ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2734/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày
14 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI CƠ CHẾ TỰ CHỦ CỦA CÁC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẾN
NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Quyết định số 186/QĐ-TTg, ngày
10/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục Dịch vụ sự
nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục
và đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg, ngày
21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 1264/TTr-SNV ngày 09 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án chuyển đổi cơ
chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo
dục và Đào tạo đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với những nội
dung chủ yếu như sau:
I. QUAN ĐIỂM
1. Quy hoạch mạng lưới đối với các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030 phải tuân thủ và phù hợp yêu cầu về
đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo quan điểm, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Cụ thể: đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo
dục và Đào tạo tỉnh An Giang thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Thống nhất, đồng bộ và phù hợp
với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Sử dụng hiệu quả các nguồn lực, tăng cường thực
hiện tự chủ của các đơn vị sự nghiệp, đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công; tiếp tục
củng cố, đầu tư cơ sở vật chất các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, đồng thời
thực hiện các chính sách thúc đẩy xã hội hóa nhằm thu hút tối đa nguồn lực của
xã hội tham gia phát triển các dịch vụ sự nghiệp công.
4. Sắp xếp, kiện toàn bộ máy tinh gọn, đồng bộ,
thống nhất để nâng cao hiệu quả hoạt động; bảo đảm tính đặc thù, có tính kế thừa,
phát huy tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ viên chức hiện có.
5. Đẩy mạnh chuyển đổi cơ chế hoạt động các đơn
vị sự nghiệp công lập theo hướng tự chủ, tự bảo đảm chi phí hoạt động trên cơ sở
đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài
chính, nhân sự.
6. Quy hoạch mang tính động và mở, có sự cập nhật,
điều chỉnh phù hợp trong từng thời kỳ.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Tăng cường khai thác các nguồn thu từ hoạt động
dịch vụ sự nghiệp công và các nguồn thu khác; bảo đảm tổ chức bộ máy tinh gọn,
nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công.
b) Tăng cường phân cấp và thực hiện trao quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm cao hơn cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo đồng bộ cả về tổ chức thực hiện nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy, nhân sự và tài chính, có tính đến đặc điểm từng loại hình đơn vị,
khả năng, nhu cầu thị trường và trình độ quản lý nhằm thúc đẩy các đơn vị sự
nghiệp công phát triển lành mạnh, bền vững.
c) Nâng cao số lượng, chất lượng dịch vụ công,
đáp ứng tốt nhu cầu của các tổ chức, cá nhân.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2017 - 2020:
- Về mạng lưới các đơn vị sự nghiệp: thực hiện rà soát, sắp xếp, kiện
toàn các đơn vị sự nghiệp đảm bảo phù hợp với lộ trình chuyển đổi đơn vị sự
nghiệp theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP; Thông tư liên tịch
số 11/2015/TTLB-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và Bộ Nội Vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Về thực hiện cơ chế tự chủ: các
đơn vị tăng dần mức độ tự chủ hàng năm phù hợp với lộ trình tính giá dịch vụ
sự nghiệp giáo dục và đào tạo công. Phấn đấu đến năm 2020, ngành giáo
dục có 49 đơn vị sự nghiệp công lập được phân loại so hiện nay chuyển đổi tăng
nhóm.
b) Giai đoạn 2021 - 2030:
- Về mạng lưới các đơn vị sự nghiệp:
tiếp tục thực hiện rà soát, sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập,
nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của các đơn vị, đảm bảo phù hợp với
tình hình phát triển ngành giáo dục và đào tạo.
- Về thực hiện cơ chế tự chủ: tiếp
tục chuyển đổi cơ chế hoạt động của các đơn vị ở mức độ tự chủ cao hơn, phấn đấu
đến năm 2030 các đơn vị đủ điều kiện phân loại nhóm 4 chuyển đổi lên nhóm 3, từ
nhóm 3 chuyển đổi lên nhóm 2…
III. NỘI DUNG
QUY HOẠCH
Lộ trình phân loại của các đơn vị
sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo từ năm 2017 - 2030 theo Nghị
định số 16/2015/NĐ-CP cụ thể như sau:
Nhóm 2: Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm
chi thường xuyên;
Nhóm 3: Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm
một phần chi thường xuyên;
Nhóm 4: Đơn vị sự nghiệp do Nhà nước
bảo đảm chi thường xuyên.
