Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

Số hiệu 29/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/09/2013
Ngày có hiệu lực 15/09/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Chu Ngọc Anh
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 29/2013/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 05 tháng 09 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Giao thông Đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định mức thu phí và tỷ lệ (%) phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô được để lại cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 302/TTr-STC ngày 29 tháng 8 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định cụ thể một số nội dung về thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như sau:

1. Đối tượng áp dụng:

- Đối tượng chịu phí: Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ bao gồm: xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (sau đây gọi chung là xe mô tô);

- Người nộp phí: Các tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý xe mô tô (sau đây gọi chung là chủ phương tiện).

2. Các trường hợp miễn phí sử dụng đường bộ:

- Xe mô tô của lực lượng Công an, Quốc phòng;

- Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.

3. Mức thu phí:

Mức phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện), thời gian thực hiện kể từ ngày 01/01/2013:

STT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu
(nghìn đồng/năm)

1

Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3

 

 

- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn;

50

- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn xã còn lại (không phải là các xã đặc biệt khó khăn);

70

- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn các phường, thị trấn;

100

2

Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3

 

 

- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn;

105

- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn xã còn lại (không phải là các xã đặc biệt khó khăn);

130

- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn các phường, thị trấn;

150

3

Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh

2.160

4. Cơ quan thu, phương thức thu, nộp phí sử dụng đường bộ:

a) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (chủ phương tiện) trên địa bàn.

b) UBND cấp xã có trách nhiệm:

- In tờ khai phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô theo Mẫu số 02/TKNP tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính;

- Chỉ đạo Tổ trưởng dân phố (hoặc Trưởng thôn) phát tờ khai và hướng dẫn kê khai phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn theo Mẫu số 02/TKNP tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính;

- UBND cấp xã thực hiện lập sổ quản lý sử dụng đối với xe mô tô trên địa bàn theo mẫu quy định;

[...]