BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3874/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHUYÊN
NGÀNH QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP
ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Thông tư số
03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số
2340/QĐ-BNN-TCCB ngày 10/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn; Quyết định số 784/QĐ-BNN-TCTL và Quyết định số
785/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành Đề án nâng cao hiệu quả quản lý,
khai thác công trình thủy lợi hiện có và Kế hoạch hành động thực hiện Đề án;
Xét đề nghị của Tổng cục Thủy lợi
tại Tờ trình số 20/TTr-TCTL-QLCT ngày 04/6/2014 v/v Đề nghị phê duyệt Chương
trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành quản lý, khai thác
công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành quản lý, khai thác công
trình thủy lợi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Tổng Cục trưởng Tổng cục Thủy lợi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu VT, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KHAI THÁC
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3874/QĐ-BNN-TCCB ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG
1. Công chức, viên chức chuyên ngành
thủy lợi thuộc Tổng cục Thủy lợi; Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; các Chi cục
Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Công chức, viên chức là lãnh đạo
quản lý (chủ tịch, giám đốc, phó giám đốc, kiểm soát viên) thuộc các công ty,
đơn vị sự nghiệp quản lý khai thác công trình thủy lợi.
3. Nhân viên kỹ thuật, người trực tiếp
làm công tác vận hành thuộc các công ty, đơn vị sự nghiệp quản lý khai thác
công trình thủy lợi.
4. Viên chức/nhân viên quản lý hoặc
trực tiếp vận hành công trình thủy lợi thuộc các Tổ
chức hợp tác dùng nước (Tổ chức thủy nông cơ sở), cá nhân tham gia quản
lý, vận hành công trình thủy lợi.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Cập nhật, trang bị kiến thức và kỹ
năng cơ bản về quản lý, vận hành hệ thống công trình thủy lợi, nâng cao năng lực
khai thác công trình thủy lợi, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công tác quản lý thủy
lợi, phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp, gắn với
xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Cập nhật, trang bị kiến thức, kỹ
năng về quản lý, khai thác công trình thủy lợi, quản lý an toàn đập, quản lý vận
hành hồ chứa nước, đập dâng; quản lý khai thác công trình thủy lợi nhỏ, nội đồng.
b) Góp phần bồi dưỡng kỹ năng, phương
pháp và thái độ làm việc tích cực của đội ngũ công chức, viên chức.
c) Chương trình và bộ tài liệu đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng chuyên ngành quản lý khai
thác công trình thủy lợi được hệ thống
hóa, làm cơ sở để đào tạo nâng cao năng lực gắn với chức danh, yêu cầu vị trí
việc làm của đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, nhân viên kỹ thuật làm công
tác quản lý và vận hành, khai thác công trình thủy lợi.
III. PHƯƠNG PHÁP
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
Phương pháp thiết kế chương trình qua
các chuyên đề (mô-đun) theo từng đối tượng, nội dung đào tạo, bồi dưỡng, kỹ
năng chuyên ngành thuộc lĩnh vực chuyên môn, tạo điều kiện thuận lợi điều chỉnh
và cập nhật nội dung từng chuyên đề mà không làm ảnh hưởng tới kết cấu chung của chương trình.
IV. CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Các chương trình và thời gian
đào tạo, bồi dưỡng
a) Các chương trình
Chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng chuyên ngành quản lý khai thác công trình thủy lợi gồm 4 chương
trình:
- Chương trình 1: Đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực quản lý khai thác công trình thủy lợi cho công chức, viên chức
thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy lợi
và lãnh đạo các Công ty, đơn vị sự nghiệp quản lý khai thác công trình thủy lợi.
- Chương trình 2: Đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực quản lý khai thác công trình thủy lợi cho nhân viên kỹ thuật,
người trực tiếp vận hành công trình thuộc Công ty, đơn vị sự nghiệp quản lý khai thác công trình thủy lợi.
- Chương trình 3: Đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực quản lý khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
cho nhân viên, viên chức quản lý, người trực tiếp vận hành công trình của các Tổ
chức thủy nông cơ sở.
- Chương trình 4: Đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực quản lý an toàn đập.
b) Thời gian đào tạo, bồi dưỡng
Thời gian của chương trình là: 152 tiết,
trong đó:
- Chương trình 1: 24 tiết, tương
đương 3 ngày (0,6 tuần).
- Chương trình 2: 40 tiết, tương
đương 5 ngày (1,0 tuần).
- Chương trình 3: 40 tiết, tương
đương 5 ngày (1,0 tuần).
