BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4026/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ LÃNH ĐẠO BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quy chế làm việc của Bộ
Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định số 643/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số 22-NQ/BCSĐ
ngày 06/12/2016 của Ban Cán sự đảng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 1838/QĐ-BGTVT
ngày 14/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phân công nhiệm vụ
Lãnh đạo Bộ và Quyết định số 2468/QĐ-BGTVT ngày 09/8/2016 của Bộ trưởng Bộ điều
chỉnh phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nguyên tắc
phân công và quan hệ công tác giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng
1. Bộ trưởng là thành viên Chính phủ,
là người đứng đầu, lãnh đạo Bộ và chịu trách nhiệm cá nhân trước Thủ tướng
Chính phủ, Chính phủ và Quốc hội về quản lý nhà nước lĩnh vực giao thông vận tải
(GTVT); thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, bảo
đảm thống nhất quản lý công tác giao thông vận tải trong phạm vi cả nước; trực
tiếp chỉ đạo, điều hành những vấn đề lớn, quan trọng, mang tính chiến lược trên
tất cả các lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ.
2. Bộ trưởng phân công các Thứ trưởng
giúp Bộ trưởng trực tiếp chỉ đạo, xử lý thường xuyên, toàn bộ các công việc
trong các lĩnh vực, cơ quan, đơn vị và địa bàn công tác được phân công, chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Việc phân công quản
lý, theo dõi các dự án đầu tư thực hiện theo nguyên tắc cơ bản như sau: Thứ trưởng
phụ trách lĩnh vực nào sẽ chủ trì phụ trách các dự án trong lĩnh vực đó; riêng
đối với các dự án trong lĩnh vực đường bộ, dự án nằm chủ yếu
ở khu vực nào sẽ do Thứ trưởng theo dõi khu vực đó chủ trì
phụ trách; ngoài ra, đối với một số dự án cụ thể, có tính đặc thù, Bộ trưởng sẽ có phân công cụ thể để bảo đảm hiệu quả thực hiện cao nhất.
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được
phân công, Thứ trưởng chủ động chỉ đạo, xử lý công việc; sử dụng quyền hạn của
Bộ trưởng và nhân danh Bộ trưởng để kiểm tra, đôn đốc, giải quyết các công việc thuộc các lĩnh vực, cơ quan, đơn vị,
địa bàn công tác, dự án được phân công. Các Thứ trưởng đề xuất hoặc báo cáo Bộ
trưởng các điều kiện để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ; chịu trách nhiệm trước Bộ
trưởng về chất lượng, tiến độ thực hiện nhiệm vụ; về duy trì kỷ luật, kỷ cương
hành chính, đoàn kết nội bộ; chăm lo, phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí; về những vi phạm pháp luật, tiêu cực, tham
nhũng xảy ra ở các lĩnh vực, cơ quan, đơn vị phụ trách.
Thứ trưởng phải kịp thời báo cáo Bộ
trưởng về những vấn đề lớn, quan trọng, nhạy cảm; những vấn
đề do Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ hoặc các đồng chí Lãnh đạo Đảng,
Nhà nước trực tiếp chỉ đạo; những vấn đề lớn có ý kiến khác nhau giữa Bộ Giao thông vận tải với các Bộ, ngành, địa
phương; những vấn đề mới phát sinh chưa có trong quy định của Đảng và Nhà nước.
Trong khi thực thi nhiệm vụ, nếu có vấn
đề liên quan đến lĩnh vực, cơ quan, đơn vị, địa bàn do Thứ trưởng khác phụ
trách thì các Thứ trưởng chủ động phối hợp với nhau để giải quyết. Trường hợp
các Thứ trưởng có ý kiến khác nhau thì Thứ trưởng đang phụ trách giải quyết
công việc đó báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
Ngoài các nhiệm vụ, lĩnh vực công tác
cụ thể được phân công, các Thứ trưởng có trách nhiệm quán xuyến hoạt động chung
của Bộ để có thể đảm nhiệm các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
3. Bộ trưởng, các Thứ trưởng và thành
viên Ban Cán sự đảng Bộ duy trì các cuộc hội ý định kỳ hàng tuần, hội ý đột xuất
để trao đổi thông tin và phối hợp xử lý công việc.
4. Trong trường hợp cần thiết hoặc vì
tính chất quan trọng, cấp bách của công việc, Bộ trưởng có
thể trực tiếp chỉ đạo xử lý công việc thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng, Cục
trưởng, Thủ trưởng cơ quan tham mưu giúp việc của Bộ.
5. Trường hợp cần thiết, Bộ trưởng,
Thứ trưởng xử lý công việc trực tiếp trên cơ sở hồ sơ, tài liệu trình của các
cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan mà không nhất thiết phải có Phiếu trình của
cơ quan tham mưu giúp việc của Bộ.
6. Khi vắng mặt và nếu cần thiết, Bộ
trưởng ủy nhiệm một Thứ trưởng thay mặt Bộ trưởng lãnh đạo công tác của Bộ và
giải quyết các công việc do Bộ trưởng trực tiếp phụ trách.
7. Trong trường hợp cần thiết hoặc
khi Thứ trưởng vắng mặt thì Bộ trưởng trực tiếp hoặc phân công Thứ trưởng khác
xử lý công việc đã phân công cho Thứ trưởng.
8. Đối với những công việc có sự chồng
lấn về địa bàn hoặc nội dung liên quan đến hai Thứ trưởng trở lên, Bộ trưởng sẽ
phân công một Thứ trưởng phụ trách.
9. Tùy theo yêu cầu thực tế, để bảo đảm
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chung của Bộ, Bộ trưởng sẽ xem xét, điều chỉnh việc
phân công công tác giữa Bộ trưởng và các Thứ trưởng quy định tại Điều 3 Quyết định
này. Khi có sự điều chỉnh việc phân công, các Thứ trưởng có trách nhiệm bàn
giao nội dung công việc, hồ sơ, tài liệu liên quan cho nhau và báo cáo Bộ trưởng.
