóa đơn, chứng từ kế toán liên quan đến việc quản lý phí theo yêu cầu của cơ quan thuế và các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức phổ biến, tuyên truyền đến người dân các nội dung liên quan về Phí sử dụng đường bộ theo quy định.
Tham mưu Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn chế độ quản lý, thanh quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ.
Điều 13. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước
- Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn Phòng Tài chính - Kế hoạch mở tài khoản riêng theo dõi khoản thu Phí sử dụng đường bộ trên địa bàn theo quy định hiện hành;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh hướng dẫn việc mở tài khoản Quỹ bảo trì đường bộ để tiếp nhận khoản thu Phí sử dụng đường bộ trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định hiện hành.
Điều 14. Trách nhiệm của cơ quan tài chính
- Phòng Tài chính - Kế hoạch chịu trách nhiệm liên hệ Kho bạc Nhà nước huyện, thị xã, thành phố để mở tài khoản theo dõi riêng khoản thu Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn; đồng thời, hướng dẫn các xã, phường, thị trấn nộp khoản thu phí trên vào tài khoản đúng quy định; định kỳ hàng tháng nộp khoản thu phí phát sinh trên địa bàn vào tài khoản Quỹ bảo trì đường bộ của tỉnh theo đúng thời gian quy định. Kiểm tra việc lập bản kê thu phí của từng xã, phường, thị trấn; kiểm tra mức trích và việc sử dụng Phí sử dụng đường bộ được để lại của các xã, phường, thị trấn. Tổng hợp tình hình thu và sử dụng phí báo cáo Sở Tài chính hàng tháng theo quy định.
- Sở Tài chính: phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đôn đốc kiểm tra, tổng hợp báo cáo, đánh giá việc triển khai thực hiện thu Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh.
Điều 18. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu Phí sử dụng đường bộ không quy định tại Quyết định này thì được thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những vấn đề cần điều chỉnh mức thu phí, đơn vị thu phí kịp thời phản ánh với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính) xem xét ban hành quy định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. Trong thời gian chưa có quy định sửa đổi, bổ sung của Ủy ban nhân dân tỉnh thì vẫn phải thực hiện theo các quy định hiện hành./.
Mẫu số 02/TKNP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
Kỳ tính phí: ........
Người nộp phí:.....................................................................................
Mã số thuế hoặc CMND: ....................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................
Quận/huyện: ................... Tỉnh/Thành phố: ........................................
Điện thoại: ..................... Fax: .................. Email: .............................
Thuộc đối tượng miễn thu phí, theo sổ hộ nghèo số ........., ngày.../...../...... của ............................... (nếu có).
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
Số TT |
Phương tiện chịu phí |
Dung tích xi lanh |
Biển số xe |
Mức phí |
Ghi chú (thời điểm phát sinh) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
Tổng số phí phải nộp: |
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
|
Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP PHÍ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Lưu ý :
- Tờ khai này áp dụng đối với chủ phương tiện thực hiện khai lần đầu và khai bổ sung khi có phát sinh tăng, giảm phương tiện;
- Thời điểm phát sinh: là thời điểm tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện.
UBND XÃ (phường/thị trấn) ... |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..............., ngày......... tháng........... năm......... |
Kỳ tính phí: ........
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt |
Chủ phương tiện/Phương tiện chịu phí |
Địa chỉ |
Dung tích xi lanh |
Biển số xe |
Mức phí |
Thuộc đối tượng miễn thu |
Ghi chú (thời điểm phát sinh) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
TRƯỞNG KHU PHỐ (Thôn) (Ký, ghi rõ họ tên) |
Lưu ý: Thời điểm phát sinh: là thời điểm tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..............., ngày......... tháng........... năm......... |
TÌNH HÌNH KHAI VÀ THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
Kỳ tính phí: ........
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Số TT |
Khu phố (thôn) |
Số lượng phương tiện kê khai |
Số phải thu |
Số đã thu |
Số còn phải thu |
|||
Số lượng phải nộp phí |
Số lượng được miễn nộp |
|||||||
Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 |
Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 |
Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh |
||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=6-7 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
(áp dụng đối với đơn vị thu phí xe mô tô)
[01] Kỳ tính phí: Tháng ..... năm ......
[02] Lần đầu □ [03] bổ sung lần thứ □
[04] Người nộp phí: .............................................................................................
[05] Mã số thuế: .................................................................................................
[06] Địa chỉ: ........................................................................................................
[07] Quận/huyện: .............................. [08] Tỉnh/Thành phố: ...................................
[09] Điện thoại: ................................. [10] Fax: .................. [11] Email: ...............
[12] Đại lý thuế (nếu có): .....................................................................................
[13] Mã số thuế: .................................................................................................
[14] Địa chỉ: ........................................................................................................
[15] Quận/huyện: .............................. [16] Tỉnh/Thành phố: ...................................
[17] Điện thoại: ................................. [18] Fax: .................. [19] Email: ...............
