ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
4085/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 08 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TỔ CHỨC LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NHẰM NÂNG
CAO NĂNG LỰC CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2009
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2001 của Thủ tướng
Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001
- 2010;
Căn cứ Quyết định số 161/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức;
Căn cứ Quyết định số 5611/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân
thành phố về phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực của cán
bộ, công chức trực tiếp tham gia công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
giai đoạn năm 2007 - 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 2422/BC-STP-VB ngày 20
tháng 8 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng nhằm
nâng cao năng lực của cán bộ, công chức trực tiếp tham gia công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật năm 2009.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư
pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở - ngành
thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND. TP;
- Thường trực UBND. TP;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu:VT, (PC-TNh) H.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CỦA
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
NĂM 2009
(Ban
hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng 8 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố)
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Tiếp tục thực hiện Quyết định
số 5611/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê
duyệt “Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực của cán bộ, công chức trực
tiếp tham gia công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn năm 2007 -
2010” nhằm trang bị những kiến thức pháp luật về công tác xây dựng và ban hành
văn bản quy phạm pháp luật; kỹ năng, phương pháp soạn thảo văn bản; nâng cao
năng lực cho cán bộ, công chức trực tiếp tham gia vào hoạt động soạn thảo, góp
ý và thẩm định, rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành
phố.
2. Công tác đào tạo, bồi dưỡng
được thực hiện mang tính thực tiễn, chú trọng kỹ năng thực hành về soạn thảo,
góp ý, thẩm định, rà soát văn bản.
3. Việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức được thực hiện đúng Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức được ban hành kèm theo Quyết định số 161/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm
2003 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Trong năm 2009, tiếp tục đào
tạo 300 cán bộ, công chức trực tiếp tham gia vào công tác xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, quận,
huyện.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
1. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng:
Cán bộ, công chức trực tiếp tham
gia công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật dành cho cán bộ, công chức sở
ban ngành, quận huyện (dự kiến 300 cán bộ, công chức tham gia).
2. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng:
Chương trình học bao gồm 56 tiết
(34 tiết lý thuyết và 22 tiết thực hành) với những nội dung sau:
a) Công tác soạn thảo, góp ý, thẩm
định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật:
- Đánh giá thực trạng và những
quy định của pháp luật về công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của
chính quyền địa phương;
- Các quy định pháp luật về công
tác soạn thảo, góp ý, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Kỹ năng nghiên cứu, phân tích
chính sách của Đảng và Nhà nước trong công tác xây dựng pháp luật; dự báo tác động
kinh tế - xã hội của dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;
- Kỹ năng soạn thảo văn bản quy
phạm pháp luật;
- Kỹ năng góp ý, thẩm định văn bản
quy phạm pháp luật;
- Kỹ năng xây dựng Tờ trình dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật;
- Thể thức và kỹ thuật trình bày
văn bản.
b) Về công tác rà soát, kiểm tra
văn bản quy phạm pháp luật:
- Các quy định pháp luật về công
tác rà soát, kiểm tra văn bản;
- Trình tự, thủ tục kiểm tra văn
bản quy phạm pháp luật;
- Nghiệp vụ rà soát văn bản quy
phạm pháp luật.
3. Phương pháp, hình thức đào
tạo:
- Áp dụng phương pháp lý thuyết
kết hợp làm bài tập thực hành, xử lý tình huống để học viên phát huy tính chủ động,
khả năng suy nghĩ và thực hành các kỹ năng được bồi dưỡng.
- Kiểm tra khi kết thúc khóa học
để đánh giá kết quả học tập của từng học viên.
- Tổ chức thành 3 lớp (02 lớp
cho cán bộ, công chức sở, ngành và 01 lớp cho cán bộ, công chức quận, huyện); mỗi
lớp học 07 ngày.
4. Cơ quan chủ trì, cơ quan
phối hợp:
- Sở Tư pháp chủ trì, tổ chức
các lớp bồi dưỡng, nâng cao năng lực soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật theo
Kế hoạch này.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở
Tài chính, các sở ban ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
5. Thời gian thực hiện:
Các lớp học được tổ chức trong
quý III và quý IV năm 2009.