Điều 2. Trách nhiệm,
quyền hạn của Thứ trưởng trong phạm vi nhiệm vụ được Bộ trưởng phân công
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong việc xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch phát triển, cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật quản lý ngành
liên quan đến lĩnh vực được phân công; tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra,
theo dõi tình hình thực hiện.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện các
chủ trương, chính sách, pháp luật thuộc lĩnh vực mình phụ trách; kịp thời tháo
gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; trực tiếp chỉ đạo xử lý hoặc báo cáo xin ý kiến Bộ trưởng để có biện pháp xử lý hoặc
báo cáo Thủ tướng Chính phủ nếu vượt thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm thuộc
lĩnh vực quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
3. Thường xuyên theo dõi và xử lý các
vấn đề cụ thể thuộc thẩm quyền được phân công và những vấn đề còn có ý kiến
khác nhau giữa các Bộ, ngành, địa phương, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ; chủ động phối hợp công tác với các cơ quan, tổ chức, các hội nghề nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực được phân công.
Đề xuất với Bộ trưởng các chủ trương,
chính sách, pháp luật, cơ chế, phương thức, giải pháp nhằm tăng cường hiệu lực,
hiệu quả quản lý nhà nước của Bộ đối với các lĩnh vực công tác được phân công.
4. Thứ trưởng không xử lý các vấn đề
không được Bộ trưởng phân công và các vấn đề không thuộc thẩm quyền của Thứ trưởng.
5. Hàng năm, báo cáo Bộ trưởng và tập
thể Lãnh đạo Bộ tình hình các cơ quan, đơn vị được phân công quản lý, đánh giá,
nhận xét và kiến nghị các vấn đề cần giải quyết.
6. Trong lĩnh vực và phạm vi được phân công, các Thứ trưởng chỉ đạo công tác cải cách hành chính; phòng, chống tham nhũng; giải quyết khiếu nại;
tố cáo, xử lý các kết luận thanh tra; chủ động kêu gọi, xúc tiến và đàm phán
huy động các nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài cho
các dự án đầu tư xây dựng; chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn diện về tiến độ và chất
lượng các dự án được phân công; kiêm chức danh Phó Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu
nhà nước, Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu cấp Bộ đối với các dự án được phân công
phụ trách; chịu trách nhiệm theo dõi chung công tác quản lý nhà nước về GTVT,
giao thông nông thôn tại khu vực phụ trách; chỉ đạo xây dựng và triển khai các
đề án thuộc lĩnh vực phụ trách và các đề án khác do Bộ trưởng phân công.
7. Các Thứ trưởng được phân công chỉ
đạo quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp có trách nhiệm chỉ đạo giám sát, đánh
giá đầu tư các dự án thuộc doanh nghiệp. Thứ trưởng theo dõi Vụ Quản lý doanh
nghiệp có trách nhiệm theo dõi chung đối với các doanh nghiệp cổ phần mà Bộ
GTVT nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ.
Điều 3. Phân công
công tác cụ thể
1. Bộ trưởng Trương Quang Nghĩa
a) Lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý toàn
diện các mặt công tác của Bộ được Chính phủ quy định tại Nghị định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Nghị
định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải.
b) Trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, cơ chế đột phá, kế hoạch phát triển chung của ngành Giao thông vận tải; công tác tổ chức,
cán bộ, kế hoạch, đầu tư, hợp tác quốc tế, thanh tra, kiểm tra và giải quyết
khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng; an toàn giao thông; thi đua, khen
thưởng và kỷ luật. Chỉ đạo chung các dự án sử dụng vốn dư từ
các dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh qua Tây
Nguyên.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của
các cơ quan, đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Pháp chế, Cục Quản
lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Thanh tra Bộ.
d) Kiêm các chức danh:
- Chủ tịch Hội đồng Thi đua khen thưởng
Bộ GTVT;
- Trưởng ban Ban Chỉ đạo cải cách hành chính Bộ GTVT;
- Thành viên Ban Chỉ đạo tái cơ cấu Tổng
công ty Công nghiệp tàu thủy của Chính phủ;
- Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban An
toàn giao thông Quốc gia;
- Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban An
ninh hàng không dân dụng quốc gia;
- Phó Trưởng ban thường trực Ban Chỉ
đạo các công trình, dự án trọng điểm ngành GTVT;
- Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bảo
trì đường bộ Trung ương;
- Trưởng Ban Chỉ đạo thực hiện quy hoạch
di dời các cảng trên sông Sài Gòn và Nhà máy đóng tàu Ba Son;
- Chủ tịch Hội đồng phối hợp công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ GTVT;
- Ủy viên Ban Chỉ đạo Chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp
tác Việt Nam - Nhật Bản đến năm 2020;
- Trưởng Ban Chỉ đạo tái cơ cấu Tổng
công ty Hàng hải Việt Nam và Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy;
- Thành viên Ủy
ban Quốc gia về biến đổi khí hậu;
- Thành viên Ban Chỉ đạo phòng, chống
khủng bố quốc gia.
2. Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường:
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực
công tác:
- Quản lý nhà nước về lĩnh vực đường
bộ, vận tải đường bộ và an toàn giao thông đường bộ;
- Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, bao gồm cả kế hoạch quản lý, bảo trì;
- Tái cơ cấu, sắp xếp, đổi mới, phát
triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
công tác chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp của Bộ sang hoạt động theo mô hình
công ty cổ phần;
- Kinh tế GTVT;
- Tài chính - kế toán; dự toán và quyết
toán thu, chi ngân sách nhà nước; quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành;
- Chính sách, chế độ đối với cán bộ,
công nhân, viên chức và người lao động;
- Công tác thương binh, gia đình liệt
sĩ, người có công với cách mạng;
- Công tác xuất khẩu lao động;
- Phụ trách theo dõi khu vực Trung
du, miền núi phía Bắc và Thành phố Hà Nội1; chuẩn bị đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng giao thông tại khu vực được phân công; Tiếp tục xử lý những vấn đề liên
quan đến các dự án đường Hồ Chí Minh qua các tỉnh trung du, miền núi phía Bắc,
Hà Nội, các tỉnh Tây Nguyên, các tỉnh vùng Đông Nam bộ và đồng bằng sông Cửu
Long đã hoàn thành, đưa vào khai thác; một số dự án do Tổng cục Đường bộ Việt
Nam làm Chủ đầu tư; các dự án khác do Bộ trưởng phân công (chi tiết tại Phụ lục
kèm theo);
- Công nghệ thông tin;
- Công tác thông tin, báo chí và xuất
bản của ngành Giao thông vận tải;
- Phối hợp với thành phố Hà Nội chỉ đạo
và triển khai các giải pháp khắc phục ùn tắc giao thông;
- Là đầu mối trong quan hệ với ADB;
- Là người phát ngôn của Bộ trưởng.
