ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2024/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 27
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 72/2021/QĐ-UBND NGÀY 21 THÁNG 12
NĂM 2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI
ĐOẠN 2022-2024 TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm
2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15, Luật Đất
đai số 31/2024/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2024 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 583/TTr-TNMT ngày 26 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung Điều 2 Quyết định số 72/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh ban
hành Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2022- 2024 tỉnh Bắc Giang
Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2025.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND
tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang
ban hành kèm theo Quyết định số 72/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh
1. Sửa đổi, bổ sung Điều
1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định về Bảng giá đất giai
đoạn 2022-2025 tỉnh Bắc Giang và nguyên tắc xác định vị trí, khu vực để định
giá đất.
b) Bảng giá đất được áp dụng đối với các
trường hợp theo quy định tại Điều 159, khoản 1 Điều 109, khoản 3 Điều 111,
khoản 2 Điều 153 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về đất đai; cơ quan, người có thẩm quyền xác định, thẩm định, quyết định
giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật
Đất đai năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
c) Các tổ chức và cá nhân khác có liên quan
đến việc quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều
2 như sau:
“Điều 2. Bảng giá các loại đất
Điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn
2022-2025 theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.”.
3. Sửa đổi, bổ sung
điểm đ khoản 1 Điều 4 như sau:
“đ) Phân vị trí đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở đối với các thửa đất có chiều sâu lớn tại các đô thị và ven các
trục đường giao thông.
đ1) Tại các phường thuộc thành phố
Bắc Giang, thị xã và các thị trấn thuộc các huyện:
Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao,
cho thuê đất) vào sâu đến 30m.
Vị trí 2: Tính từ trên 30m vào sâu đến 60m.
Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa
đất.
đ2) Tại các xã còn lại:
Vị trí 1: Tính từ mặt đường (chỉ giới giao,
cho thuê đất) vào sâu đến 50m.
Vị trí 2: Tính từ trên 50m vào sâu đến 100m.
Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa
đất.
đ3) Trường hợp thửa đất thuộc từ 2
đơn vị hành chính là phường, thị trấn và xã thì xác định vị trí theo mục đ1 điểm này.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều
5 như sau:
“Điều 5. Quy định giá đất một số loại đất
chưa có giá trong Bảng giá đất
1. Đối với đất sử dụng cho hoạt động khoáng
sản quy định giá đất bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng khu vực,
vị trí.
2. Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc
dụng quy định giá đất bằng giá đất rừng sản xuất.
3. Đối với đất chăn nuôi tập trung xác định
giá đất bằng giá đất nuôi trồng thuỷ sản.
4. Đối với đất nông nghiệp khác quy định giá
đất bằng giá đất trồng cây hàng năm.
5. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công
cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác quy định giá đất bằng giá
đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng khu vực, vị trí.
6. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất
xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có
mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà
tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì xác định giá đất bằng
30% giá đất ở cùng khu vực, vị trí.
7. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ mục đích sử dụng đất tại quyết định giao
đất, cho thuê đất để xác định giá đất theo loại đất cùng khu vực, vị trí.”.
Điều 3. Thay thế, bãi
bỏ một số nội dung về cụm từ, Điều của Quyết định số 72/2021/QĐ-UBND ngày
21/12/2024 của UBND tỉnh
1. Thay thế cụm từ “giai đoạn 2022-2024”
thành cụm từ “giai đoạn 2022- 2025” tại tên Quyết định, Điều 1 của Quyết định
số 72/2021/QĐ-UBND và tên Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 72/2021/QĐ-UBND.
2. Bãi bỏ Điều 7, Điều 8 của Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 72/2021/QĐ-UBND.
Điều 4. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10
tháng 12 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
2. Đối với các huyện, thị xã, thành phố, các
xã, phường, thị trấn sau khi chia tách, sáp nhập địa giới hành chính áp dụng
giá đất quy định tại Quyết định này, địa danh lấy theo đơn vị hành chính mới
sau khi khi chia tách, sáp nhập.
Điều 5. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Uỷ
ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh;
Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn
thuộc tỉnh Bắc Giang và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- Vụ Pháp luật - Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế của các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ Việt Nam tỉnh Bắc Giang;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy, các Ban của Đảng;
- Văn phòng ĐĐBQH&HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh;
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các Hội, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, KTTH, TH, KTN; Trung tâm Thông tin;
+ Lưu: VT, KTTHTrung
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thế Tuấn
|