- Chương trình 4: 48 tiết, tương
đương 6 ngày (1,2 tuần).
3. Cấu trúc chương trình
3.1. Chương trình 1: Đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực quản lý khai thác công trình thủy lợi cho công chức, viên chức
thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy lợi;
lãnh đạo các công ty, đơn vị sự nghiệp quản lý khai thác công trình thủy lợi.
a) Mục đích, yêu cầu
- Mục đích: Xây dựng và nâng cao năng
lực quản lý, chỉ đạo điều hành việc vận hành và bảo dưỡng công trình thủy lợi.
- Yêu cầu: Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
của chương trình không trùng với nội dung
bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức và nội dung đào tạo, bồi dưỡng theo chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với
từng nhóm đối tượng.
b) Đối tượng: Công chức, viên chức
thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy lợi; viên chức quản lý (chủ tịch, giám đốc,
phó giám đốc, kiểm soát viên) thuộc công ty, các đơn vị sự nghiệp quản lý khai
thác hệ thống công trình thủy lợi.
c) Nội dung: Đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng chuyên ngành về quản lý tổ chức, lập kế hoạch phát triển tổ chức, tưới tiêu, vận hành, sửa
chữa hệ thống công trình thủy lợi.
d) Cấu trúc chương trình, khối lượng
kiến thức và thời gian đào tạo
TT
|
Chuyên đề, hoạt
động
|
Thời gian (tiết học)
|
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thảo luận, thực
hành
|
|
Tổng cộng
|
24
|
8
|
8
|
I.
|
Các chuyên đề
|
16
|
8
|
8
|
1.
|
Chuyên đề báo cáo: Thực tiễn và kinh nghiệm quản
lý ở Việt Nam (từ cơ quan quản lý nhà nước, từ thực tiễn làm việc của học
viên)
|
4
|
2
|
2
|
2.
|
Chiến lược, kế hoạch
phát triển tổ chức quản lý khai thác, kế hoạch tưới tiêu, vận hành và sửa
chữa công trình
|
4
|
2
|
2
|
3.
|
Theo dõi, đánh giá hoạt động quản lý khai thác hệ
thống công trình thủy lợi
|
4
|
2
|
2
|
4.
|
Hiện đại hóa hệ thống
tưới (công trình và tổ chức quản lý), hệ
thống giám sát và thu thập số liệu (SCADA)
|
4
|
2
|
2
|
II.
|
Đi thực tế, viết thu hoạch, bế giảng
|
8
|
-
|
-
|
1.
|
Nghiên cứu
thực tế
|
4
|
-
|
-
|
2.
|
Viết thu hoạch, bế giảng
|
4
|
-
|
-
|
3.2. Chương trình 2: Đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao năng lực quản lý khai thác công trình thủy lợi cho nhân viên kỹ thuật,
người trực tiếp vận hành công trình thủy lợi thuộc các công ty, đơn vị sự nghiệp
a) Mục đích, yêu cầu
- Mục đích: Xây dựng và nâng cao năng
lực quản lý, vận hành và bảo dưỡng công trình thủy lợi cho đội ngũ nhân viên kỹ
thuật, người trực tiếp làm công tác vận hành công trình.
- Yêu cầu: Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
của chương trình không trùng với nội dung
bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức và nội dung đào tạo, bồi dưỡng theo chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với từng nhóm đối tượng.
b) Đối tượng: Nhân viên kỹ thuật, người
trực tiếp vận hành hệ thống công trình thủy lợi.
c) Nội dung: Đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng chuyên ngành về
vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống
công trình thủy lợi.
d) Cấu trúc chương trình, khối lượng
kiến thức và thời gian đào tạo
TT
|
Chuyên đề, hoạt
động
|
Thời gian (tiết học)
|
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thảo luận, thực
hành
|
|
Tổng cộng
|
40
|
21
|
7
|
I.
|
Các chuyên đề
|
28
|
21
|
7
|
1.
|
Nhiệm vụ hệ thống công trình và tổ chức bộ máy quản lý khai thác công trình
thủy lợi
|
2
|
2
|
0
|
2.
|
Hiện đại hóa hệ thống tưới
|
2
|
1
|
1
|
3.
|
Tính toán nhu cầu nước
|
4
|
4
|
0
|
4.
|
Lập kế hoạch tưới tiêu, các phương pháp đo nước
|
4
|
2
|
2
|
5.
|
Hệ thống giám sát và thu thập dữ liệu (SCADA)
|
2
|
2
|
0
|
6.
|
Sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống công trình thủy lợi
|
8
|
6
|
2
|
7.
