ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/2017/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 09 tháng 6
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, LỆ
PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 303/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát
hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
02/2017/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an
tỉnh tại Tờ trình số 1403/TTr- CAT-PV11(PC) ngày 31 tháng 5 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định đối tượng nộp
lệ phí, cơ quan thu lệ phí; các đối tượng, trường hợp miễn thu lệ phí; mức thu lệ phí; chế độ kê khai,
thu, nộp và quản lý lệ phí; chứng từ thu lệ phí; dự toán thu, chi hàng năm và
trách nhiệm của các đơn vị liên quan đối với hoạt động đăng ký cư trú, cấp chứng
minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp lệ phí: Người đăng
ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư
trú; Người được cơ quan Công an cấp chứng minh nhân dân;
b) Cơ quan thu lệ phí: Công an xã,
phường, thị trấn; Công an các huyện, thành phố; Phòng Cảnh sát Quản lý hành
chính về trật tự xã hội Công an tỉnh;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ
phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Các đối
tượng, trường hợp miễn thu lệ phí
1. Các đối tượng miễn thu lệ phí đăng
ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân gồm:
a) Trẻ em; người cao tuổi; người khuyết
tật;
b) Người có công với cách mạng; cha đẻ,
mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con dưới 18 tuổi của người có công với cách mạng;
c) Người thuộc hộ nghèo;
d) Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn;
2. Các trường hợp miễn thu lệ phí
đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân gồm:
a) Điều chỉnh lại những thay đổi
trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố,
số nhà;
b) Cấp lần đầu, cấp lại chứng minh
nhân dân cho công dân dưới 18 tuổi mồ côi cha lẫn mẹ;
c) Cấp đổi chứng minh nhân dân do hết
hạn sử dụng (quá 15 năm kể từ ngày cấp).
Điều 3. Mức thu lệ
phí
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Các
phường của thành phố Quảng Ngãi
|
Các
xã, phường, thị trấn còn lại
|
1.
|
Lệ phí đăng ký cư trú
|
|
|
|
a)
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú
cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú
|
Đồng/lần
đăng ký
|
15.000
|
7.000
|
b)
|
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu;
sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân
|
Đồng/lần
cấp
|
20.000
|
10.000
|
c)
|
Điều chỉnh những thay đổi trong sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú
|
Đồng/lần
điều chỉnh
|
8.000
|
4.000
|
d)
|
Gia hạn tạm trú
|
Đồng/lần
gia hạn
|
10.000
|
5.000
|
2.
|
Lệ phí cấp chứng minh nhân dân: Cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh
của người được cấp chứng minh nhân dân)
|
Đồng/lần
cấp
|
9.000
|
4.000
|
Điều 4. Chứng từ
thu lệ phí
Cơ quan thu lệ phí lập và cấp chứng từ
thu lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí. Việc lập và cấp chứng từ thu lệ phí đăng
ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân thực hiện theo Thông tư số 303/2016/TT-BTC, ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và
sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 5. Kê khai
thu, nộp và quản lý lệ phí
1. Người nộp lệ phí thực hiện nộp lệ
phí theo từng lần phát sinh.
2. Cơ quan thu lệ phí nộp 100% lệ phí
thu được vào ngân sách nhà nước.
3. Cơ quan thu lệ phí thực hiện kê
khai, nộp lệ phí theo tháng theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
Điều 6. Dự toán
thu, chi hàng năm
Hàng năm, cơ quan thu lệ phí đăng ký
cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân phải lập dự toán thu, chi đối với nguồn
kinh phí do Nhà nước cấp để trang trải cho hoạt động đăng ký cư trú, cấp chứng
minh nhân dân gửi cơ quan tài
chính cùng cấp thẩm tra, trình cấp
có thẩm quyền cấp kinh phí để làm cơ sở thực hiện và quản lý, sử dụng, quyết
toán theo quy định. Trường hợp các khoản chi trong năm vượt mức dự toán đầu năm
thì báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp thẩm tra, trình cấp có thẩm quyền bổ
sung kinh phí.
Điều 7. Trách nhiệm
của các đơn vị liên quan
1. Công an tỉnh có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra cơ quan thu lệ
phí thực hiện việc kê khai, thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng
minh nhân dân theo quy định; niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu lệ phí, chứng từ thu và văn bản quy
định thu lệ phí tại địa điểm thu lệ phí; thực hiện việc thu lệ phí đăng ký cư
trú, cấp chứng minh nhân dân theo đúng đối tượng, mức thu quy định tại Quyết định
này.
b) Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kê khai, thu, nộp và quản lý lệ
phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh; đồng thời,
tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với nội dung Quyết định
này để tham mưu sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền.
2. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm bảo đảm
chứng từ thu lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân đối với cơ quan thu
lệ phí; hướng dẫn việc kê khai, thu, nộp lệ phí; mở sổ sách, chứng từ kế toán
theo quy định.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng
dẫn cơ quan thu lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân lập dự toán thu,
chi hàng năm.
Điều 8. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 20 tháng 6 năm 2017 và thay thế Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND, ngày 09
tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú,
lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 9. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng
Ngãi, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 9;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Công an, Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU; TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, các phòng nghiên cứu, CBTH;
- Lưu: VT, NC bdv251.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|