b) Giúp Bộ trưởng
các công tác:
- Cải cách hành chính và cải cách thủ
tục hành chính;
- Quan hệ và phối hợp công tác với
Công đoàn GTVT; chăm lo đời sống cán bộ, công nhân viên chức và người lao động;
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực và
phạm vi được phân công; theo dõi chung về hợp tác với Trung Quốc;
- Theo dõi, tổng hợp và đánh giá
chung về dự án đường Hồ Chí Minh;
- Công tác dân vận và quy chế dân chủ
ở cơ sở của Bộ.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của
các cơ quan, đơn vị: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Vụ Tài chính, Vụ Kết cấu hạ tầng
giao thông, Vụ Quản lý doanh nghiệp, Trung tâm Công nghệ thông tin, Báo Giao
thông, Tạp chí GTVT, Ban Quản lý dự án Thăng Long, Ban Quản lý dự án Đường Hồ
Chí Minh, Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương.
d) Thay mặt Bộ trưởng thực hiện, chỉ
đạo quản lý nhà nước đối với: Tổng công ty Đầu tư phát triển
đường cao tốc Việt Nam, Nhà xuất bản GTVT.
đ) Kiêm các chức danh:
- Thành viên Ban Chỉ đạo Tây Bắc;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Nhà nước Dự
án thủy điện Sơn La, Lai Châu;
- Thành viên Ủy
ban Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin;
- Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bảo
trì đường bộ Trung ương;
- Trưởng Ban Chỉ đạo Đổi mới và phát
triển doanh nghiệp Bộ GTVT;
- Trưởng Nhóm Công tác tạo thuận lợi
cho vận tải qua biên giới trong khuôn khổ hợp tác Tiểu vùng Mê Công mở rộng
(GMS) và ASEAN;
- Thành viên Ban Chỉ đạo quốc gia về
Cơ chế một cửa ASEAN và Cơ chế hải quan một cửa quốc gia;
- Thành viên Ban Chỉ đạo liên ngành về
hợp tác Tiểu vùng (Hợp tác Vịnh Bắc Bộ mở rộng);
- Trưởng Tiểu ban chỉ đạo tái cơ cấu
về tài chính Tổng công ty Hàng hải Việt Nam và Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy.
3. Thứ trưởng Nguyễn Ngọc Đông
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực
công tác:
- Quản lý nhà nước về lĩnh vực đường sắt, vận tải và an toàn giao thông đường sắt;
- Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông
đường sắt, bao gồm cả kế hoạch quản lý, bảo trì;
- Xây dựng cơ bản, bao gồm: xây dựng
thể chế, chính sách chung; xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông; xây dựng các quy trình, quy phạm, định mức
kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong quản lý xây dựng cơ bản và quản lý kết cấu hạ
tầng giao thông; chất lượng xây dựng cơ bản; chủ động bao quát, quán xuyến,
theo dõi, đôn đốc thực hiện công tác xây dựng cơ bản trong toàn ngành;
- Theo dõi chung về các nguồn vốn ODA
và là đầu mối trong quan hệ với JICA, EDCF và các nhà tài trợ khác (trừ WB và
ADB);
- Phụ trách theo dõi khu vực Đông Nam
bộ và Tây Nguyên2; chuẩn bị
đầu tư và triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng giao thông tại khu vực được phân công; các dự án cải tạo, nâng cấp,
hiện đại hóa đường, sắt hiện có, dự án xây dựng đường sắt tốc độ cao và các dự
án khác do Bộ trưởng phân công (chi tiết tại Phụ lục kèm theo);
- Công tác khoa học - công nghệ;
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực và
phạm vi được phân công;
- Phối hợp với thành phố Hồ Chí Minh
chỉ đạo và triển khai các giải pháp khắc phục ùn tắc giao thông;
- Cam kết mở cửa thị trường dịch vụ
GTVT;
- Hoạt động của cơ quan Bộ.
b) Giúp Bộ trưởng các công tác:
- An toàn lao động;
- Hợp tác quốc tế ngành GTVT;
- Thanh tra, kiểm
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo (cả thanh tra chuyên ngành);
- Phòng, chống tham nhũng.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của
các cơ quan, đơn vị: Cục Đường sắt Việt Nam, Vụ Khoa học - Công nghệ, Viện Khoa
học và Công nghệ GTVT, Ban Quản lý dự án 2, Ban Quản lý dự án 85, Ban Quản lý dự
án đường sắt.
d) Thay mặt Bộ trưởng thực hiện chỉ đạo
quản lý nhà nước đối với Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
đ) Theo dõi và phối hợp công tác với
Hội Khoa học và Kỹ thuật cầu đường Việt Nam, Hội Kỹ thuật và Vận tải đường sắt
Việt Nam, Hội Trượt đất GTVT Việt Nam.
e) Kiêm các chức danh:
- Thành viên Ủy ban Vũ trụ Việt Nam;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Tây Nguyên;
- Thành viên Ban Chỉ đạo điều phối
các vùng kinh tế trọng điểm;
- Thành viên Ban Chỉ đạo quốc gia về
ODA và vốn vay ưu đãi;
- Thành viên Ủy ban Điều phối chung
Việt Nam - Nhật Bản về 3 dự án hạ tầng quy mô lớn;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình
đổi mới công nghệ quốc gia;
- Phó Chủ tịch Thường trực Hội Hữu
nghị Việt Nam - Nhật Bản nhiệm kỳ 2015 -2020;
- Thành viên Ban Chỉ đạo các công
trình, dự án trọng điểm ngành GTVT;
- Ủy viên Ủy ban
Bảo vệ môi trường sông Đồng Nai;
- Ủy viên Ủy ban Quốc gia APEC 2017;
- Ủy viên Hội đồng quốc gia về an
toàn, vệ sinh lao động;
- Trưởng Ban Chỉ đạo phối hợp công
tác phòng, chống tham nhũng Bộ GTVT;
- Phó Chủ tịch Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng Bộ.
