BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3965/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHUYÊN
NGÀNH QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP
ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Thông tư số
03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số
1323/QĐ-BNN-TCCB ngày 17/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê
duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn giai đoạn 2014-2020”; Quyết định số 784/QĐ-BNN-TCTL và Quyết định số
785/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành “Đề án nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi hiện có” và
Kế hoạch hành động thực hiện Đề án;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng
cục Thủy lợi tại Tờ trình số 26/TTr-TCTL-QLCT ngày 25/8/2014 về việc đề nghị
ban hành Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành quản lý
khai thác công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành quản lý khai thác công trình thủy lợi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Tổng Cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KHAI THÁC
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3965/QĐ-BNN-TCCB ngày 16 tháng 9 năm 2014 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. Mục tiêu, đối
tượng đào tạo
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng nhằm nâng cao trách nhiệm nghề nghiệp và năng lực quản lý, vận hành của
công chức, viên chức, nhân viên làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy
lợi, đảm bảo đủ năng lực theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công tác quản lý thủy lợi, phục vụ tái
cơ cấu ngành nông nghiệp và gắn với xây dựng nông thôn mới.
b) Mục tiêu cụ thể
Giai đoạn 1, từ năm 2014-2015:
- Ban hành chương trình và bộ tài liệu
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên ngành quản lý khai thác công trình thủy lợi;
- Tập trung đào tạo, bồi dưỡng:
+ Kiến thức, kỹ năng quản lý an toàn đập
cho đội ngũ công chức, viên chức, nhân viên kỹ thuật quản lý vận hành hồ chứa
nước, đập dâng;
+ Kiến thức, kỹ năng quản lý khai
thác công trình thủy lợi nhỏ, nội đồng cho đội ngũ viên chức quản lý, nhân viên
vận hành của tổ chức thủy nông cơ sở;
+ Kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ tiểu
giáo viên có chuyên môn về quản lý khai thác công trình thủy lợi ở các địa
phương.
Giai đoạn 2, từ 2016-2020: Tiếp tục thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng bảo đảm 100% tổ chức,
cá nhân quản lý khai thác công trình thủy lợi đáp ứng yêu cầu về năng lực trong
quản lý khai thác công trình thủy lợi theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
2. Đối tượng đào tạo
a) Công chức, viên chức có chuyên môn
thuộc chuyên ngành thủy lợi của Tổng cục Thủy lợi; Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, các Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Công chức, viên chức là cán bộ quản
lý (chủ tịch, giám đốc, phó giám đốc, kiểm soát viên) thuộc các công ty, đơn vị
sự nghiệp quản lý khai thác công trình thủy lợi.
c) Nhân viên kỹ thuật, người trực tiếp
làm công tác vận hành công trình thuộc các công ty, đơn vị sự nghiệp quản lý
khai thác công trình thủy lợi.
d) Người quản lý, nhân viên trực tiếp
vận hành công trình thủy lợi thuộc các Tổ chức hợp tác dùng nước (Tổ chức thủy
nông cơ sở), cá nhân tham gia quản lý vận hành công trình thủy lợi.
II. Nội dung kế hoạch,
chương trình và tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
1. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng (có Phụ lục kèm theo)
Thực hiện mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng
kỹ năng tiểu giáo viên, kiến thức quản lý khai thác công trình thủy lợi cho các
đối tượng trên phạm vi cả nước.
2. Chương trình và tài liệu đào tạo,
bồi dưỡng
Xây dựng, ban hành chương trình và
tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành quản lý khai thác
công trình thủy lợi, bao gồm 04 chương trình chính sau:
- Chương trình 1: Đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực quản lý, khai thác công trình thủy lợi cho công chức, viên chức
thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy lợi và lãnh đạo các Công ty, đơn vị sự
nghiệp quản lý khai thác công trình thủy lợi.
- Chương trình 2: Đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực quản lý khai thác công trình thủy lợi cho nhân viên kỹ thuật,
người trực tiếp vận hành công trình thuộc Công ty, đơn vị sự nghiệp quản lý
khai thác công trình thủy lợi.
- Chương trình 3: Đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực quản lý khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
cho nhân viên, viên chức quản lý, người trực tiếp vận hành công trình của các Tổ
chức thủy nông cơ sở.