[20] Người nộp phí: ..................................................... ngày................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Loại phí |
Số tiền phí thu được |
Tỷ lệ trích sử dụng (%) |
Số tiền phí trích sử dụng theo chế độ |
Số tiền phí phải nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ |
Số tiền phí đã nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ |
Số tiền phí còn phải nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(3) x (4) |
(6)=(3) - (5) |
(7) |
(8) = (6) - (7) |
|
Phí sử dụng đường bộ |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Số tiền phí phải nộp (bằng chữ) ......................
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai
..............., ngày......... tháng........... năm..........
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ........................... Chứng chỉ hành nghề số ................ |
NGƯỜI NỘP PHÍ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA Ký, ghi rõ họ
tên,chức vụ và đóng đấu |
UBND HUYỆN ........... |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
..............., ngày......... tháng........... năm........ |
TÌNH HÌNH KHAI VÀ THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
Kỳ tính phí: ........
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Số TT |
Xã (phường, thị trấn) |
Số lượng phương tiện kê khai |
Số phải thu |
Số đã thu |
Số còn phải thu |
|||
Số lượng phải nộp phí |
Số lượng được miễn nộp |
|||||||
Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 |
Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 |
Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh |
||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=6-7 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(áp dụng đối với đơn vị thu phí xe mô tô)
[01] Kỳ tính phí: năm ......
[02] Lần đầu □ [03] bổ sung lần thứ □
[04] Người nộp phí: .............................................................................................
[05] Mã số thuế: .................................................................................................
[06] Địa chỉ: ........................................................................................................
[07] Quận/huyện: .............................. [08] Tỉnh/Thành phố: ...................................
[09] Điện thoại: ................................. [10] Fax: .................. [11] Email: ...............
[12] Đại lý thuế (nếu có): .....................................................................................
[13] Mã số thuế: .................................................................................................
[14] Địa chỉ: ........................................................................................................
[15] Quận/huyện: .............................. [16] Tỉnh/Thành phố: ...................................
[17] Điện thoại: ................................. [18] Fax: .................. [19] Email: ...............
[20] Người nộp phí: ..................................................... ngày................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Loại phí |
Số tiền phí thu được |
Tỷ lệ trích sử dụng (%) |
Số tiền phí trích sử dụng theo chế độ |
Số tiền phí phải nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ |
Số tiền phí đã nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ |
Số tiền phí còn phải nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(3) x (4) |
(6)=(3) - (5) |
(7) |
(8) = (6) - (7) |
|
Phí sử dụng đường bộ |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Số tiền phí phải nộp (bằng chữ) ......................
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai
..............., ngày......... tháng........... năm..........
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ........................... Chứng chỉ hành nghề số ................ |
NGƯỜI NỘP PHÍ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA Ký, ghi rõ họ
tên,chức vụ và đóng đấu |
BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ
BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ (Liên 1: Lưu tại cơ quan thu) Tên đơn vị hoặc người nộp tiền: ……………………………………………. Địa chỉ: ……………………………………………………………………...
Số tiền: (Viết bằng chữ): …………………………………………………....... ………………………………………………………………………………....... Hình thức thanh toán: …………………………………………………........... ……………………………………………………………………………….......
(In tại Công ty in ..... Mã số thuế ....)
|
UBND HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ) …………
UBND XÃ (PHƯỜNG/THỊ TRẤN) ………………
SỔ THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ
Kỳ lập bộ: Năm …….
Số TT |
Người nộp phí (chủ phương tiện) |
Địa chỉ |
Dung tích xy lanh |
Biển số xe |
Thời điểm phát sinh xe |
Tiền phí phải nộp |
Theo dõi thu nộp phí |
Thuộc đối tượng miễn thu |
Ghi chú |
||
Số biên lai thu |
Ngày thu |
Số tiền |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
Khu phố (thôn) …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trần Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khu phố (thôn) …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguyễn Văn C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trần Văn D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP |
CHỦ TỊCH |
Ghi chú:
- Cột 2 ghi tên người nộp phí (chủ phương tiện): Căn cứ vào Phụ lục số 2 để ghi
- Mỗi phương tiện chịu phí (xe mô tô) của người nộp phí ghi một dòng
- Nếu thuộc đối tượng miễn thu thì đánh dấu X vào cột 11 và không điền số liệu vào cột 7, 8, 9, 10
- Cột 6:
+ Trường hợp thời điểm phát sinh trước năm 2013 thì cột 6 ghi trước năm 2013 và cột 7 ghi mức phí cả năm 2013
+ Trường hợp phát sinh từ 01/01/2013 đến 30/6/2013 thì cột 6 ghi rõ ngày, tháng, năm phát sinh và cột 7 ghi mức phí là 1/2 năm 2013
+ Trường hợp phát sinh từ 01/7/2013 đến 31/12/2013 thì cột 6 ghi rõ ngày, tháng, năm phát sinh và cột 7 không ghi mức thu phí mà sử dụng làm căn cứ để bổ sung khi lập bộ năm 2014
- Sổ lập hàng năm, mỗi năm lập 01 sổ