Nhóm
|
Lộ trình
|
2017 - 2020
|
2021 - 2025
|
2026 - 2030
|
Nhóm 2
|
01
|
08
|
24
|
Nhóm 3
|
46
|
40
|
24
|
Nhóm 4
|
02
|
02
|
02
|
Cộng
|
49 đơn vị
|
50 đơn vị
|
50 đơn vị
|
1. Giai đoạn 2017 - 2020
Có 49 đơn vị sự nghiệp (Phụ
lục 1) được phân loại theo nhóm như sau:
a) Nhóm 2: Có 01 đơn vị được phân
loại đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự đảm bảo chi thường xuyên theo
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ.
b) Nhóm 3: Có 46 đơn vị được phân
loại đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự đảm bảo một phần chi thường
xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ.
c) Nhóm 4: Có 02 đơn vị được phân
loại đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, nhân sự và tự chủ tài chính do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên theo Nghị
định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ.
2. Giai đoạn 2021 - 2025
Có 50 đơn vị sự nghiệp (Phụ lục 2) được phân loại
theo nhóm như sau:
a) Nhóm 2: Có 08 đơn vị được phân
loại đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự đảm bảo chi thường xuyên theo
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ.
b) Nhóm 3: Có 40 đơn vị được phân
loại đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự đảm bảo một phần chi thường
xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ.
c) Nhóm 4: Có 02 đơn vị được phân
loại đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, nhân sự và tự chủ tài chính do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên theo Nghị
định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ.
3. Giai đoạn 2026 - 2030:
Có 50 đơn vị sự nghiệp (Phụ lục 3) được phân loại
theo nhóm như sau:
a) Nhóm 2: Có 24 đơn vị được phân
loại đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự đảm bảo chi thường xuyên theo
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ.
b) Nhóm 3: Có 24 đơn vị được phân
loại đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự đảm bảo một phần chi thường
xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ.
c) Nhóm 4: Có 02 đơn vị được phân
loại đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, nhân sự và tự chủ tài chính do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên theo Nghị
định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ.
IV. MỘT SỐ
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Về
cơ chế, chính sách
a) Tiếp tục hoàn thiện chính sách,
pháp luật về cơ chế hoạt động các đơn vị sự nghiệp công lập, cơ chế hợp tác công tư trong hoạt động ngành giáo dục và
đào tạo.
b) Xây dựng, hoàn thiện tiêu chí
phân loại, xếp hạng, đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập, làm cơ sở cho việc ưu
tiên đầu tư đối với đơn vị hoạt động
hiệu quả, sáp nhập, giải thể đơn vị hoạt động kém hiệu quả.
2. Về
tổ chức và hoạt động
a) Rà soát chức năng, nhiệm vụ của
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành giáo dục và đào tạo để thực hiện
sắp xếp lại theo Đề án nhằm giảm đầu mối, khắc phục tình trạng chồng chéo,
dàn trải, trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực nghiên cứu, đồng thời phù
hợp với quá trình tái cơ cấu ngành giáo dục và đào tạo.
b) Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ,
chuyển đổi cơ chế hoạt động của các đơn vị ở mức độ tự chủ cao hơn, phấn đấu đến
năm 2030 các đơn vị đủ điều kiện phân loại nhóm 4 chuyển đổi lên nhóm 3, từ
nhóm 3 chuyển đổi lên nhóm 2.
3. Về
nhân lực
a) Tổ chức đánh giá, phân loại chất
lượng nhân lực để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng hợp lý,
hiệu quả nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.
b) Triển khai thực hiện kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng nhân lực và chính sách thu hút, sử dụng, trọng dụng cá nhân
có thực tài. Ưu tiên thu hút nhân lực có trình độ cao.
4. Về
đầu tư và tài chính
a) Khai thác tốt các nguồn thu sự
nghiệp và các nguồn thu dịch vụ khác, nguồn vốn ưu đãi và vốn hỗ trợ phát triển
chính thức để tăng cường tiềm lực, nâng cao năng lực các tổ chức trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo.
b) Bảo đảm sử dụng đúng các nguồn
vốn, phát huy hiệu quả sử dụng vốn, đẩy mạnh việc mở rộng phát triển sản xuất,
tăng thu nhập cho người lao động.
c) Đẩy mạnh việc huy động các nguồn
lực xã hội, tăng cường thực hiện tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công
lập, tiếp tục củng cố, đầu tư cơ sở vật chất cho các hoạt động
dịch vụ sự nghiệp, đồng thời thực hiện các chính sách thúc đẩy xã
hội hóa nhằm thu hút tối đa nguồn lực của xã hội tham gia phát
triển hoạt động dịch vụ giáo dục và đào tạo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai
thực hiện Quy hoạch; định kỳ báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch 6
tháng, năm; Chủ động xem xét, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều
chỉnh Quy hoạch cho phù hợp với điều kiện thực tế.
