BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6376/BTC-CST
V/v khai, nộp phí sử dụng đường bộ theo đầu
phương tiện
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 05 năm 2013
|
Kính gửi:
|
- Bộ Giao thông vận tải;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Bộ Tài chính nhận được kiến nghị của Bộ Giao thông
vận tải và một số địa phương đề nghị hướng dẫn về khai, nộp phí sử dụng đường bộ
theo đầu phương tiện.
Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
- Tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số
18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định về Quỹ bảo trì đường bộ
quy định: Các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí sử dụng đường bộ có trách nhiệm
tổ chức thu, nộp phí sử dụng đường bộ vào Quỹ theo quy định.
- Tại Điều 6 Thông tư số
197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện, quy định
về phương thức thu, nộp phí như sau:
Đối với xe ô tô: Đơn vị thu phí gồm: Đơn vị
đăng kiểm (thu phí đối với xe đăng ký lưu hành tại Việt Nam, trừ xe của quốc
phòng, an ninh), Văn phòng Quỹ bảo trì trung ương (thu phí đối với xe quốc
phòng, an ninh), Sở Giao thông vận tải (thu phí đối với xe nước ngoài tạm nhập
lưu hành tại Việt Nam). Số tiền phí thu được (sau khi trừ số tiền trích để lại
và số tiền trả lại phí cho chủ phương tiện theo quy định), đơn vị thu phí phải
nộp vào tài khoản của Quỹ bảo trì trung ương mở tại Kho bạc nhà nước.
Đối với xe mô tô: UBND cấp xã thu phí đối với
xe mô tô. Số tiền phí thu được (sau khi trừ số tiền trích để lại), cơ quan thu
phí phải nộp vào tài khoản của Quỹ bảo trì địa phương mở tại Kho bạc nhà nước
(trường hợp địa phương chưa lập Quỹ bảo trì địa phương thì nộp vào ngân sách địa
phương).
Căn cứ quy định nêu trên, phí sử dụng đường bộ theo
đầu phương tiện thu được (sau khi trừ chi phí tổ chức thu) sẽ nộp vào Quỹ bảo
trì đường bộ (trường hợp địa phương chưa lập Quỹ bảo trì địa phương thì nộp vào
ngân sách địa phương). Bộ Tài chính hướng dẫn khai, nộp phí sử dụng đường bộ
thu được như sau:
1. Đối với phí thu từ xe ô tô
- Đối với xe của lực lượng quốc phòng, an ninh và
xe nước ngoài tạm nhập lưu hành tại Việt Nam: Hàng tháng, đơn vị thu phí (Văn
phòng Quỹ trung ương, Sở GTVT) lập Tờ khai nộp phí sử dụng đường bộ thu được
cho cơ quan thuế theo mẫu Tờ khai nộp phí ban hành kèm theo công văn này và nộp
số tiền phí thu được (sau khi trừ số tiền trích để lại và số tiền trả lại phí
cho chủ phương tiện) vào tài khoản của Quỹ bảo trì trung ương mở tại Kho bạc
nhà nước trong thời hạn tối đa không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày thu phí.
Hàng năm, thực hiện quyết toán phí theo mẫu Tờ khai quyết toán phí ban hành kèm
theo công văn này.
- Đối với xe ô tô của các tổ chức, cá nhân đăng ký
tại Việt Nam (đơn vị đăng kiểm thu phí):
+ Các Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới thực hiện thu
phí sử dụng đường bộ và nộp phí thu được theo hướng dẫn tại công văn số
2718/ĐKVN-TC ngày 26/12/2012 của Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn thu, nộp phí
của các Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới. Các Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới
không phải khai, nộp phí sử dụng đường bộ thu được với cơ quan thuế địa phương.
+ Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức
quản lý công tác thu, nộp phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với ô
tô của các Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới trên cả nước. Hàng tháng, Cục Đăng kiểm
Việt Nam lập Tờ khai nộp phí sử dụng đường bộ thu được cho cơ quan thuế (nơi
đóng trụ sở chính) theo mẫu Tờ khai nộp phí ban hành kèm theo công văn này và nộp
số tiền phí thu được (sau khi trừ số tiền trích để lại và số tiền trả lại phí
cho chủ phương tiện) vào tài khoản của Quỹ bảo trì trung ương mở tại Kho bạc
nhà nước trong thời hạn tối đa không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày thu phí (kể
từ ngày thu phí của chủ phương tiện). Hàng năm, thực hiện quyết toán phí theo mẫu
Tờ khai quyết toán phí ban hành kèm theo công văn này.
2. Đối với phí thu từ xe mô tô
- Trường hợp địa phương đã thành lập Quỹ bảo trì địa
phương: Hàng tháng, đơn vị thu phí lập Tờ khai nộp phí sử dụng đường bộ thu được
cho cơ quan thuế theo mẫu Tờ khai nộp phí ban hành kèm theo công văn này. Số tiền
phí thu được (sau khi trừ số tiền trích để lại), cơ quan thu phí phải nộp (hàng
tuần) vào tài khoản của Quỹ bảo trì địa phương mở tại Kho bạc nhà nước. Đồng thời,
thực hiện quyết toán phí năm theo mẫu Tờ khai quyết toán phí sử dụng đường bộ đối
với xe mô tô, ban hành kèm theo công văn này.
- Trường hợp địa phương chưa thành lập Quỹ bảo trì
địa phương, cơ quan thu phí phải nộp tiền phí thu được vào ngân sách địa
phương. Việc khai, nộp phí thực hiện theo quy định Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí và lệ phí, Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn
thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số
106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
Bộ Tài chính hướng dẫn để Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương biết và chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Vụ: PC, HCSN, NSNN;
- Cục TCDN, TCT, KBNN;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
TỜ KHAI PHÍ SỬ DỤNG
ĐƯỜNG BỘ
(áp dụng đối với đơn vị thu phí xe ô tô)
[01] Kỳ tính phí:
Tháng…..năm……..
[02] Lần đầu
□
[03] Bổ sung lần thứ □
[04] Người nộp
phí:........................................................................................
[05] Mã số thuế:..............................................................................................
[06] Địa chỉ:.....................................................................................................
[07] Quận/huyện:...................................
[08] Tỉnh/Thành phố:............................
[09] Điện thoại:........................... [10]
Fax:.................... [11] Email:.................
[12] Đại lý thuế (nếu
có):..................................................................................
[13] Mã số thuế:..............................................................................................
[14] Địa chỉ:.....................................................................................................
[15] Quận/huyện:...................................
[16] Tỉnh/Thành phố:............................
[17] Điện thoại:........................... [18]
Fax:.................... [19] Email:.................
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:........................................
ngày..........................
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
STT
|
Loại phí
|
Số tiền phí thu
được
|
Tỷ lệ trích sử
dụng (%)
|
Số tiền phí
trích sử dụng theo chế độ
|
Số tiền trả lại
phí
|
Số tiền phí nộp
vào Quỹ bảo trì đường bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5) = (3) x (4)
|
(6)
|
(7 = (3) - (5) -
(6)
|
|
Phí sử dụng đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
x
|
|
|
|
Số tiền phí phải nộp (bằng chữ)…………..
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
|
Ngày…….tháng…….năm........
NGƯỜI NỘP PHÍ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP PHÍ
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI QUYẾT
TOÁN PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(áp dụng đối với đơn vị thu phí xe ô tô)
[01] Kỳ tính phí:
năm……..
[02] Lần đầu
□
[03] Bổ sung lần thứ □
[04] Người nộp phí:........................................................................................
[05] Mã số thuế:..............................................................................................
[06] Địa chỉ:.....................................................................................................
[07] Quận/huyện:...................................
[08] Tỉnh/Thành phố:............................
[09] Điện thoại:........................... [10]
Fax:.................... [11] Email:.................
[12] Đại lý thuế (nếu
có):..................................................................................
[13] Mã số thuế:..............................................................................................
[14] Địa chỉ:.....................................................................................................
[15] Quận/huyện:...................................
[16] Tỉnh/Thành phố:............................
