ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4017/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 08 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI THỰC HIỆN DÂN CHỦ TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 04/2015/NĐ-CP
ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan
hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
01/2016/TT-BNV ngày 13/01/2016 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị
định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong
hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 748/TTr-SNV ngày 31/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định đánh giá, phân loại thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ
quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 263/QĐ-CTUBND ngày
14/02/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy định đánh giá, xếp loại việc thực
hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập trên địa bàn tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ
Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI THỰC HIỆN DÂN CHỦ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4017/QĐ-UBND
ngày 4017/11/2016 của
UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy định nguyên tắc, nội dung, trình
tự việc đánh giá, phân loại thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành
chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh:
Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bình Định.
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
Ban Quản lý Khu kinh tế.
3. Các chi cục quản lý nhà nước trực thuộc
sở, ban, ngành tỉnh.
4. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện.
5. Các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa
bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
1. Việc đánh giá,
phân loại kết quả thực hiện dân chủ hàng năm phải gắn với
kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của từng cơ quan, đơn
vị.
2. Bảo đảm công khai, khách quan, chính
xác, trung thực, phản ánh đúng tình hình thực tế của từng
cơ quan, đơn vị, là tiêu chí bình xét thi đua, khen thưởng
và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện
quy chế dân chủ (sau đây gọi tắt là QCDC), góp phần xây dựng cơ quan, đơn vị
trong sạch, vững mạnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội dung đánh giá
Đánh giá việc thực hiện dân chủ trong hoạt động
của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện với
các nội dung cụ thể sau:
1. Nội dung đánh giá:
a. Công tác chỉ đạo triển khai thực hiện;
b. Kết quả thực hiện các nội dung thực hiện
dân chủ:
- Dân chủ trong nội bộ cơ quan;
- Dân chủ trong quan hệ và giải quyết công việc
với tổ chức và công dân.
2. Quy định về đánh giá:
Việc chấm điểm đối với từng nội dung, tiêu chí
được căn cứ theo thang điểm và kết quả tổ chức triển khai thực hiện, hồ sơ, tài
liệu chứng minh của cơ quan, đơn vị. Tổng số điểm theo thang điểm chuẩn quy định
cho các nội dung tiêu chí là 100 điểm. Cách chấm điểm đối
với từng nội dung, tiêu chí được thực hiện như sau:
a. Đối với các nội dung, tiêu chí được cơ
quan, đơn vị tổ chức thực hiện tốt, đúng theo quy định, có đầy đủ tài liệu chứng
minh được chấm điểm tối đa theo thang điểm;
b. Đối với các nội dung, tiêu chí chưa được
cơ quan, đơn vị thực hiện tốt hoặc chưa thực hiện hoàn thành theo quy định thì
tùy theo mức độ, kết quả thực hiện để chấm điểm theo tỷ lệ tương ứng với mức độ,
kết quả thực hiện (dưới 50%, từ 50 đến 75%, trên 75%);
c. Đối với các nội dung, tiêu chí mà theo
quy định cơ quan, đơn vị không phải thực hiện thì được ghi đủ số điểm tối đa và
ghi chú vào bảng chấm điểm.
(Tiêu chí đánh giá có Phụ lục kèm theo Quy định
này)
Điều 5. Trình tự đánh giá,
phân loại
1. Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 hàng năm, Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị phối hợp với Chủ tịch công đoàn, người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội
ở cơ quan, đơn vị rà soát, đánh giá và chấm điểm đối với từng nội dung tiêu chí
theo quy định.
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách
nhiệm thông báo, lấy ý kiến tham gia của tập thể cán bộ, công
chức, viên chức để hoàn thiện đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện
dân chủ ở cơ quan; báo cáo Cấp ủy cơ quan để thẩm định, quyết định kết quả và gửi
về cơ quan có thẩm quyền để tổng hợp.
3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ Quy
định này, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện
dân chủ phù hợp với quy định chung và thực tế của ngành; tổng hợp, báo cáo kết
quả đánh giá, phân loại của đơn vị mình và đơn vị trực thuộc quản lý (nếu có) gửi
về Sở Nội vụ để tổng hợp.
Điều 6. Xếp loại kết quả
thực hiện
1. Căn cứ vào tổng số điểm đạt được, các cơ quan, đơn vị xếp loại kết
quả thực hiện hàng năm ở cơ quan, đơn vị như sau:
a. Loại
xuất sắc: đạt từ 90 đến 100 điểm;
b. Loại tốt: đạt
từ 80 đến dưới 90 điểm;
c. Loại khá: đạt
từ 70 điểm đến dưới 80 điểm;
d. Loại trung bình: đạt từ
50 điểm đến dưới 70 điểm;
đ. Loại yếu: đạt dưới
50 điểm.