2. Các Sở, ngành, đơn vị có liên
quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Giáo
dục và Đào tạo thực hiện các nội dung liên quan trong Đề án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
Phụ lục 1 : ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 THEO NGHỊ ĐỊNH 16/2015/NĐ-CP
STT
|
Phân loại đơn vị tự chủ
|
Ghi chú
|
I.
|
Đơn vị tự chủ tài
chính tự bảo đảm chi thường xuyên (loại 2):
|
|
1.
|
Trung tâm GDTX tỉnh
An Giang.
|
TP. Long Xuyên
|
II
|
Đơn vị tự chủ tài
chính tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (loại 3):
|
|
1.
|
Trường THPT Long
Xuyên
|
TP. Long Xuyên
|
2.
|
Trường THPT chuyên
Thoại Ngọc Hầu
|
|
3.
|
Trường THPT Nguyễn
Hiền
|
|
4.
|
Trường THCS và THPT
Mỹ Hòa Hưng
|
|
5.
|
Trường THPT Nguyễn
Công Trứ
|
|
6.
|
Trường THPT chuyên
Thủ Khoa Nghĩa
|
TP. Châu Đốc
|
7.
|
Trường THPT Nguyễn Bỉnh
Khiêm
|
Huyện Châu Thành
|
8.
|
Trường THPT Cần Đăng
|
|
9.
|
Trường THPT Vĩnh
Bình
|
|
10.
|
Trường THPT Trần Văn
Thành
|
Huyện Châu Phú
|
11.
|
Trường THCS và THPT
Bình Long
|
|
12.
|
Trường THPT Châu Phú
|
|
13.
|
Trường THPT Thạnh Mỹ
Tây
|
|
14.
|
Trường THPT Bình Mỹ
|
|
15.
|
Trường THPT Võ Thị
Sáu
|
TP. Châu Đốc
|
16.
|
Trường THPT An Phú
|
Huyện An Phú
|
17.
|
Trường THCS và THPT
Vĩnh Lộc
|
|
18.
|
Trường THPT Quốc
Thái
|
|
19.
|
Trường THPT Lương Thế
Vinh
|
Huyện An Phú
|
20.
|
Trường THPT Tân Châu
|
TX. Tân Châu
|
21.
|
Trường THPT Vĩnh
Xương
|
|
22.
|
Trường THPT Nguyễn
Quang Diêu
|
|
23.
|
Trường THPT Đức Trí
|
|
24.
|
Trường THPT Châu
Phong
|
|
25.
|
Trường THPT Chu Văn
An
|
Huyện Phú Tân
|
26.
|
Trường THPT Nguyễn
Chí Thanh
|
|
27.
|
Trường THPT Bình Thạnh
Đông
|
|
28.
|
Trường THPT Hòa Lạc
|
|
29.
|
Trường THCS và THPT
Phú Tân
|
|
30.
|
Trường THPT Nguyễn Hữu
Cảnh
|
Huyện Chợ Mới
|
31.
|
Trường THPT Châu Văn
Liêm
|
|
32.
|
Trường THPT Huỳnh Thị
Hưởng
|
|
33.
|
Trường THPT Huỳnh
Văn Hưởng
|
|
34.
|
Trường THPT Ung Văn
Khiêm
|
|
35.
|
Trường THPT Võ Thành
Trinh
|
|
36.
|
Trường THPT Lương
Văn Cù
|
|
37.
|
Trường THPT Nguyễn
Văn Thoại
|
Huyện Thoại Sơn
|
38.
|
Trường THPT Nguyễn
Khuyến
|
|
39.
|
Trường THPT Vọng Thê
|
|
40.
|
Trường THPT Vĩnh Trạch
|
|
41.
|
Trường THPT Tịnh
Biên
|
Huyện Tịnh Biên
|
42.
|
Trường THPT Xuân Tô
|
|
43.
|
Trường THPT Chi Lăng
|
|
44.
|
Trường THPT Nguyễn
Trung Trực
|
Huyện Tri Tôn
|
45.
|
Trường THPT Ba Chúc
|
|
46.
|
Trường THCS và THPT
Cô Tô
|
Huyện Tri Tôn
|
III
|
Đơn vị tự chủ tài
chính do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (loại 4):
|
|
1.