6. Kinh phí đào tạo:
a) Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản
lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước.
b) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
theo Kế hoạch này được cấp ngoài kinh phí khoán của Sở Tư pháp, cụ thể các nội
dung chi như sau:
- Chi thù lao giảng viên, chi
phí cho việc đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên;
- Chi biên soạn giáo trình giảng
dạy;
- Chi in ấn giáo trình, tài liệu
học tập;
- Chi công tác tổ chức, quản lý
lớp học;
+ Chi ra đề thi,
coi thi, chấm thi;
+ Thuê hội trường,
thiết bị phục vụ học tập;
+ Chi phục
vụ khai giảng, bế giảng; cấp chứng chỉ, khen thưởng học viên suất sắc;
+ Chi văn phòng phẩm
phục vụ lớp học, tiền nước, tiền phục vụ, trông coi xe;
c) Dự toán kinh phí chi cho năm
2009:
- Số lượng cán bộ, công chức dự
kiến được bồi dưỡng trong năm 2009 là 300 người.
- Dự toán: 162.930.000 (Một trăm
sáu mươi hai triệu chín trăm ba mươi ngàn) đồng.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN:
1. Sở Tư pháp:
a) Chủ trì việc tổ chức các lớp
đào tạo, bồi dưỡng cho các đối tượng cán bộ, công chức theo Kế hoạch này.
b) Báo cáo Ủy ban nhân dân thành
phố kết quả thực hiện Kế hoạch này và đề xuất chương trình thực hiện năm 2010.
2. Sở Nội vụ: Phối hợp cùng Sở
Tư pháp tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho các đối tượng cán bộ, công chức
theo Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính: Cấp kinh phí và
hướng dẫn Sở Tư pháp quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch
này.
4. Lãnh đạo các sở, ban ngành, Ủy
ban nhân dân quận, huyện: Cử cán bộ, công chức tham gia lớp học; Bố trí công việc,
tạo điều kiện để cán bộ, công chức tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng
theo Kế hoạch này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
|
CHƯƠNG TRÌNH HỌC NĂM 2009
LỚP BỒI DƯỠNG VỀ KỸ NĂNG SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT
(Kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng 8 năm 2009 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố)
STT
|
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Phân
bổ số tiết
|
Tổng
số tiết
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
1
|
- Đánh giá thực trạng công tác
xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố.
- Giới thiệu Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật 2008.
- Các quy định pháp luật về công
tác soạn thảo, góp ý, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
04
|
04
|
|
2
|
Thể thức và kỹ thuật trình bày
văn bản
|
06
|
02
|
04
|
3
|
- Kỹ năng nghiên cứu, phân tích
chính sách của Đảng và Nhà nước trong công tác xây dựng pháp luật.
- Dự báo tác động kinh tế-xã hội
của dự thảo văn bản; đánh giá tác động của văn bản sau một thời gian thực hiện.
|
04
|
04
|
|
4
|
Kỹ năng soạn thảo văn bản quy
phạm pháp luật
|
10
|
04
|
06
|
5
|
Kỹ năng xây dựng tờ trình dự
thảo văn bản
|
10
|
04
|
06
|
6
|
Kỹ năng góp ý, thẩm định
văn bản quy phạm pháp luật
|
08
|
04
|
04
|
7
|
Nghiệp vụ rà soát, kiểm tra
văn bản
|
06
|
04
|
02
|
8
|
- Sửa bài tập
- Kiểm tra cuối khóa
|
04
|
04
|
|
9
|
Đánh giá, tổng kết lớp học, cấp
Giấy chứng nhận
|
04
|
04
|
|
|
Tổng cộng:
|
56
|
34
|
22
|
PHỤ LỤC DỰ TOÁN KINH PHÍ
NĂM 2009
LỚP BỒI DƯỠNG VỀ KỸ NĂNG SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT
(Kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng 8 năm 2009 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố)
1. Số lượng cán bộ, công chức:
Dự kiến được bồi dưỡng trong năm
2009 là 300 người (chia thành 3 lớp, trong đó 2 lớp cho CBCC sở, ngành và 01 lớp
cho CBCC quận, huyện).