2. Trường
hợp trong năm đánh giá nếu cơ quan, đơn vị để xảy ra một trong các trường hợp
sau thì bị hạ bậc hoặc xếp loại yếu:
a. Có
cán bộ, công chức, viên chức vi phạm bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên hoặc
không đạt 50% tiêu chí bắt buộc theo mục A của Phụ lục tiêu chí đánh giá kèm
theo Quy định này thì xếp hạ một bậc;
b. Vi
phạm dân chủ, để xảy ra mất đoàn kết kéo dài hoặc không hoàn thành nhiệm vụ cấp
trên giao thì xếp loại yếu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách
nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
Người đứng đầu các cơ quan hành
chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh căn cứ quy định
này có trách nhiệm triển khai thực hiện đến cơ quan, đơn vị trực thuộc; đôn đốc,
kiểm tra và giám sát việc thực hiện Quy định này, báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) chậm nhất là ngày 10 tháng 01 của năm kế
tiếp năm được đánh giá để tổng hợp.
Điều 8. Trách
nhiệm của Sở Nội vụ
1.
Giúp UBND tỉnh đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; tổng hợp kết quả
thực hiện dân chủ trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị
sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh báo cáo Chính phủ và Ban Chỉ đạo thực hiện
Quy chế dân chủ tỉnh theo quy định.
2. Xây
dựng kế hoạch sơ, tổng kết và thi đua khen thưởng đối với cơ quan, đơn vị, cán
bộ, công chức, viên chức có thành tích thực hiện dân chủ theo quy định.
Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng
hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN DÂN CHỦ
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Kèm theo Quy định được ban hành theo Quyết định số 4017/QĐ-UBND ngày 08/11/2016 của UBND tỉnh)
Số TT
|
NỘI DUNG
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
của cơ quan, đơn vị
|
Điểm chấm của
BCĐ, cấp ủy cấp trên
|
A
|
CHỈ ĐẠO TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
|
|
|
|
1
|
Kịp thời củng cố, kiện toàn Ban Chỉ đạo thực
hiện QCDC, Ban Thanh tra nhân dân trong cơ quan, đơn vị. Ban Chỉ đạo có quy
chế làm việc, chương trình, kế hoạch công tác hàng năm.
|
5
|
|
|
2
|
Ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn triển khai thực hiện hiệu quả QCDC, Quy chế dân chủ tại cơ quan,
đơn vị.
|
4
|
|
|
3
|
Phổ biến, quán triệt các
văn bản của Đảng, Nhà nước, những nội dung cơ bản của Nghị định
số 04/2015/NĐ-CP, những điểm mới của Nghị định số 04/2015/NĐ-CP so với Nghị định
số 71/1998/NĐ-CP ngày 08/9/1998 của Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện dân
chủ trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị.
|
3
|
|
|
4
|
Có kế hoạch tổ chức thực hiện, kế hoạch kiểm
tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện QCDC tại cơ quan, đơn vị và các đơn vị
trực thuộc. Thực hiện sơ kết, tổng kết theo định kỳ. Kịp thời thông tin, báo
cáo định kỳ cho Ban Chỉ đạo cấp trên và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cấp
trên theo đúng thời gian quy định
|
5
|
|
|
5
|
Xây dựng và triển khai thực hiện tốt Quy chế
phối hợp giữa Chính quyền với cấp ủy Đảng, Công đoàn và các tổ chức khác
trong việc thực hiện QCDC.
|
3
|
|
|
B
|
DÂN CHỦ TRONG NỘI BỘ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
|
|
|
I
|
TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ
|
1
|
Thực hiện dân chủ trong quản lý và điều hành
hoạt động của cơ quan, đơn vị; trong quản lý, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thực
hiện chế độ, chính sách đối với CBCCVC theo quy định.
|
2
|
|
|
2
|
Có quy định và thực hiện nghiêm túc chế độ
giao ban định kỳ, hàng tháng, 6 tháng, 1 năm. Tổ chức đánh giá tổng kết hoạt
động của cơ quan, đơn vị hàng năm theo quy định của pháp luật.
|
2
|
|
|
3
|
Chủ trì, phối hợp với Công đoàn cơ sở tổ chức
tốt hội nghị CBCCVC của cơ quan, đơn vị hàng năm theo đúng quy định tại Điều
5 Nghị định số 04/2015/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số 01/2016/TT-BNV ngày
13/01/2016 của Bộ Nội vụ.
|
2
|
|
|
4
|
Lắng nghe ý kiến phản ánh, phê bình của
CBCCVC. Xem xét, giải quyết kịp thời theo quy định của pháp luật các khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị của CBCCVC và kiến nghị của Ban Thanh tra nhân dân của cơ
quan, đơn vị; kịp thời báo cáo với cơ quan có thẩm quyền những vấn đề không
thuộc thẩm quyền giải quyết của mình và xử lý những người có hành vi cản trở
việc thực hiện dân chủ trong hoạt động cơ quan, đơn vị.