4. Thứ trưởng Nguyễn Văn Công
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực
công tác:
- Quản lý nhà nước về lĩnh vực hàng hải,
vận tải, an toàn, an ninh và tìm kiếm, cứu nạn hàng hải;
- Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông
hàng hải, bao gồm cả kế hoạch quản lý, bảo trì;
- Logistics GTVT;
- Công tác y tế GTVT;
- Cụ thể hóa và hoàn thành các mục
tiêu của ngành GTVT góp phần thực hiện thành công “Chiến lược biển Việt Nam đến
năm 2020” tại Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 09/02/2007 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng;
- Phụ trách theo dõi khu vực đồng bằng
sông Hồng (trừ Hà Nội)3;
chuẩn bị đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng giao thông tại khu vực được phân công; dự án kết cấu hạ tầng hàng hải
và các dự án khác do Bộ trưởng phân công (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
b) Giúp Bộ trưởng công tác:
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực và
phạm vi được phân công.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của:
Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Y tế GTVT, Văn phòng Bộ, Ban Quản lý dự án hàng hải,
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam.
d) Thay mặt Bộ trưởng thực hiện chỉ đạo
quản lý nhà nước đối với: Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy, Tổng công ty Hàng
hải Việt Nam, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc, Tổng công ty Bảo
đảm an toàn hàng hải miền Nam;
đ) Theo dõi và phối hợp công tác với
các hội, hiệp hội: Hiệp hội Cảng biển Việt Nam, Hiệp hội
Chủ tàu Việt Nam, Hiệp hội Đại lý và môi giới hàng hải Việt Nam, Hiệp hội Giao
nhận kho vận Việt Nam, Hiệp hội Hoa tiêu hàng hải Việt Nam, Hội Khoa học kỹ thuật
công nghiệp tàu thủy Việt Nam, Hội Người đi biển Việt Nam.
e) Kiêm các chức danh:
- Tham gia Ban Chỉ đạo nhà nước về tổ
chức điều phối phát triển các vùng kinh tế trọng điểm khu vực Bắc bộ;
- Tổng Thư ký Ban Thư ký Tổ chức hàng
hải quốc tế (IMO) Việt Nam;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Biển Đông - Hải đảo;
- Thành viên Ban Chỉ đạo tái cơ cấu Tổng
công ty Công nghiệp tàu thủy;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình
sản phẩm cơ khí trọng điểm;
- Ủy viên Ban Chỉ
đạo quốc gia về y tế biển, đảo;
- Trưởng Tiểu
ban chỉ đạo tái cơ cấu về sản xuất, kinh doanh Tổng công ty
Hàng hải Việt Nam và Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy;
- Trưởng ban Phòng, chống AIDS và các
tệ nạn xã hội;
- Trưởng ban Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;
- Trưởng ban vì sự tiến bộ của phụ nữ
Bộ GTVT;
- Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng, nâng
ngạch, chuyển ngạch công chức;
5. Thứ trưởng Lê Đình Thọ
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực
công tác:
- Quản lý nhà nước về lĩnh vực hàng
không, vận tải, an toàn, an ninh hàng không;
- Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông
hàng không, bao gồm cả kế hoạch quản lý, bảo trì;
- Thể chế, chính sách chung về vận tải;
kết nối các phương thức vận tải và giao thông tiếp cận;
- Đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép
lái xe;
- Kinh tế tập thể
và hợp tác xã ngành GTVT;
- Phụ trách theo dõi khu vực bắc
Trung Bộ và duyên hải miền Trung4;
chuẩn bị đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng giao thông tại khu vực được phân công; một số dự án đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng hàng không; các dự án an toàn giao thông
và dự án khác do Bộ trưởng phân công (chi tiết tại Phụ lục kèm theo);
- Công tác đào tạo: kế hoạch, chương
trình đào tạo, bồi dưỡng của các trường đào tạo thuộc ngành;
- Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật phương tiện, thiết bị giao thông
vận tải;
- Công tác đăng kiểm, kiểm tra chất
lượng và an toàn kỹ thuật phương tiện, thiết bị giao thông vận tải; công tác xuất,
nhập khẩu phương tiện, thiết bị vận tải;
- Bảo vệ môi trường;
Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; Chiến
lược phát triển bền vững và Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, tăng trưởng
xanh trong ngành GTVT;
- Công tác quốc phòng và an ninh
ngành GTVT;
- Công tác phòng, chống thiên tai;
- Công tác tìm kiếm, cứu nạn (trừ
lĩnh vực tìm kiếm, cứu nạn hàng hải).
b) Giúp Bộ trưởng các công tác:
- Công tác an toàn giao thông và xử lý
ùn tắc giao thông toàn ngành;
- Tái cơ cấu vận tải;
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực và
phạm vi được phân công; theo dõi chung về hợp tác với Lào;
- Theo dõi, tổng
hợp chung về tiến độ, chất lượng các dự án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp Quốc lộ 1;
- Quản lý nhà nước đối với kinh doanh
vận tải và công tác kiểm soát tải trọng phương tiện.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của:
Cục Hàng không Việt Nam, Cục Đăng kiểm Việt Nam, Vụ Vận tải, Vụ An toàn giao
thông, Vụ Môi trường; các trường thuộc Bộ (trừ Đại học Hàng hải Việt Nam); Ban
Quản lý dự án An toàn giao thông, Ban Quản lý dự án 6.
d) Thay mặt Bộ trưởng thực hiện chỉ đạo
quản lý nhà nước đối với: Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam, Tổng công ty Cảng
hàng không Việt Nam- CTCP, Tổng công ty Hàng không Việt Nam-CTCP và các doanh
nghiệp trong lĩnh vực đăng kiểm.
