Nghị quyết 74/2016/NQ-HĐND9 về chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu | 74/2016/NQ-HĐND9 |
Ngày ban hành | 16/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2017 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Người ký | Phạm Văn Cành |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Quyền dân sự |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2016/NQ-HĐND9 |
Bình Dương, ngày 16 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CẤPCHỨNG MINH NHÂN DÂNTRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền, địa phương năm ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 21 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí, lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
XétTờ trình số 4309/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chế độ thu,nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 31/BC-HĐNDngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương, như sau:
1. Lệ phí đăng ký cư trú
a) Đối tượng nộp lệ phí: hộ gia đình, cá nhân thực hiện việc đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
b) Cơ quan thu lệ phí:
- Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an huyện, thị xã, thành phố;
- Công an xã, phường, thị trấn.
c) Các trường hợp miễn thu lệ phí:
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Mẹ Việt Nam anh hùng; hộ nghèo theo tiêu chí của tỉnh; trẻ em; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng.
- Đăng ký lần đầu; cấp mới theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với sổ hộ khẩu, sổ tạm trú thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Trước đây chưa được cấp sổ hộ khẩu do không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ hộ khẩu mới theo quy định của Luật cư trú.
+ Chuyển nơi đăng ký thường trú ra ngoài huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, ra ngoài xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và được cấp sổ hộ khẩu mới, trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình;
+ Tách sổ hộ khẩu.
d) Mức thu lệ phí:
TT |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
7.000đồng/lần đăng ký |
2 |
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú |
10.000đồng/lần cấp |
3 |
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà |
5.000đồng/lần cấp |
4 |
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà, xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú ) |
4.000đồng/lần đính chính |
2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân
a) Đối tượng nộp lệ phí: cá nhân được cơ quan Công an cấp chứng minh nhân dân.
b) Cơ quan thu lệ phí
- Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an tỉnh;