|
2
|
|
|
5
|
Có hình thức phù hợp để thông báo công khai
cho CBCCVC trong cơ quan, đơn vị biết những việc phải công khai quy định tại
Điều 7 Nghị định số 04/2015/NĐ-CP.
|
9
|
|
|
6
|
Có hình thức phù hợp để CBCCVC trong cơ quan,
đơn vị tham gia ý kiến, người đứng đầu cơ quan, đơn vị quyết định những việc
được quy định tại Điều 9 Nghị định số 04/2015/NĐ-CP.
|
8
|
|
|
7
|
Có hình thức phù hợp để tổ chức cho CBCCVC
trong cơ quan, đơn vị giám sát, kiểm tra những việc được quy định tại Điều 11
Nghị định số 04/2015/NĐ-CP.
|
5
|
|
|
8
|
Ban hành Quy chế quản lý trang thiết bị làm việc;
Quy chế chi tiêu nội bộ; sử dụng tiết kiệm, hiệu quả kinh phí được cấp; thực
hiện đúng các quy định về công khai tài chính, quản lý tài sản công.
|
2
|
|
|
9
|
Có biện pháp phòng ngừa ngăn chặn hành vi tham
nhũng, lãng phí và phối hợp tốt với các cơ quan có thẩm quyền trong việc xem
xét xử lý các hành vi tham nhũng, lãng phí (nếu có) trong cơ quan, đơn vị.
|
2
|
|
|
10
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện việc đánh
giá CBCCVC thuộc quyền quản lý và chỉ đạo người phụ trách các bộ phận đánh
giá đối với CBCCVC do mình phụ trách.
|
2
|
|
|
II
|
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
|
|
|
1
|
CBCCVC nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế
của cơ quan, đơn vị; các quy định của pháp luật về đạo đức, văn hóa giao tiếp,
quy tắc ứng xử, nguyên tắc trong hoạt động nghề nghiệp và những việc không được
làm; phục tùng sự chỉ đạo và hướng dẫn của cấp trên trong khi thi hành nhiệm
vụ, công vụ.
|
3
|
|
|
2
|
CBCCVC thực hiện tốt phê bình và tự phê bình,
đấu tranh xây dựng nội bộ cơ quan, đơn vị trong sạch, vững mạnh; tham gia
đóng góp ý kiến vào việc xây dựng các văn bản, đề án của cơ quan, đơn vị.
|
3
|
|
|
C
|
DÂN CHỦ TRONG GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC VỚI CÔNG
DÂN, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
|
|
|
|
I
|
TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ
|
|
|
|
1
|
Kịp thời chỉ đạo thống kê và thực hiện đầy đủ
các loại dịch vụ hành chính, dịch vụ công của cơ quan, đơn vị có liên quan với
tổ chức và công dân.
|
4
|
|
|
2
|
Tổ chức, chỉ đạo niêm yết và đăng tải trên
trang thông tin điện tử đầy đủ, rõ ràng các thủ tục hành chính, mẫu đơn, hồ
sơ, phí và lệ phí, thời gian giải quyết từng loại công việc.
|
2
|
|
|
3
|
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị thường xuyên chỉ đạo
và kiểm tra CBCCVC trong việc giải quyết công việc của tổ chức và công dân.
Phát hiện xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật của CBCCVC theo quy định
của pháp luật.
|
4
|
|
|
4
|
Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, cơ
chế một cửa, một cửa liên thông, không gây phiền hà, nhũng nhiễu, khó khăn
cho tổ chức và công dân trong thực thi công vụ.
|
4
|
|
|
5
|
Có Quy chế tiếp dân, bố trí nơi tiếp dân, công
khai lịch tiếp dân, tổ chức hòm thư góp ý và thực hiện việc giải quyết khiếu
nại tố cáo của công dân kịp thời, đúng quy định.
|
6
|
|
|
6
|
Có thông báo để tổ chức, công dân địa phương
biết, tham gia ý kiến những chương trình, dự án do cơ quan, đơn vị xây dựng
hoặc tổ chức thực hiện có liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
|
3
|
|
|
7
|
Thực hiện chế độ báo cáo, triển khai các nhiệm
vụ do cấp trên chỉ đạo, hướng dẫn kịp thời, hiệu quả.
|
6
|
|
|
II
|
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
|
|
|
1
|
Thực hiện tốt văn hóa công sở trong cơ quan,
đơn vị và trong giao tiếp công vụ với tổ chức và công dân
|
3
|
|
|
2
|
CBCCVC có tinh thần trách nhiệm đối với công
việc, phục vụ và quan hệ tốt với các tổ chức và công dân đến liên hệ công tác
|
3
|
|
|
3
|
Kịp thời giải quyết công việc của tổ chức,
công dân theo đúng quy định của pháp luật và nội quy, quy chế của cơ quan,
đơn vị.
|
3
|
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
|