|
Quy hoạch và phát triển thủy lợi nội đồng
|
2
|
2
|
0
|
8.
|
Chuyên đề báo cáo: Thực tiễn và kinh nghiệm quản lý
ở Việt Nam (từ cơ quan quản lý nhà nước, từ thực tiễn làm việc của học viên)
|
4
|
2
|
2
|
II.
|
Đi thực tế, viết thu hoạch, bế giảng
|
12
|
0
|
0
|
1.
|
Nghiên cứu thực tế
|
8
|
-
|
-
|
2.
|
Viết thu hoạch, bế giảng
|
4
|
-
|
-
|
3.3. Chương trình 3: Đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao năng lực quản lý khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội
đồng
a) Mục đích, yêu cầu
- Mục đích: Tăng cường năng lực
chuyên môn cho đội ngũ nhân viên của các Tổ chức
thủy nông cơ sở về quản lý khai thác công
trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
- Yêu cầu: Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
của chương trình không trùng với nội dung bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức.
b) Đối tượng: Cán bộ quản lý, nhân
viên kỹ thuật, người trực tiếp quản lý, vận hành công trình thủy lợi tại các Tổ
chức thủy nông cơ sở.
c) Nội dung: Đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng chuyên ngành về
quản lý, vận hành, bảo dưỡng công trình thủy lợi và phát triển tổ chức dùng nước.
d) Cấu trúc chương trình, khối lượng
kiến thức và thời gian đào tạo
TT
|
Chuyên đề, hoạt
động
|
Thời gian (tiết
học)
|
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thảo luận, thực
hành
|
Tổng cộng
|
40
|
24
|
8
|
I.
|
Các chuyên đề
|
32
|
24
|
8
|
1.
|
Quản lý tưới có sự tham gia của người dân (PIM):
chính sách và các mô hình Tổ chức hợp tác
dùng nước hiệu quả
|
8
|
8
|
0
|
2.
|
Hệ thống thủy lợi nội đồng
|
2
|
2
|
0
|
3.
|
Kế hoạch
phân phối nước
|
8
|
4
|
4
|
4.
|
Kỹ năng vận hành, bảo dưỡng công trình thủy lợi
nhỏ, xử lý sự cố công trình
|
4
|
2
|
2
|
5.
|
Quản lý tài chính trong các tổ chức hợp tác dùng nước
|
4
|
4
|
0
|
6.
|
Giám sát và đánh giá hiệu quả tổ chức hợp tác dùng nước
|
2
|
2
|
0
|
7.
|
Chuyên đề báo cáo: Thực tiễn và kinh nghiệm quản
lý ở Việt Nam (từ cơ quan quản lý nhà nước, từ thực tiễn làm việc của học
viên)
|
4
|
2
|
2
|
II.
|
Đi thực tế, viết thu hoạch, bế giảng
|
8
|
-
|
-
|
1.
|
Nghiên cứu thực tế
|
4
|
-
|
-
|
2.
|
Viết thu hoạch, bế giảng
|
4
|
-
|
-
|
3.4. Chương trình 4: Đào tạo nâng
cao năng lực quản lý an toàn đập
a) Mục đích, yêu cầu
- Mục đích: Xây dựng năng lực chuyên môn về quản lý an toàn đập cho đội ngũ viên
chức, nhân viên kỹ thuật hoặc làm công tác quản lý, vận hành hồ, đập.
- Yêu cầu: Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
của chương trình không trùng với nội dung bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công
chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức.
b) Đối tượng: Viên chức, nhân viên kỹ
thuật hoặc trực tiếp quản lý, vận hành hồ chứa, đập dâng của các tổ chức, cá nhân quản lý khai thác hồ, đập.
c) Nội dung: Đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng chuyên ngành về quản lý an toàn hồ chứa
d) Cấu trúc chương trình, khối lượng
kiến thức và thời gian đào tạo
STT
|
Chuyên đề, hoạt
động
|
Số tiết
|
Tổng
|
Lý thuyết
|
Thảo luận, thực
hành
|
Tổng cộng
|
48
|
28
|
8
|
I.
|
Các chuyên đề
|
36
|
28
|
8
|
1.
|
Các quy định
của pháp luật về quản lý an toàn hồ, đập và khai thác tổng hợp hồ chứa
|
4
|
3
|
1
|
2.
|
Hướng dẫn lập và sử dụng qui trình điều tiết hồ
chứa nước, kinh nghiệm quản lý vận hành hồ chứa an toàn và hiệu quả
|
8
|
6
|
2
|
3.
