Quyết định 4054/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện, xã nghèo, thôn bản đặc biệt khó khăn và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình theo Quyết định 32/2016/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016 và 2017

Số hiệu 4054/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/10/2016
Ngày có hiệu lực 19/10/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Lê Thị Thìn
Lĩnh vực Dịch vụ pháp lý,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4054/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 19 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CHO NGƯỜI NGHÈO, ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC HUYỆN NGHÈO, XÃ NGHÈO, THÔN BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÀ HỖ TRỢ VỤ VIỆC THAM GIA TỐ TỤNG CÓ TÍNH CHẤT PHỨC TẠP HOẶC ĐIỂN HÌNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2016/QĐ-TTG NGÀY 08/8/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2016 VÀ 2017

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 32/2016/QĐ- TTg ngày 08/8/2016 về việc: “Ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức hoặc tạp điển hình”; Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 về việc: “Phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015”; Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 về việc: “Phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016”;

Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18/12/2013 của Ủy ban Dân tộc về việc: “Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi vào diện đầu tư của Chương trình 135”; Công văn số 2691/BTP-TGPL ngày 12/8/2016 của Bộ Tư pháp về việc: “Hướng dẫn lập dự toán kinh phí năm 2016 và 2017 để thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ”;

Căn cứ Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về: “Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016”;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 4327/STC-HCSN ngày 12/10/2016 về việc “Đề nghị phê duyệt kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý theo Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ”, kèm theo đề nghị của Sở Tư pháp Thanh Hóa tại Công văn số 1237/STP-TGPL ngày 03/10/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn bản đặc biệt khó khăn và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình theo Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016 và 2017 để các ngành, các đơn vị có liên quan thực hiện; với các nội dung chính như sau:

1. Nội dung, định mức chi và đối tượng được hưởng chính sách theo quy định thuộc dự toán do ngân sách tỉnh đảm nhiệm:

1.1. Các nội dung chi do ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí (theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều 3 Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ) gồm: Xây dựng, phát chuyên trang, chuyên mục về trợ giúp pháp lý bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc trên Đài truyền thanh xã; tổ chức các đợt truyền thông về trợ giúp pháp lý ở cơ sở.

1.2. Định mức chi (theo quy định tại điểm b, điểm c, Điều 4 Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ) gồm:

a) Chi phí biên soạn nội dung: 500.000,0 đồng/1 số/06 tháng/xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.

b) Chi phí phát thanh: 500.000,0 đồng/xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn/quý (6 lần/quý).

c) Chi phí tổ chức các đợt truyền thông về trợ giúp pháp lý ở cơ sở: 2.000.000,0 đồng/xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn/1 lần/năm.

1.3. Đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách:

a) Các xã đặc biệt khó khăn là: 152 xã (Một trăm năm mươi hai xã).

Trong đó:

- Theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015” là: 37 xã.

- Theo Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016” là: 35 xã.

b) Các thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi không thuộc các xã nghèo (theo Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18/12/2013 của Ủy ban Dân tộc” là: 158 thôn (Một trăm năm mươi tám thôn).

2. Tổng dự toán kinh phí: 1.938.000.000,0 đồng (Một tỷ, chín trăm ba mươi tám triệu đồng).

Trong đó:

2.1. Năm 2016 là: 388.000.000,0 đồng.

2.2. Năm 2017 là: 1.550.000.000,0 đồng.

3. Nguồn kinh phí:

[...]