|
Trường Trẻ em Khuyết
tật
|
TP. Long Xuyên
|
2.
|
Trường PT DTNT THPT
An Giang
|
TP. Châu Đốc
|
Phụ lục 2 : ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THEO NGHỊ ĐỊNH 16/2015/NĐ-CP
STT
|
Phân loại đơn vị tự chủ
|
Ghi chú
|
I.
|
Đơn vị tự chủ tài
chính tự bảo đảm chi thường xuyên (loại 2):
|
|
1.
|
Trung tâm GDTX tỉnh
An Giang
|
TP. Long Xuyên
|
2.
|
Trường THPT Long
Xuyên
|
|
3.
|
Trường THPT chuyên
Thoại Ngọc Hầu
|
|
4.
|
Trường THPT Trần Văn
Thành
|
Châu Phú
|
5.
|
Trường THPT Võ Thị
Sáu
|
TP. Châu Đốc
|
6.
|
Trường THPT chuyên
Thủ Khoa Nghĩa
|
|
7.
|
Trường THPT Tân Châu
|
TX. Tân Châu
|
8.
|
Trường THPT Chu Văn
An
|
Huyện Phú Tân
|
II
|
Đơn vị tự chủ tài
chính tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (loại 3):
|
|
1.
|
Trường THPT Nguyễn
Hiền
|
TP. Long Xuyên
|
2.
|
Trường THCS và THPT
Mỹ Hòa Hưng
|
|
3.
|
Trường THPT Nguyễn
Công Trứ
|
|
4.
|
Trường THPT Nguyễn Bỉnh
Khiêm
|
Huyện Châu Thành
|
5.
|
Trường THPT Cần Đăng
|
|
6.
|
Trường THPT Vĩnh
Bình
|
|
7.
|
Trường THCS và THPT
Bình Long
|
Huyện Châu Phú
|
8.
|
Trường THPT Châu Phú
|
|
9.
|
Trường THPT Thạnh Mỹ
Tây
|
|
10.
|
Trường THPT Bình Mỹ
|
|
11.
|
Trường THPT An Phú
|
Huyện An Phú
|
12.
|
Trường THCS và THPT
Vĩnh Lộc
|
|
13.
|
Trường THPT Quốc
Thái
|
|
14.
|
Trường THPT Lương Thế
Vinh
|
|
15.
|
Trường THPT Vĩnh Xương
|
TX. Tân Châu
|
16.
|
Trường THPT Nguyễn
Quang Diêu
|
|
17.
|
Trường THPT Đức Trí
|
|
18.
|
Trường THPT Châu
Phong
|
|
19.
|
Trường THPT Nguyễn
Chí Thanh
|
Huyện Phú Tân
|
20.
|
Trường THPT Bình Thạnh
Đông
|
|
21.
|
Trường THPT Hòa Lạc
|
|
22.
|
Trường THCS và THPT
Phú Tân
|
|
23.
|
Trường THPT Nguyễn Hữu
Cảnh
|
Huyện Chợ Mới
|
24.
|
Trường THPT Châu Văn
Liêm
|
|
25.
|
Trường THPT Huỳnh Thị
Hưởng
|
|
26.
|
Trường THPT Huỳnh
Văn Hưởng
|
|
27.
|
Trường THPT Ung Văn
Khiêm
|
|
28.
|
Trường THPT Võ Thành
Trinh
|
|
29.
|
Trường THPT Lương
Văn Cù
|
|
30.
|
Trường THPT Nguyễn
Văn Thoại
|
Huyện Thoại Sơn
|
31.
|
Trường THPT Nguyễn
Khuyến
|
|
32.
|
Trường THPT Vọng Thê
|
|
33.
|
Trường THPT Vĩnh Trạch
|
|
34.
|
Trường THPT Tịnh
Biên
|
Huyện Tịnh Biên
|
35.
|
Trường THPT Xuân Tô
|
|
36.
|
Trường THPT Chi Lăng
|
|
37.
|
Trường THPT Nguyễn
Trung Trực
|
Huyện Tri Tôn
|
38.
|
Trường THPT Ba Chúc
|
|
39.
|
Trường THCS và THPT
Cô Tô
|
|
40.
|
Trường THPT Nguyễn
Trường Tộ
|
TP. Châu Đốc
|
III
|
Đơn vị tự chủ tài
chính do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (loại 4):
|
|
1.
|
Trường Trẻ em Khuyết
tật
|
TP. Long Xuyên
|
2.