|
Giới thiệu TCVN 8414:2010: Yêu cầu kỹ thuật quản
lý khai thác hồ chứa nước
|
4
|
4
|
0
|
4.
|
Sự cố đập và hồ chứa, nguyên nhân và biện pháp
phòng tránh
|
8
|
6
|
2
|
5.
|
Giới thiệu sổ tay an toàn đập
|
4
|
4
|
0
|
6.
|
Sự cố do chất lượng xây dựng công trình, nguyên
nhân và giải pháp
|
4
|
3
|
1
|
7.
|
Chuyên đề báo cáo: Thực tiễn và kinh nghiệm quản
lý ở Việt Nam (từ cơ quan quản lý nhà nước, từ thực tiễn làm việc của học
viên)
|
4
|
2
|
2
|
II.
|
Đi thực tế, viết thu hoạch, bế giảng
|
12
|
-
|
-
|
1.
|
Nghiên cứu thực tế
|
8
|
-
|
-
|
2.
|
Viết thu hoạch cuối khóa, bế giảng
|
4
|
-
|
-
|
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI
VIỆC BIÊN SOẠN, GIẢNG DẠY, HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Đối với việc biên soạn tài liệu
a) Tài liệu chuyên đề được biên soạn
đơn giản và được mô hình hóa, dễ hiểu, dễ nhớ. Được thiết kế và biên soạn trên
cơ sở các lý thuyết tiên tiến về hiện đại hóa trong quản lý khai thác công
trình thủy lợi, vận dụng sáng tạo, hợp lý
với đặc điểm trong quản lý khai thác công
trình thủy lợi ở Việt Nam, đặc thù từng vùng, miền đáp ứng yêu cầu thực tiễn về
hiện đại hóa và nâng cao hiệu quả quản lý công trình thủy lợi.
b) Nội dung chuyên đề phải phù hợp với đối tượng đào tạo là công chức,
viên chức làm công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi, bảo đảm cung cấp cho học viên những kiến thức mới, trau dồi
những kiến thức đã có; rèn tập và phát triển các kỹ năng cơ bản để học viên có
thể hoàn thành tốt nhiệm vụ theo tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm trong quản
lý, vận hành công trình thủy lợi.
c) Các chuyên đề phải được biên soạn
theo kết cấu mở để tạo điều kiện thường xuyên bổ
sung, cập nhật những văn bản quy phạm pháp luật mới, quy định mới của Bộ,
địa phương cũng như những kiến thức, kinh nghiệm mới vào nội dung bài giảng, phù hợp với từng đối tượng đào tạo, bồi dưỡng.
2. Đối với giảng dạy
a) Giảng viên
- Giảng viên tham gia giảng dạy các
chương trình này có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, phù hợp với chuyên môn, chuyên
ngành về thủy lợi, có kiến thức và kinh nghiệm trong quản lý khai thác công
trình thủy lợi;
- Trình bày chuyên đề báo cáo do giảng
viên thỉnh giảng là những nhà quản lý, nhà khoa học trong lĩnh vực thủy lợi, có
nhiều kinh nghiệm trong quản lý thủy lợi, có khả năng sư phạm.
- Giảng viên và giảng viên thỉnh giảng
cần đầu tư nghiên cứu tài liệu, tập hợp các bài tập, tình huống điển hình trong
thực tiễn để bảo đảm giảng dạy có chất lượng
chương trình này, sát với nhiệm vụ của công chức, viên chức quản lý khai thác
công trình thủy lợi.
b) Hình thức và phương pháp đào tạo,
bồi dưỡng
- Hình thức đào tạo, bồi dưỡng: Tập
trung, có thể học trong hoặc ngoài giờ hành chính, kết thúc khóa học có bài kiểm tra hoặc bài viết thu hoạch, đánh giá kết quả và cấp chứng chỉ.
- Phương pháp đào tạo, bồi dưỡng:
+ Sử dụng phương pháp tích cực, lấy học
viên làm trung tâm, đẩy mạnh việc sử dụng công nghệ
thông tin trong giảng dạy;
+ Sử dụng triệt để thời gian thảo luận,
làm bài tập tình huống hoặc thực hành dành cho mỗi chuyên đề, có đúc rút bài học
kinh nghiệm.
3. Yêu cầu đối với việc học tập của học viên
- Hiểu rõ vị trí, nhiệm vụ và những mục
tiêu, yêu cầu của khóa học.
- Kết thúc khóa học, học viên tiếp thu các kiến thức, kỹ năng về quản lý, vận
hành công trình thủy lợi, góp phần nâng cao năng lực, tác phong và phương pháp
làm việc, đáp ứng yêu cầu đối với nhiệm vụ được giao.