đ) Theo dõi và phối hợp công tác với Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam, Hội Môi trường GTVT Việt
Nam, Hội Cơ khí GTVT Việt Nam, Hiệp hội
Doanh nghiệp hàng không, Hội Khoa học và công nghệ hàng không Việt Nam.
e) Kiêm các chức danh:
- Phó Chủ tịch Ủy ban An ninh hàng
không dân dụng quốc gia;
- Thành viên Ban Chỉ đạo công tác
phòng không nhân dân Trung ương;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc gia tìm kiếm,
cứu nạn;
- Thành viên Ban Chỉ đạo phòng, chống
khủng bố Trung ương; Trưởng Ban Chỉ đạo phòng, chống khủng bố Bộ GTVT;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương về
phòng, chống thiên tai;
- Ủy viên Ban chỉ đạo Trung ương về
khu vực phòng thủ;
- Thành viên Ủy ban An toàn giao
thông Quốc gia;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Nhà nước, về Du lịch;
- Trưởng Ban Chỉ đạo phát triển vận tải
công cộng;
- Tham gia Hội đồng Trung ương Liên
minh các Hợp tác xã Việt Nam;
- Phó Chủ tịch Chương trình phòng chống
thương tích quốc gia;
- Phó Chủ tịch Hội hữu nghị Việt -
Lào;
- Tham gia Ban Chỉ đạo nhà nước về tổ
chức điều phối phát triển vùng kinh tế trọng điểm khu vực Trung bộ;
- Tham gia Ban Chỉ đạo quốc gia chống
buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả;
- Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn Bộ GTVT;
- Nhóm trưởng công tác về dự án kết nối
mạng giao thông tại khu vực tam giác phát triển Việt Nam - Lào - Campuchia;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương
Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa;
- Thành viên Ban điều phối triển khai
thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn
2011 -2020 và tầm nhìn đến năm 2050;
- Thành viên Ban Chỉ đạo điều hành
giá;
- Trưởng Ban Chỉ đạo về phát triển bền
vững ngành GTVT;
- Thành viên Hội đồng thẩm định nhà
nước Dự án nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và Ninh Thuận 2.
6. Thứ trưởng Nguyễn Nhật
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực
công tác:
- Quản lý nhà nước về lĩnh vực đường
thủy nội địa, vận tải, an toàn giao thông đường thủy nội địa;
- Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông
đường thủy nội địa, bao gồm cả kế hoạch quản lý, bảo trì;
- Cơ chế, chính sách chung về giao
thông địa phương, giao thông nông thôn miền núi;
- Cơ chế, chính sách chung về các dự
án BOT, BT, BTO, PPP;
- Xây dựng kế hoạch phát triển Ngành
hàng năm và dài hạn;
- Phụ trách theo dõi khu vực đồng bằng
sông Cửu Long5; chuẩn bị đầu
tư và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông tại khu vực
được phân công; một số dự án xây dựng kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa và các
dự án khác do Bộ trưởng phân công (chi tiết tại Phụ lục kèm theo);
- Là đầu mối trong quan hệ với WB;
- Theo dõi và chỉ đạo chung việc triển
khai thực hiện quy hoạch đường ven biển;
b) Giúp Bộ trưởng
các công tác:
- Chỉ đạo chung công tác xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch và các đề án khác; phổ biến, giáo
dục pháp luật; giám định tư pháp;
- Kế hoạch vốn đầu tư phát triển;
- Công tác giải quyết chất vấn của đại
biểu Quốc hội và kiến nghị của cử tri;
- Chỉ đạo xây dựng cơ chế đột phá huy
động nguồn vốn và triển khai thực hiện các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông;
- Quản lý nhà nước về đấu thầu; giám
sát, đánh giá đầu tư chung toàn ngành;
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực và
phạm vi được phân công; theo dõi chung về hợp tác với Campuchia.
c) Theo dõi và chỉ đạo hoạt động của
cơ quan, đơn vị: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Ban Quản
lý đầu tư các dự án đối tác công - tư, Viện Chiến lược phát triển GTVT, Ban Quản
lý dự án 1, Ban Quản lý dự án 7, Ban Quản lý các dự án đường thủy.
d) Thay mặt Bộ trưởng thực hiện chỉ đạo quản lý nhà nước đối với:
Tổng công ty Đầu tư phát triển và Quản lý dự án hạ tầng giao thông Cửu Long và
các doanh nghiệp trong lĩnh vực đường
thủy nội địa.
đ) Theo dõi và phối
hợp công tác với Hội Vận tải thủy nội địa, Hội Cảng - Đường thủy - Thềm lục địa
Việt Nam.