|
Trường PT DTNT THPT
An Giang
|
TP. Châu Đốc
|
Phụ lục 3 : ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN 2030 THEO NGHỊ ĐỊNH 16/2015/NĐ-CP
STT
|
Phân loại đơn vị tự chủ
|
Ghi chú
|
I.
|
Đơn vị tự chủ tài
chính tự bảo đảm chi thường xuyên (loại 2):
|
|
1.
|
Trung tâm GDTX tỉnh
An Giang.
|
TP. Long Xuyên
|
2.
|
Trường THPT Long
Xuyên
|
|
3.
|
Trường THPT Nguyễn
Hiền
|
|
4.
|
Trường THPT chuyên
Thoại Ngọc Hầu
|
|
5.
|
Trường THPT chuyên
Thủ Khoa Nghĩa
|
TP. Châu Đốc
|
6.
|
Trường THPT Võ Thị
Sáu
|
|
7.
|
Trường THPT Nguyễn
Trường Tộ
|
|
8.
|
Trường THPT Nguyễn Bỉnh
Khiêm
|
Huyện Châu Thành
|
9.
|
Trường THPT Trần Văn
Thành
|
Huyện Châu Phú
|
10.
|
Trường THPT Châu Phú
|
|
11.
|
Trường THPT Bình Mỹ
|
|
12.
|
Trường THPT Tân Châu
|
TX. Tân Châu
|
13.
|
Trường THPT An Phú
|
Huyện An Phú
|
14.
|
Trường THPT Chu Văn
An
|
Huyện Phú Tân
|
15.
|
Trường THPT Nguyễn
Chí Thanh
|
|
16.
|
Trường THPT Châu Văn
Liêm
|
Huyện Chợ Mới
|
17.
|
Trường THPT Nguyễn Hữu
Cảnh
|
|
18.
|
Trường THPT Huỳnh Thị
Hưởng
|
|
19.
|
Trường THPT Võ Thành
Trinh
|
|
20.
|
Trường THPT Nguyễn
Văn Thoại
|
Huyện Thoại Sơn
|
21.
|
Trường THPT Nguyễn
Khuyến
|
|
22.
|
Trường THPT Xuân Tô
|
Huyện Tịnh Biên
|
23.
|
Trường THPT Tịnh
Biên
|
|
24.
|
Trường THPT Ba Chúc
|
Huyện Tri Tôn
|
II
|
Đơn vị tự chủ tài
chính tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (loại 3):
|
|
1.
|
Trường THCS và THPT
Mỹ Hòa Hưng
|
TP. Long Xuyên
|
2.
|
Trường THPT Nguyễn
Công Trứ
|
|
3.
|
Trường THPT Cần Đăng
|
Huyện Châu Thành
|
4.
|
Trường THPT Vĩnh
Bình
|
|
5.
|
Trường THCS và THPT
Bình Long
|
Huyện Châu Phú
|
6.
|
Trường THPT Thạnh Mỹ
Tây
|
|
7.
|
Trường THPT Vĩnh Lộc
|
Huyện An Phú
|
8.
|
Trường THPT Quốc
Thái
|
|
9.
|
Trường THCS và THPT
Lương Thế Vinh
|
|
10.
|
Trường THPT Vĩnh
Xương
|
TX. Tân Châu
|
11.
|
Trường THPT Nguyễn
Quang Diêu
|
|
12.
|
Trường THPT Đức Trí
|
|
13.
|
Trường THPT Châu
Phong
|
|
14.
|
Trường THPT Bình Thạnh
Đông
|
Huyện Phú Tân
|
15.
|
Trường THPT Hòa Lạc
|
|
16.
|
Trường THCS và THPT
Phú Tân
|
|
17.
|
Trường THPT Huỳnh
Văn Hưởng
|
Huyện Chợ Mới
|
18.
|
Trường THPT Ung Văn
Khiêm
|
|
19.
|
Trường THPT Lương
Văn Cù
|
|
20.
|
Trường THPT Vọng Thê
|
Huyện Thoại Sơn
|
21.
|
Trường THPT Vĩnh Trạch
|
|
22.
|
Trường THPT Chi Lăng
|
Huyện Tịnh Biên
|
23.
|
Trường THPT Nguyễn
Trung Trực
|
Huyện Tri Tôn
|
24.
|
Trường THCS và THPT
Cô Tô
|
|
III
|
Đơn vị tự chủ tài
chính do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (loại 4):
|
|
1.
|
Trường Trẻ em Khuyết
tật
|
TP. Long Xuyên
|
2.
|
Trường PT DTNT THPT
An Giang
|
TP. Châu Đốc
|