VI. YÊU CẦU ĐỐI VỚI
VIỆC TRÌNH BÀY CHUYÊN ĐỀ
1. Chuẩn bị chuyên đề
- Các chuyên đề báo cáo phải được chuẩn
bị phù hợp với đối tượng đào tạo do giảng viên thỉnh giảng trình bày theo nội
dung của phần học, kết hợp trình bày lý
thuyết gắn với thực tiễn quản lý khai thác công trình thủy lợi.
- Căn cứ vào tình hình thực tế của Bộ,
địa phương và chuyên đề được xác định trong chương trình, có thể lựa chọn, quyết định tên và nội dung chuyên đề báo cáo
cho phù hợp.
2. Báo cáo chuyên đề
Chuyên đề báo cáo được thiết kế theo
hình thức tọa đàm, có phần trình bày chung, phần trao đổi-thảo luận, phần tóm tắt,
kết luận nội dung và rút ra những bài học kinh nghiệm.
VII. ĐÁNH GIÁ HỌC
TẬP
1. Đánh giá ý thức học tập của học
viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
2. Đánh giá kết quả học tập đối với đối
tượng của chương trình đào tạo tiểu giáo viên thông qua kiểm tra trắc nghiệm,
chấm theo thang điểm 10, kết hợp làm bài
tập nhóm và giảng thử. Học viên được đánh giá đạt yêu cầu khi có số điểm trung
bình từ bài tập nhóm và bài kiểm tra cá nhân đạt từ 5 trở lên và không có điểm
dưới 5 của một trong 2 nội dung đánh giá trên.
3. Đánh giá kết quả học tập đối với đối
tượng công chức, viên chức của các chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ và kỹ năng chuyên ngành về quản
lý khai thác công trình thủy lợi thông qua báo cáo thu hoạch của học viên, chấm
theo thang điểm 10.
4. Học viên học đủ các phần kiến thức
và kỹ năng theo quy định của chương trình sẽ được cấp chứng nhận hoặc chứng chỉ
theo quy định.
VIII. YÊU CẦU, HƯỚNG
DẪN ĐI THỰC TẾ VÀ VIẾT THU HOẠCH CUỐI KHÓA
1. Yêu cầu, hướng dẫn đi thực tế
a) Mục đích
- Quan sát và trao đổi kinh nghiệm quản
lý khai thác công trình thủy lợi qua thực tiễn tại một đơn vị/hệ thống công
trình cụ thể.
- Giúp kết nối giữa lý thuyết với thực
hành.
b) Yêu cầu
- Giảng viên xây dựng bảng quan sát để
học viên ghi nhận trong quá trình đi thực tế.
- Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc
vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế.
c) Hướng dẫn
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí, tổ
chức và sắp xếp đi thực tế cho học viên.
- Cơ quan, đơn vị học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo
điều kiện để học viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
2. Yêu cầu, hướng dẫn viết thu hoạch cuối khóa
a) Mục đích
- Là phần thu hoạch kiến thức và kỹ
năng thu nhận được từ các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho công chức, viên
chức quản lý khai thác công trình thủy lợi.
- Giúp đánh giá mức độ kết quả học
viên đã đạt được qua từng chương trình đào tạo, bồi dưỡng (kiến thức, kỹ năng
và hành vi thái độ).
- Chỉ ra được khả năng vận dụng kiến
thức và kỹ năng đã thu nhận được vào thực tiễn tại vị trí công tác quản lý, vận
hành công trình thủy lợi.
b) Yêu cầu
- Học viên cần viết bản báo cáo thu
hoạch hoàn chỉnh, trong đó nêu những kiến thức và kỹ năng thu nhận được, phân
tích công việc hiện nay và đề xuất vận dụng vào thực tiễn tại vị trí công tác.
- Các yêu cầu sẽ được thông báo tới học
viên khi bắt đầu khóa học.
c) Hướng dẫn
- Độ dài: Không quá 5 trang A4 (không
kể bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ Time New Roman,
khổ chữ 14, cách dòng 1,5.
- Cấu trúc: Do học viên thiết kế và
biên soạn.
- Văn phong, cách viết: Có phân tích
và đánh giá, ý kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng.
d) Đánh giá
- Chấm điểm theo thang 10 điểm: Điểm
đạt là từ 5 trở lên.
- Xếp loại:
+ Giỏi: 9-10 điểm;
+ Khá: 7-8 điểm;
+ Trung bình: 5-6 điểm;
+ Không đạt: Dưới 5 điểm.