e) Kiêm các chức danh:
- Thành viên Ban Chỉ đạo Tây Nam bộ;
- Tham gia Ban Chỉ đạo về tổ chức điều
phối phát triển vùng kinh tế trọng điểm khu vực Nam bộ;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
- Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương về
giảm nghèo bền vững;
- Thành viên Ban Chỉ đạo công nghiệp
hóa - hiện đại hóa nông nghiệp - nông thôn;
- Thành viên Ủy ban bảo vệ môi trường
sông Cầu, Ủy ban bảo vệ môi trường sông Nhuệ - sông Đáy;
- Ủy viên Hội đồng quốc gia về tài
nguyên nước;
- Thành viên Ủy ban sông Mê Công của
Việt Nam;
- Trưởng Nhóm - Đồng Chủ tịch Hội đồng
điều hành Nhóm tạo điều kiện thuận lợi giao thông thủy;
- Thành viên Hội đồng phối hợp công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật Trung ương; Phó Chủ tịch
Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ GTVT.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký và thay thế các Quyết định số 1838/QĐ-BGTVT ngày 14/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
GTVT về việc phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ và Quyết định
số 2468/QĐ-BGTVT ngày 09/8/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc điều chỉnh phân
công nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Sở GTVT và các đồng
chí Thứ trưởng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ban Bí thư TW Đảng;
- Thủ tướng CP; các Phó Thủ tướng CP;
- Ban Tổ chức TW;
- Ủy ban Kiểm tra TW;
- Văn phòng TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc CP;
- Đảng bộ Khối các cơ quan TW;
- Đảng bộ Khối doanh nghiệp TW;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng BCSĐ Bộ GTVT;
- Công đoàn GTVT VN;
- Đảng ủy Bộ; Công đoàn CQ Bộ;
- Đoàn TNCSHCM Bộ;
- Các Tổng công ty, Công ty trực thuộc Bộ;
- Các hội, hiệp hội ngành GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Hùng).
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
|
TT
|
Danh
mục dự án
|
Thứ
trưởng phụ trách
|
1
|
Dự án xây dựng cầu Vĩnh Thịnh
|
Nguyễn
Hồng Trường
|
2
|
Dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 3 đoạn
Hà Nội - Thái Nguyên
|
3
|
Dự án hầm chui Quốc lộ 6 - Nút giao
Thanh Xuân
|
4
|
Dự án cầu cạn đoạn Mai Dịch - Nam
Thăng Long
|
5
|
Dự án cầu đường bộ Việt Trì
|
6
|
Dự án BOT tuyến tránh thành phố Sơn La
|
7
|
Dự án đường Sa Pa - thành phố Lào
Cai
|
8
|
Dự án cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn
|
9
|
Các dự án đường Hồ Chí Minh (không
bao gồm các dự án sử dụng vốn dư) đoạn Pác Bó - Hòa Lạc, đoạn qua Tây Nguyên,
Rạch sỏi - Bến Nhất - Gò Quao, Mỹ An - Cao Lãnh, cầu Năm Căn, cầu Hòa Trung
|
10
|
Dự án Cầu Việt Trì -Ba Vì nối Quốc
lộ 32 với Quốc lộ 32C
|
11
|
Dự án BOT Quốc lộ 37 đoạn nối đường
cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn với cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên
|
12
|
Dự án BOT Quốc lộ 31 đoạn Bắc Giang
- Chũ
|
13
|
Dự án Nút giao cầu Thanh Trì với Quốc
lộ 5
|
14
|
Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc
Nội Bài - Hạ Long
|
15
|
Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 18
đoạn Uông Bí - Hạ Long
|
16
|
Dự án cầu Bạch Đằng
|
17
|
Dự án đường cao tốc đoạn Vinh - Hà Tĩnh (nút Hàm Nghi)
|
18
|
Dự án đường cao tốc đoạn Hà Tĩnh
(nút Hàm Nghi) - Vũng Áng
|
19
|
Dự án xây dựng hầm Hải Vân 2 (giai
đoạn 1): sửa chữa đường đèo và bảo trì hầm Hải Vân 1
|
20
|
Dự án tín dụng ngành GTVT để
cải tạo mạng lưới đường Quốc gia lần thứ 2 sử dụng vốn vay JICA
(bao gồm 23 cầu bổ sung)
|
21
|
Dự án tín dụng ngành cải tạo cầu yếu
và cầu kết nối trên các quốc lộ sử dụng, vốn vay EDCF
|
22
|
Dự án Trung tâm điều hành hệ thống
ITS khu vực phía Bắc
|
23
|
Dự án tín dụng ngành GTVT để cải tạo
mạng lưới đường Quốc gia lần thứ 1
|
24
|
Dự án tín dụng ngành GTVT giai đoạn
3
|
25
|
Dự án Quản lý tài sản đường bộ
(VRAMP)
|
26
|
Dự án Quản lý tài sản đường địa
phương (LRAMP)
|
27
|
Dự án đầu tư xây dựng các cầu dân
sinh miền núi phía Bắc, miền Trung Tây Nguyên
|
28
|
Các dự án an toàn giao thông đường
bộ do Tổng cục ĐBVN làm Chủ đầu tư như các dự án cải tạo điểm đen, sửa chữa mặt đường...
