Quyết định 39/2008/QĐ-UBND về định mức, đơn giá, chi phí ca xe vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, xe đưa rước công nhân và học sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

Số hiệu 39/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/06/2008
Ngày có hiệu lực 21/06/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Đinh Quốc Thái
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 39/2008/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 11 tháng 06 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ, CHI PHÍ CA XE VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT, XE ĐƯA RƯỚC CÔNG NHÂN VÀ HỌC SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 33/2003/QĐ-TTg ngày 04/3/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2001 - 2010 (điều chỉnh);
Căn cứ Quyết định số 206/2004/QĐ-TTg ngày 10/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 758/TTr-SGTVT-VT ngày 24/4/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành định mức, đơn giá, chi phí ca xe vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, xe đưa rước công nhân và học sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo các phụ lục đính kèm.

Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nội dung quy định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Quyết định này thay thế các Quyết định số 4588/QĐ-CT.UBT ngày 24/9/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai ban hành định mức, đơn giá, chi phí ca xe đối với hoạt động vận chuyển khách công cộng bằng xe buýt, xe đưa rước công nhân và học sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Quyết định số 2942/2005/QĐ-CT-UBND ngày 17/8/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh đơn giá, chi phí ca xe vận chuyển khách công cộng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Quyết định số 60/2007/QĐ-UBND ngày 15/10/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2942/2005/QĐ-CT-UBND ngày 17/8/2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh đơn giá, chi phí ca xe vận chuyển khách công cộng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 4. Trong quá trình thực hiện nếu có biến động về giá nhiên liệu, vật tư tăng, giảm từ 5% đến 10% tổng chi phí, giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải tính toán và quyết định, đồng thời báo cáo UBND tỉnh.

Trường hợp giá nhiên liệu, vật tư tăng trên 10% tổng chi phí, giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải tính toán để trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Thái

 

PHỤ LỤC I

VỀ ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU, SĂM LỐP, NHÂN CÔNG, CA XE MÁY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2008 của UBND tỉnh Đồng Nai)

I. Nhóm xe từ 12 ghế đến 52 ghế (xe đã sử dụng trên 05 năm tính từ khi sản xuất)

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Nhóm xe từ 12 đến 16 ghế

Nhóm xe từ 17 đến 25 ghế

Nhóm xe từ 26 đến 38 ghế

Nhóm xe từ 39 đến 52 ghế

I

Vật tư

 

 

 

 

 

1

Xăng A92

Lít/ca xe

8,00

 

 

 

2

Dầu Do

Lít/ca xe

 

16,80

23,60

29,60

3

Nhớt

% NL chính

3,5

3,5

3,5

3,5

4

Bình điện

Bình/ca xe

0,0016667

0,0008333

0,0016667

0,0016667

5

Săm lốp

Bộ/ca xe

0,005818

0,008727

0,008727

0,008727

II

Nhân công

 

 

 

 

 

1

Lái xe

Công/ca xe

1

1

1

1

HS lương/bậc

2,57/4

2,76/4

2,76/4

2,94/4

2

Công nhân bảo dưỡng

Công/ca xe

0,03917

0,04144

0,04300

0,06369

HS lương/bậc

5/7

5/7

5/7

5/7

III

Xe máy

 

 

 

 

 

 

Ca xe

1 km/ca xe

0,0125

0,0125

0,0125

0,0125

II. Nhóm xe từ K34 đến K45 (hoặc nhóm xe từ B40 đến B45).

Nhóm xe từ K46 đến K50 (hoặc nhóm xe từ B47 đến B50).

Nhóm xe từ K52 trở lên (hoặc nhóm xe từ B55 trở lên).

Chất lượng xe mới (xe sử dụng không quá 05 năm tính từ khi sản xuất)

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Nhóm xe từ K34 đến K45 (hoặc nhóm xe từ B40 đến B45)

Nhóm xe từ K46 đến K50 (hoặc nhóm xe từ B47 đến B50)

Nhóm xe từ K52 trở lên (hoặc nhóm xe từ B55 trở lên)

I

Vật tư

 

 

 

 

1

Dầu Do

Lít/ca xe

19,00

21,00

23,00

2

Nhớt

% NL chính

3,5

3,5

3,5

3

Bình điện

Bình/ca xe

0,0016667

0,0016667

0,0016667

4

Săm lốp

Bộ/ca xe

0,008727

0,008727

0,008727

II

Nhân công

 

 

 

 

1

Lái xe

Công/ca xe

1

1

1

HS lương/bậc

2,76/4

2,94/4

2,94/4

2

CN bảo dưỡng

Công/ca xe

0,04300

0,06369

0,06369

HS lương/bậc

5/7

5/7

5/7

III

Xe máy

1 km/ca xe

0,0125

0,0125

0,0125

III. Hệ số K quy đổi (Kqđ):

Do xây dựng định mức đơn giá cho xe đưa rước 01 ca là 80 km, 02 ca là 160 km nhưng khi tổ chức các tuyến xe đưa rước công nhân cự ly vận chuyển ngắn hơn theo định mức đơn giá nên phải có hệ số Kqđ để điều chỉnh; khi đó:

Đơn giá cho 01 km được tính = đơn giá theo định mức (x) với hệ số Kqđ

tùy theo cự ly vận chuyển để áp dụng hệ số Kqđ cho phù hợp,

[...]