Quyết định 393/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân và xử lý đơn ngành Thanh tra thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu 393/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/07/2022
Ngày có hiệu lực 08/07/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Lê Ngọc Tuấn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 393/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 08 tháng 7 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN VÀ XỬ LÝ ĐƠN NGÀNH THANH TRA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và các Nghị định liên quan kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-TTCP, ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ; Quyết định số 194/QĐ-TTCP, ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 20/TTr-TTr ngày 22 tháng 6 năm 2022 về việc đề nghị công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân và xử lý đơn ngành Thanh tra thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân và xử lý đơn ngành Thanh tra thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế thủ tục hành chính số 04 Mục I, Phần I; thủ tục hành chính số 04 Mục II, Phần I; thủ tục hành chính số 03 Mục III, Phần I của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành Thanh tra áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức , cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3 (t/h);
- Thanh tra Chính phủ (b/c);
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh :
+ CVP, Các PCVP (đ/b) ;
+ Trung tâm PVHCC tỉnh (t/h);
+ Cổng thông tin điện tử tỉnh (t/h);
- Lưu: VT, TTHCC.LHP.

CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN VÀ XỬ LÝ ĐƠN NGÀNH THANH TRA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 393/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH: 02 TTHC

STT

Mã số TTHC

Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Cơ quan thực hiện

Phí, lệ phí

Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế

Cách thức thực hiện

Trực tiếp

Trực tuyến

Bưu chính công ích

I

LĨNH VỰC: TIẾP CÔNG DÂN (01 TTHC)

1

1.010943.000 .00.00.H34

Thủ tục tiếp công dân tại cấp tỉnh

Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân cấp tỉnh; Bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các Sở.

Không

Thông tư 04/2021/TT- TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.

x

 

x

II

LĨNH VỰC: XỬ LÝ ĐƠN (01 TTHC)

1

2.002499.000.0 0.00.H34

Thủ tục xử lý đơn tại cấp tỉnh

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân cấp tỉnh; Bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các Sở.

Không

Thông tư 05/2021/TT- TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.

x

 

x

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN: 02 TTHC

STT

Mã số TTHC

Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Cơ quan thực hiện

Phí, lệ phí

Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế

Cách thức thực hiện

Trực tiếp

Trực tuyến

Bưu chính công ích

I

LĨNH VỰC: TIẾP CÔNG DÂN (01 TTHC)

1

1.010944.000 .00.00.H34

Thủ tục tiếp công dân tại cấp huyện

Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra huyện, Trưởng phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân cấp huyện; Thanh tra huyện, các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.

Không

Thông tư 04/2021/TT- TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.

x

 

x

II

LĨNH VỰC: XỬ LÝ ĐƠN (01 TTHC)

1

2.002500.000 .00.00.H34

Thủ tục xử lý đơn tại cấp huyện

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra huyện, Trưởng phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân cấp huyện; Thanh tra cấp huyện, các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.

Không

Thông tư 05/2021/TT- TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.

x

 

x

C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ: 02 TTHC

STT

Mã số TTHC

Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Cơ quan thực hiện

Phí, lệ phí

Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế

Cách thức thực hiện

Trực tiếp

Trực tuyến

Bưu chính công ích

I

LĨNH VỰC: TIẾP CÔNG DÂN (01 TTHC)

1

1.010945.000 .00.00.H34

Thủ tục tiếp công dân tại cấp xã

Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã.

Không

Thông tư 04/2021/TT- TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.

x

 

x

II

LĨNH VỰC: XỬ LÝ ĐƠN (01 TTHC)

1

2.002501.000 .00.00.H34

Thủ tục xử lý đơn tại cấp xã

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã.

Không

Thông tư 05/2021/TT- TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.

 

 

 

Tổng cộng: 06 Thủ tục hành chính (trong đó: 02 TTHC cấp tỉnh; 02 TTHC cấp huyện; 02 TTHC cấp xã).