|
29
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu Đắk Đang,
tỉnh Đắk Nông (biên giới Việt Nam - Campuchia)
|
Nguyễn
Ngọc Đông
|
30
|
Dự án đường cao tốc Dầu Giây - Liên
Khương
|
31
|
Các dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp
Quốc lộ 1 (đoạn Bình Thuận - Đồng Nai)
|
32
|
Dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo Quốc
lộ 51 (BOT)
|
33
|
Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc
Biên Hòa - Vũng Tàu (BOT)
|
34
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu Đồng Nai mới (BOT)
|
35
|
Dự án Quốc lộ 22 và Quốc lộ 22B đoạn
Gò Dầu - Xa Mát
|
36
|
Dự án BT Quốc lộ 20 (Dầu Giây - Bảo
Lộc)
|
37
|
Dự án BOT Quốc lộ 20 (Bảo Lộc - Đ’Ran)
|
38
|
Dự án Quốc lộ 50 đoạn qua thành phố
Hồ Chí Minh
|
39
|
Các dự án Vành đai 3 TP. Hồ Chí
Minh: đoạn Tân Vạn - Nhơn Trạch, Bến Lức - Quốc lộ 22 - Bình Chuẩn
|
40
|
Dự án đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh
- Mộc Bài
|
41
|
Dự án BOT Quốc lộ 19 đoạn Km17+Km50 & đoạn Km108-Km131
(Bình Định và Gia Lai)
|
42
|
Dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 24
đoạn Km140+514-Km165, tỉnh Kon Tum
|
43
|
Dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 24
đoạn Thạch Trụ - Phổ Phong (Km0-Km8), tỉnh Quảng Ngãi
|
44
|
Quốc lộ 25 (qua Phú Yên và Gia Lai)
|
45
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến tránh
thị xã Ninh Hòa (Km0+00 - Km2+897) và cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 26 đoạn
Km3+411 - Km 11+504 (tỉnh Khánh Hòa) & đoạn Km91+383 - Km98+800 (tỉnh Đắk
Lắk) theo hình thức hợp đồng BOT
|
46
|
Quốc lộ 27 (Ninh Thuận, Lâm Đồng, Đắk
Lắk)
|
47
|
Quốc lộ 28
|
48
|
Quốc lộ 55 (Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, Lâm Đồng)
|
49
|
Dự án ITS đường cao tốc Thành phố Hồ
Chí Minh - Trung Lương
|
50
|
Dự án xây dựng 2 nút giao giữa tuyến
Tân Tạo - Chợ Đệm với Tỉnh lộ 10 và đường Trần Đại Nghĩa
|
51
|
Dự án xây dựng 2,7 km đường nối từ
Đại lộ Đông Tây đến cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương
|
52
|
Dự án Quốc lộ 61 đoạn Cái Tư - Gò
Quao
|
53
|
Dự án hành lang ven biển phía Nam -
Giai đoạn 1
|
54
|
Dự án xây dựng cầu Cổ Chiên
|
55
|
Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp Quốc
lộ 1 (đoạn Cần Thơ - Phụng Hiệp)
|
56
|
Dự án xây dựng cầu Long Bình
|
57
|
Dự án BOT Quốc lộ 91, Quốc lộ 91B
|
58
|
Dự án Quốc lộ 91 đoạn Nguyễn Trung
Trực - ngã ba Bến Thủy
|
59
|
Dự án Quốc lộ 91 đoạn Châu Đốc - Tịnh
Biên
|
60
|
Dự án kiên cố hóa một số đoạn sạt lở trên Quốc lộ 91 (An Giang)
|
61
|
Dự án Quốc lộ 1 đoạn qua Thành phố
Tân An, tỉnh Long An
|
62
|
Dự án Quốc lộ 50 đoạn Gò Công - Mỹ
Tho
|
63
|
Dự án BOT xây dựng cầu Mỹ Lợi
|
64
|
Dự án đường sắt Biên Hòa -Vũng Tàu
|
65
|
Dự án BOT cầu đường sắt Bình Lợi và
cải tạo, nâng cấp luồng sông Sài Gòn đoạn từ cầu đường sắt Bình Lợi tới cảng
Bến Súc
|
66
|
Dự án cải tạo đường sắt Yên Viên -
Lào Cai
|
Nguyễn
Ngọc Đông
|
67
|
Dự án cải tạo, nâng cấp, hiện đại
hóa đường sắt hiện có
|
68
|
Dự án đường sắt tốc độ cao
|
69
|
Dự án ga Xuân Giao A
|
70
|
Dự án Trung tâm logistics Yên Viên
|
71
|
Nhượng quyền khai thác đoạn đường sắt
Đà Lạt - Trại Mát
|
72
|
Dự án cầu Đuống (cầu đường sắt)
|
73
|
Công trình Xây dựng khôi phục cầu Đồng
Nai Lớn (Cầu Ghềnh)
|
74
|
Dự án xây dựng trụ sở Bộ GTVT
|
75
|
Dự án BOT Quốc lộ 18 đoạn Bắc Ninh
- Uông Bí
|
Nguyễn
Văn Công
|
76
|
Dự án đường hành lang ven biển Quảng
Ninh - Nghi Sơn
|
77
|
Dự án cao tốc Nội Bài - Bắc Ninh (BOT)
|
78
|
Dự án đường cao tốc Hạ Long - Vân Đồn
|
79
|
Dự án cao tốc Hải Phòng - Ninh Bình
|
80
|
Dự án BOT Quốc lộ 38 (nối Quốc lộ 1
và Quốc lộ 5)
|
81
|
Dự án Quốc lộ 18B đoạn qua địa phận tỉnh Bắc Ninh
|
82
|
Dự án Quốc lộ 10 đoạn Quán Toan - Cần
Nghìn, thành phố Hải Phòng
|
83
|
Dự án Quốc lộ 10 đoạn tránh Thị trấn
Đông Hưng, tỉnh Thái Bình
|
84
|
Dự án tuyến tránh Phủ Giầy (đoạn từ
xã Lương Yên đi Ngã ba Vàng), Quốc lộ 37B, tỉnh Nam Định
|
85
|
Dự án tuyến tránh Khu di tích Đền
Trần thuộc Quốc lộ 38B (từ Hà Nam đến Quốc lộ 21)
|
86
|
Dự án đường nối cao tốc Hà Nội - Hải
Phòng và Cầu Giẽ - Ninh Bình
|
87
|
Dự án cầu Thịnh Long
|
88
|
Dự án cầu Hưng
Hà
|
89
|
Dự án Phát triển các hành lang đường
thủy và logistics khu vực phía Nam do World Bank tài trợ.
