Quyết định 3982/QĐ-BTC quy chế kiểm tra và xử lý văn bản do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 3982/QĐ-BTC
Ngày ban hành 25/12/2007
Ngày có hiệu lực 09/01/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trần Văn Tá
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3982/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VĂN BẢN CỦA BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 23/2003/NĐ-CP ngày 12/3/2003 của Chính phủ ban hành quy chế làm việc của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản của Bộ Tài chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế nội dung về kiểm tra văn bản quy định tại Quy chế soạn thảo, ban hành và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-BTC ngày 28/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Tá

 

QUY CHẾ

KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3982/QĐ-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế này quy định trình tự, thủ tục kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật, văn bản khác không phải là văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành theo thẩm quyền hoặc liên tịch ban hành; văn bản thuộc thẩm quyền ký, ban hành của Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ Tài chính (sau đây gọi là văn bản thuộc đối tượng tự kiểm tra); văn bản do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành liên quan đến tài chính (sau đây gọi là văn bản thuộc đối tượng kiểm tra theo thẩm quyền).

2. Quy định kiểm tra thực hiện văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tài chính.

Điều 2. Văn bản thuộc đối tượng kiểm tra

1. Văn bản thuộc đối tượng tự kiểm tra, bao gồm:

a. Văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành theo thẩm quyền hoặc liên tịch ban hành. Nội dung của các văn bản quy phạm pháp luật liên tịch được kiểm tra là những quy định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.

b. Văn bản do Bộ Tài chính ký ban hành không phải là văn bản quy phạm pháp luật.

c. Văn bản thuộc thẩm quyền ký, ban hành của Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính (sau đây gọi là văn bản do Thủ trưởng đơn vị ban hành).

2. Văn bản thuộc đối tượng kiểm tra theo thẩm quyền bao gồm: Văn bản do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Bộ, ngành, địa phương) ban hành có quy định liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.

[...]