[17] Điện thoại:........................... [18]
Fax:.................... [19] Email:.................
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:........................................
ngày..........................
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
STT
|
Loại phí
|
Số tiền phí thu
được
|
Tỷ lệ trích sử
dụng (%)
|
Số tiền phí
trích sử dụng theo chế độ
|
Số tiền trả lại
phí
|
Số tiền phí nộp
vào Quỹ bảo trì đường bộ
|
Số tiền phí đã
nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ
|
Số tiền phí còn
phải nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(3)x(4)
|
(6)
|
(7)=(3)-(5)-(6)
|
(8)
|
(9)=(7)-(8)
|
|
Phí sử dụng đường
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
x
|
|
|
|
|
|
Số tiền phí phải nộp (bằng chữ)…………..
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
|
Ngày…….tháng…….năm........
NGƯỜI NỘP PHÍ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP PHÍ
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI PHÍ SỬ DỤNG
ĐƯỜNG BỘ
(áp dụng đối với đơn vị thu phí xe mô tô)
[01] Kỳ tính phí:
Tháng…..năm……..
[02] Lần đầu
□
[03] Bổ sung lần thứ □
[04] Người nộp
phí:........................................................................................
[05] Mã số thuế:..............................................................................................
[06] Địa chỉ:.....................................................................................................
[07] Quận/huyện:...................................
[08] Tỉnh/Thành phố:............................
[09] Điện thoại:........................... [10]
Fax:.................... [11] Email:.................
[12] Đại lý thuế (nếu
có):..................................................................................
[13] Mã số thuế:..............................................................................................
[14] Địa chỉ:.....................................................................................................
[15] Quận/huyện:...................................
[16] Tỉnh/Thành phố:............................
[17] Điện thoại:........................... [18]
Fax:.................... [19] Email:.................
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:........................................
ngày..........................
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
STT
|
Loại phí
|
Số tiền phí thu
được
|
Tỷ lệ trích sử
dụng (%)
|
Số tiền phí
trích sử dụng theo chế độ
|
Số tiền phí phải
nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ
|
Số tiền phí đã
nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ
|
Số tiền phí còn
phải nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(3)x(4)
|
(6)=(3)-(5)
|
(7)
|
(8)=(6)-(7)
|
|
Phí sử dụng đường
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
x
|
|
|
|
|
Số tiền phí phải nộp (bằng chữ)…………..
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
|
Ngày…….tháng…….năm........
NGƯỜI NỘP PHÍ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP PHÍ
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI QUYẾT
TOÁN PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(áp dụng đối với đơn vị thu phí xe mô tô)
[01] Kỳ tính phí:
năm……..
[02] Lần đầu
□
[03] Bổ sung lần thứ □
[04] Người nộp phí:........................................................................................
[05] Mã số thuế:..............................................................................................
[06] Địa chỉ:.....................................................................................................
[07] Quận/huyện:...................................
[08] Tỉnh/Thành phố:............................
[09] Điện thoại:........................... [10]
Fax:.................... [11] Email:.................
[12] Đại lý thuế (nếu
có):..................................................................................
[13] Mã số thuế:..............................................................................................
[14] Địa chỉ:.....................................................................................................
[15] Quận/huyện:...................................
[16] Tỉnh/Thành phố:............................
[17] Điện thoại:........................... [18]
Fax:.................... [19] Email:.................
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:........................................
ngày..........................
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
STT
|
Loại phí
|
Số tiền phí, lệ
phí thu được
|
Tỷ lệ trích sử
dụng (%)
|
Số tiền phí, lệ
phí trích sử dụng theo chế độ
|
Số tiền phí nộp
vào Quỹ bảo trì đường bộ
|
Số tiền phí đã
nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ
|
Số tiền phí còn
phải nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(3)x(4)
|
(6)=(3)-(5)
|
(7)
|
(8)=(6)-(7)
|
|
Phí sử dụng đường
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
x
|
|
|
|
|
Số tiền phí phải nộp (bằng chữ)…………..
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
|
Ngày…….tháng…….năm.......
NGƯỜI NỘP PHÍ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP PHÍ
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|