|
90
|
Dự án tuyến Quốc lộ 19 đoạn từ cảng
Quy Nhơn đến Quốc lộ 1A
|
Lê
Đình Thọ
|
91
|
Quốc lộ 29 (Phú Yên)
|
92
|
Quốc lộ 40B (Từ Quảng Nam đến Kon
Tum)
|
93
|
Dự án Quốc lộ
1D (Từ Ngã ba Phú Tài đến Ngã ba Long Vân)
|
94
|
Dự án đường cao tốc Phan Thiết -
Nha Trang
|
95
|
Dự án đường Hồ Chí Minh đoạn Cam Lộ
- La Sơn - Túy Loan
|
96
|
Dự án hầm Cù Mông, bổ sung vào dự
án hầm đường bộ qua Đèo Cả
|
97
|
Dự án hầm Hải Vân 2 (giai đoạn 2):
xây dựng hầm Hải Vân 2
|
98
|
Các dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp Quốc lộ 1 (đoạn từ Thanh Hóa đến Ninh Thuận)
|
99
|
Cầu Cửa Hội - thuộc đường ven biển
Nghệ An - Hà Tĩnh
|
100
|
Dự án đầu tư mở rộng Quốc lộ 217
|
101
|
Dự án Quốc lộ 15
|
102
|
Dự án đường vành đai phía Tây thành
phố Thanh Hóa (Giai đoạn 1) đoạn Km0-Km6
|
103
|
Dự án Quốc lộ 48 đoạn qua thị xã
Thái Hòa (Km30 - Km45) tỉnh Nghệ An
|
104
|
Dự án Quốc lộ 14B đoạn Tuý Loan - cầu
Hà Nha, Đà Nẵng và Quảng Nam
|
105
|
Dự án hầm đường bộ Đèo Ngang
|
106
|
Dự án đường cao tốc đoạn Ninh Bình
- Thanh Hóa
|
107
|
Dự án đường cáo tốc đoạn Nghi Sơn
(Thanh Hóa) - Vinh (Nghệ An)
|
108
|
Dự án đường Nghi Sơn - Bãi Trành, tỉnh
Thanh Hóa
|
109
|
Dự án Quốc lộ 47 đoạn Km0-Km31+260,
tỉnh Thanh Hóa
|
110
|
Dự án BOT Quốc lộ 47, tỉnh Thanh
Hóa
|
111
|
Dự án BOT Quốc lộ 45, tỉnh Thanh
Hóa
|
112
|
Dự án xây dựng đường nối đường cao
tốc cầu Giẽ - Ninh Bình với Quốc lộ 1 - Giai đoạn 1
(Km0+00-Km5+00)
|
113
|
Các dự án an toàn giao thông đường
bộ (sử dụng vốn JICA, WB do Ban QLDA ATGT quản lý)
|
114
|
Dự án đầu tư xây dựng Nhà để xe ô
tô nhà ga T2 - Cảng hàng không quốc tế Nội Bài
|
115
|
Dự án đầu tư xây dựng mở rộng nhà
ga hành khách Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng
|
Lê
Đình Thọ
|
116
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ga hành khách
Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh
|
117
|
Dự án đầu tư nhà để xe ô tô ga quốc
nội - Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất
|
118
|
Dự án chuyển nhượng quyền khai thác
Nhà ga T1 và sảnh E - Cảng hàng không quốc tế Nội Bài
|
119
|
Dự án chuyển nhượng quyền khai thác
Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc
|
120
|
Dự án xây dựng cảng hàng không quốc
tế Cát Bi
|
121
|
Xây dựng hệ thống đường lăn và mở rộng
sân đỗ máy bay - Cảng hàng không Phú Quốc
|
122
|
Dự án hành lang ven biển phía Nam -
Giai đoạn 2
|
Nguyễn
Nhật
|
123
|
Dự án kết nối khu vực trung tâm đồng
bằng sông Mê Công gồm: cầu Cao Lãnh, cầu Vàm Cống, tuyến nối Cao Lãnh - Vàm Cống,
tuyến tránh thành phố Long Xuyên và tuyến Mỹ An - Cao Lãnh
|
124
|
Dự án Lộ Tẻ - Rạch Sỏi
|
125
|
Dự án BOT Quốc lộ 1 tuyến tránh Cai
Lậy, tỉnh Tiền Giang
|
126
|
Dự án Quốc lộ 50 đoạn Mỹ Lợi - Gò
Công
|
127
|
Dự án đường bộ cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ
|
128
|
Dự án BOT tuyến nối ngã Năm cầu Cần
Thơ - Cảng Cái Cui
|
129
|
Dự án BOT Quốc lộ 53 đoạn Trà Vinh
- Long Toàn (Km67-Km114)
|
130
|
Dự án BOT Quốc lộ 62 đoạn Km3+900 -
Km42+400, tỉnh Long An
|
131
|
Dự án BOT các cầu yếu trên Quốc lộ
80, tỉnh Đồng Tháp
|
132
|
Dự án Quốc lộ 80 Mỹ Thuận - Vàm Cống
|
133
|
Dự án BOT Quốc lộ 60 đoạn nối cầu Rạch
Miễu và cầu Cổ Chiên
|
134
|
Dự án BOT cầu Đại Ngãi
|
135
|
Dự án BOT cầu Châu Đốc
|
136
|
Dự án BOT Quốc lộ 30 đoạn An Hữu -
Cao Lãnh
|
137
|
Dự án BOT tuyến tránh Sóc Trăng
|
138
|
Dự án BOT mở rộng Quốc lộ 1 cửa ngõ
phía bắc thị xã Bạc Liêu
|
139
|
Dự án Quốc lộ 53 đoạn Long Hồ - Ba
Si
|
Nguyễn
Nhật
|
140
|
Dự án BOT Quốc lộ 54
|
141
|
Dự án cầu Mỹ Thuận 2
|
142
|
Dự án tuyến N2 Củ Chi - Đức Hòa, Thạch
Hóa - Mỹ An
|
143
|
Dự án cầu Cần Thơ
|
144
|
Dự án xây dựng tuyến Nam sông Hậu
|
145
|
Dự án xây dựng tuyến Quản Lộ - Phụng Hiệp
|
146
|
Dự án BOT Quốc lộ 38 từ cầu Yên Lệnh
đến nút giao Vực Vòng
|
147
|
Dự án BOT tuyến tránh Phủ Lý
|
148
|
Dự án Quốc lộ 37 tỉnh Hải Dương (Km77 - Km93)
|
149
|
Dự án cầu Thái Hà
|
150
|
Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng đồng
bằng Sông Cửu Long (WB5)
|
151
|
Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng đồng
bằng Bắc Bộ (WB6)
|
152
|
Hạng mục bổ sung kênh nối Đáy -
Ninh Cơ (thuộc WB6)
|
153
|
Dự án đầu tư cải tạo nâng cấp cửa
Trà Lý, tỉnh Thái Bình
|