ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 219/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 11
tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI “ĐỀ ÁN KIỆN TOÀN, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ CÁN BỘ THỰC
HIỆN CÔNG TÁC GIA ĐÌNH CÁC CẤP ĐẾN NĂM 2020”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 629/QĐ-TTg ngày 29/5/2012
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển gia đình Việt
Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030; Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 25/01/2014 của
Thủ Tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Đề án kiện toàn, bồi dưỡng nâng cao năng
lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 1092/QĐ-BVHTTDL ngày
11/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Ban hành Kế
hoạch tổ chức thực hiện các Đề án, chương
trình thuộc Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 733/QĐ-UBND ngày 31/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc Ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược phát
triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số
107/TTr-SVHTTDL ngày 03/02/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế
hoạch triển khai “Đề án kiện toàn, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ
thực hiện công tác gia đình các cấp đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các Ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Gia đình, Bộ VHTTDL;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó VP.UBND tỉnh;
- UBND các huyện, TP;
- Lưu: VT, VX (50b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Chương
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI “ĐỀ ÁN
KIỆN TOÀN, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ CÁN BỘ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIA
ĐÌNH CÁC CẤP ĐẾN NĂM 2020”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 219/QĐ-UBND ngày 11/02/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát: Kiện toàn tổ chức bộ
máy, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác
gia đình các cấp nhằm thực hiện hiệu quả Chiến lược phát triển gia đình đến năm
2020, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Mục tiêu cụ thể và các chỉ tiêu:
a) Kiện toàn tổ chức, bộ máy quản lý Nhà nước về
gia đình các cấp và xây dựng mạng lưới cộng tác viên gia đình ở cơ sở.
Đến năm 2016: Duy trì và củng cố 95% đội ngũ cán
bộ, công chức thực hiện công tác gia đình cấp huyện, thành phố; 70% đội ngũ cán
bộ làm công tác gia đình ở cấp xã bảo đảm việc thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà
nước về gia đình; hoàn thành việc xây dựng, phát triển
mạng lưới cộng tác viên gia đình ở cơ sở theo hướng sử dụng mạng lưới cộng tác viên
hiện có.
b) Bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công
chức thực hiện công tác gia đình các cấp, các ngành và mạng lưới cộng tác viên
cơ sở nhằm thực hiện hiệu quả Chiến lược phát triển gia đình đến năm 2020, tầm
nhìn 2030.
- Đến năm 2016: 50% cán bộ, công chức thực hiện
công tác gia đình các cấp, các ngành và 30% cộng tác viên cơ sở được tham gia
các chương trình bồi dưỡng nâng cao năng lực thực hiện công tác gia đình.
- Đến năm 2020: 100% đội ngũ cán bộ, công chức thực
hiện công tác gia đình các cấp, các ngành và mạng lưới cộng tác viên cơ sở được
nâng cao năng lực thực hiện công tác gia đình thông qua việc tham gia các
chương trình bồi dưỡng định kỳ.
3. Nhiệm vụ và các giải pháp
a) Nhiệm vụ
- Củng cố và phát triển đội ngũ cán bộ thực hiện
công tác gia đình ở các cấp, các ngành.
- Xây dựng và phát triển mạng lưới cộng tác viên cơ
sở.
b) Giải pháp
- Xây dựng kế hoạch, chương trình và tổ chức bồi
dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác gia đình
các cấp và mạng lưới cộng tác viên cơ sở.
- Xây dựng các văn bản hướng dẫn việc thực hiện
nhiệm vụ quản lý Nhà nước về gia đình cấp huyện, cấp xã, xây dựng mạng lưới
cộng tác viên cấp thôn, xóm, bản.
- Phối hợp kiểm tra, giám sát, đôn đốc, báo cáo
tổng hợp thông tin về tình hình, tiến độ và kết quả thực hiện kế hoạch (định kỳ
hàng năm và theo giai đoạn) và tổ chức sơ
kết, tổng kết việc thực hiện kế hoạch.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Có phụ biểu kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
- Chủ trì xây dựng kế hoạch thực hiện và hướng dẫn
triển khai thực hiện kế hoạch.
- Phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân
đối bố trí ngân sách thực hiện kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát việc triển khai
thực hiện kế hoạch; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện kế hoạch; báo cáo
UBND tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các
sở, ban, ngành liên quan xây dựng các văn bản hướng dẫn kiện toàn tổ chức và
tập huấn chuyên môn cho bộ máy thực hiện công tác gia đình các cấp và mạng lưới
cộng tác viên gia đình cơ sở.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch triển khai, thực hiện các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thực hiện công tác gia đình trong các cơ
sở đào tạo thuộc phạm vi quản lý. Lồng ghép nội dung giáo dục về gia đình và
tình cảm gia đình vào trong chương trình giáo dục đạo đức và các chương trình
ngoại khóa của các nhà trường.
4. Sở Tài chính
Hướng dẫn các sở, ban, ngành liên quan và các địa
phương xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước hằng năm bảo đảm thực hiện có hiệu
quả các mục tiêu của Kế hoạch.
5. Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch xây dựng đội ngũ cộng tác viên công tác gia đình trên cơ sở mạng lưới Chi
hội trưởng chi hội phụ nữ.
6. Các sở, ban, ngành liên
quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hướng dẫn, chỉ đạo theo ngành và theo lĩnh vực chuyên môn các nội dung của công
tác gia đình; xây dựng kế hoạch và lồng ghép các nguồn lực, các chương trình,
dự án hiện hành có liên quan đến công tác gia đình nhằm thực hiện có hiệu quả
các mục tiêu của Kế hoạch.
7. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai, thực hiện
Kế hoạch theo phân cấp quản lý.
- Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, tăng
cường nhân lực thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về gia đình tại địa phương,
ưu tiên xây dựng và phát triển mạng lưới cộng tác viên về gia đình ở cơ sở.
- Bảo đảm ngân sách địa phương thực hiện có hiệu
quả các mục tiêu của Kế hoạch.
- Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát việc tổ
chức thực hiện Kế hoạch tại địa phương.
- Định kỳ hằng năm gửi báo cáo kết quả thực hiện Kế
hoạch về Ban Chỉ đạo công tác gia đình tỉnh (cơ quan thường trực Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch trước ngày 20 tháng 11) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Cấp tỉnh:
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách
Nhà nước chi cho sự nghiệp gia đình tỉnh hàng năm.
- Từ nguồn kinh phí xã hội hóa công tác gia đình và
huy động tài trợ.
- Các sở, ban, ngành liên quan xây dựng dự toán
kinh phí thực hiện các hoạt động trong kế hoạch của đơn vị.
2. Cấp huyện, thành phố:
- Kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp cho các
huyện, thành phố hàng năm (Từ năm 2015 đến 2020).
- Huy động nguồn kinh phí xã hội hóa để thực hiện
kế hoạch hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch
triển khai thực hiện “Đề án kiện toàn, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ
thực hiện công tác gia đình các cấp đến năm 2020”. Đề nghị các Sở, Ban, ngành
liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố căn cứ các nội dung Kế hoạch triển khai thực hiện./.
MỤC TIÊU
|
CÁC HOẠT ĐỘNG
CỤ THỂ
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
GHI CHÚ
|
1. Kiện toàn tổ chức, bộ máy thực hiện công
tác gia đình các cấp và xây dựng mạng lưới cộng tác viên cơ sở.
|
- Xây dựng Kế
hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực của cán bộ, công chức thực hiện công
tác gia đình cấp huyện và cấp xã; Tổng hợp
báo cáo về UBND tỉnh và Bộ VHTTDL.
|
2015
|
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
- Các cơ quan, ban, ngành của tỉnh.
- Sở Nội vụ.
- Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
|
- Tổ chức hội thảo, hội nghị góp ý thông qua kế
hoạch.
|
2015
|
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
- Các cơ quan, ban, ngành của tỉnh.
- Sở Nội vụ.
|
|
- Soạn thảo các văn bản hướng dẫn việc thực hiện
nhiệm vụ quản lý Nhà nước về gia đình ở địa phương và xây dựng mạng lưới cộng
tác viên cơ sở.
|
2015
|
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
- Các cơ quan, ban, ngành của tỉnh.
- Sở Nội vụ.
|
|
2. Bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ,
công chức thực hiện công tác gia đình các cấp và mạng lưới cộng tác viên cơ
sở.
|
Giai đoạn 1: tổ chức 13 lớp tập huấn, mỗi
lớp 01 ngày bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện
công tác gia đình cấp huyện, cấp xã và mạng lưới cộng tác viên cơ sở:
|
2015 -2016
|
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
- BCĐ công tác gia đình các huyện, thành phố và
phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố.
|
|
a. Đối tượng 1:
- 01 lớp cho 100% cán bộ và lãnh đạo phòng Văn
hóa và Thông tin các huyện, thành phố;
- 02 lớp cho 50% cán bộ văn hóa xã, phường, thị
trấn.
|
|
|
|
|
b. Đối tượng 2:
- 10 lớp cho 30% cộng tác viên gia đình cơ sở
(Chi hội trưởng chi hội phụ nữ).
|
|
- Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố.
|
Hội LHPN các huyện, thành phố; BCĐ công tác gia
đình các xã, phường, thị trấn.
|
|
Kinh phí giai đoạn 1:
|
|
|
|
|
- Giai đoạn 2: tổ chức 22 lớp tập huấn bồi
dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác gia đình
cấp xã, phường, thị trấn và mạng lưới cộng tác viên cơ sở.
|
2017 - 2020
|
|
|
|
a. Đối tượng 1:
- 02 lớp cho 50% cán bộ văn hóa xã, phường, thị
trấn.
|
Năm 2017
|
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
- Ban Chỉ đạo công tác gia đình các huyện, thành
phố và phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố.
|
|
b. Đối tượng 2:
- 20 lớp cho 70% cộng tác viên cơ sở. (khoảng 70
người/lớp)
|
Trong 04 năm, từ 2017 đến năm 2020.
|
- Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố.
|
- Ban Chỉ đạo công tác gia đình các xã phường,
thị trấn.
|
|
Kinh phí giai đoạn 2:
|
3. Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết việc triển khai, thực hiện kế hoạch
|
a. Kiểm tra, giám sát việc triển khai, thực hiện
kế hoạch.
|
Mỗi năm 01 đợt
kiểm tra.
|
- Ban Chỉ đạo công tác gia đình tỉnh và huyện.
|
- Các cơ quan, ban, ngành liên quan của tỉnh,
huyện.
|
|
b. Sơ kết đánh giá giữa kỳ việc thực hiện kế
hoạch cấp tỉnh, cấp huyện.
|
Năm 2015
|
- Ban Chỉ đạo công tác gia đình tỉnh và huyện.
|
- Các cơ quan, ban, ngành liên quan của tỉnh,
huyện.
|
|
c. Tổng kết việc thực hiện kế hoạch cấp tỉnh, cấp
huyện.
|
Năm 2020
|
- Ban Chỉ đạo công tác gia đình tỉnh và huyện
|
- Các cơ quan, ban, ngành liên quan của tỉnh,
huyện.
|
|