2. Định mức chi đào tạo, bồi
dưỡng:
STT
|
Nội
dung chi
|
Số
tiền
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi thù lao giảng viên:
|
12.800.000
đ
|
Điểm a khoản 1 Mục III Thông
tư 51/2008/TT-BTC
|
|
a) Lớp sở-ngành:
+ Báo cáo viên cấp Cục,vụ:
(01 buổi x 400.000 đ/buổi) x 2
lớp
+ Giảng viên, báo cáo viên là
chuyên viên chính, cấp phó sở, ngành cấp tỉnh:
(13 buổi x 300.000 đ/buổi) x 2
lớp
b) Lớp quận-huyện:
Giảng viên, báo cáo viên là
chuyên viên chính, cấp phó sở, ngành cấp tỉnh:
14 buổi x 300.000 đ/buổi
|
|
|
2
|
Chi biên soạn
giáo trình:
100 trang x
90.000 đ/trang
|
9.000.000 đ
|
Vận dụng
điểm c khoản 2 Điều 4 Thông tư 123/2009/TT-BTC
|
3
|
Chi phí thuê phương tiện đi
lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên Bộ Tư pháp:
|
|
Điểm c khoản 1 Mục III Thông
tư 51/2008/TT-BTC
Khoản 7 và khoản 10 Mục I
Thông tư 23/2007/TT-BTC
|
|
a) Chi phí đi lại 01 người (vé
máy bay)
(1 người x 3.500.000 đ/lần khứ
hồi) x 2 lớp
|
7.000.000 đ
|
Mời giảng viên Bộ
Tư pháp giảng dạy cho 2 lớp CBCC sở, ngành
|
b) Chi phí thuê
phòng nghỉ
(300.000 đ/ngày
x 3 ngày) x 2 lớp
|
1.800.000 đ
|
4
|
Chi ra đề
thi, coi thi, chấm thi
|
|
Điểm d khoản 1 Mục
III Thông tư 51/2008/TT-BTC và Thông tư 49/2007/TTLT-BTC-BGDĐT
|
- Chi ra đề thi:
+ Soạn thảo và
thẩm định câu trắc nghiệm:
60 câu x
(40.000đ + 35.000 đ) = 4.500.000 đ
+ Phần thi viết:
200.000 đ/đề
|
4.700.000 đ
|
Vận dụng mục
1.2, 1.3 và 2.1 phụ lục kèm Thông tư 49/2007/TTLT-BTC-BGDĐT
|
- Chi tổ chức coi
thi:
(6 người x
70.000 đ/người/ngày) x 1,5 ngày
|
630.000 đ
|
Vận dụng mục 3
phụ lục kèm Thông tư 49/2007/TTLT-BTC-BGDĐT
|
- Chi tổ chức chấm
thi:
+ Bài thi trắc
nghiệm:
300 bài x 7.000
đ/bài
+ Bài thi tự luận:
300 bài x 7.000
đ/bài
|
4.200.000 đ
|
Vận dụng mục 4
phụ lục kèm Thông tư 49/2007/TTLT-BTC-BGDĐT
|
5
|
Chi quản lý,
phục vụ lớp học
|
|
Điểm e khoản 1 Mục
III Thông tư 51/2008/TT-BTC
|
|
Thuê hội trường,
thiết bị phục vụ học tập (máy chiếu để giảng dạy):
(7 ngày x 4.000.000
đ/ngày) x 3 lớp
|
84.000.000
đ
|
|
|
Chi tiền văn phòng phẩm, in,
photo đề thi
|
3.000.000
đ
|
|
|
Chi in ấn giáo
trình, tài liệu:
(300 người x
50.000 đ/người/bộ)
|
15.000.000 đ
|
|
|
Chi tiền nước:
300 người x 7 ngày
x 7.000 đ/ngày/người
|
14.700.000 đ
|
khoản 6 mục II
Thông tư 23/2007/TT-BTC
|
|
Chi tiền phục vụ
|
1.000.000 đ
|
|
|
Chi phục vụ khai
giảng, bế giảng; khen thưởng học viên suất sắc
|
3.000.000 đ
|
|
|
Chi cấp chứng chỉ
300 người x 7.000
đ/người
|
2.100.000 đ
|
|
|
Tổng cộng:
|
162.930.000 đ
(Một trăm sáu mươi hai triệu chín trăm ba mươi ngàn đồng)
|