- Chương trình 4: Đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực quản lý an toàn đập.
III. Tiến độ thực
hiện
1. Giai đoạn 2014-2015
- Năm 2014, tập trung thực hiện các nội
dung sau:
+ Xây dựng Chương trình, tài liệu đào
tạo, bồi dưỡng kỹ năng, kiến thức chuyên ngành quản lý khai thác công trình thủy
lợi.
+ Mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng tiểu
giáo viên, lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý an toàn đập, đào tạo
nâng cao năng lực cho các tổ chức thủy nông cơ sở tại các tỉnh trong vùng dự án
vay vốn nước ngoài (ODA) thủy lợi, nông nghiệp (Miền núi phía Bắc, Tây Nguyên).
- Năm 2015, triển khai mở rộng các lớp
đào tạo, bồi dưỡng quản lý khai thác công trình thủy lợi tại các tỉnh, thành phố
trên phạm vi cả nước.
2. Giai đoạn 2016-2020:
Tiếp tục triển khai mở rộng các lớp
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý khai thác công trình thủy lợi trên
phạm vi toàn quốc.
IV. Kinh phí thực
hiện
Kinh phí để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng chuyên ngành quản lý khai thác công trình thủy lợi được lồng
ghép từ các nguồn vốn, gồm:
- Kinh phí đào tạo từ các dự án ODA
thủy lợi, nông nghiệp;
- Kinh phí đào tạo nghề cho lao động
nông thôn (theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính
phủ), Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
- Kinh phí khuyến nông cho công tác
thủy lợi;
- Kinh phí đào tạo của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, các địa phương, các tổ chức quản lý khai thác công
trình thủy lợi;
- Các nguồn vốn hợp pháp khác.
V. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Tổ chức cán bộ
- Chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra việc
triển khai thực hiện chương trình và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng.
- Tổng hợp kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
về quản lý khai thác công trình thủy lợi hàng năm, giai đoạn vào kế hoạch chung
của Bộ. Trình Bộ giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng.
2. Tổng cục Thủy lợi
- Chủ trì xây dựng kế hoạch, triển
khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành về
quản lý, khai thác công trình thủy lợi theo chức năng, nhiệm vụ, cụ thể như
sau:
- Hướng dẫn thực hiện kế hoạch đào tạo
bồi dưỡng, trình Bộ thẩm định, phê duyệt tài liệu đào tạo, bồi dưỡng hoặc tổ chức
thẩm định, phê duyệt theo quy định. Thống nhất nội dung tài liệu, hoặc sổ tay
đào tạo, bồi dưỡng (nếu có) theo từng chương trình làm cơ sở áp dụng trong quá
trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng chuyên ngành về quản
lý khai thác công trình thủy lợi.
- Tổng hợp kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
về quản lý, khai thác công trình thủy lợi hàng năm, giai đoạn báo cáo Bộ.
- Xây dựng, hướng dẫn tiêu chuẩn bồi
dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng quản lý khai thác công trình thủy lợi đối với đội ngũ
công chức, viên chức. Chỉ đạo tổ chức các lớp đào tạo tiểu giáo viên, các lớp
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức quản lý, vận hành công trình thủy lợi tại
các địa phương.
- Cử lãnh đạo và chuyên viên có nhiều
kinh nghiệm tham gia giảng bài tại các khóa đào tạo, bồi dưỡng.
- Huy động, lồng ghép các nguồn vốn
thực hiện đào tạo, bồi dưỡng về quản lý khai thác công trình thủy lợi.
- Kiểm tra, đánh giá, tổng hợp báo
cáo Bộ kết quả thực hiện đào tạo tiểu giáo viên; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng chuyên ngành về quản lý khai thác công trình thủy lợi trên toàn quốc
hàng năm.
3. Các Trường và Viện Khoa học Thủy
lợi Việt Nam
- Trường Đại học Thủy lợi:
+ Chủ trì, phối hợp với Tổng cục Thủy
lợi và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng chương trình đào tạo, tài liệu bồi
dưỡng về an toàn đập và hồ chứa nước, báo cáo Tổng cục Thủy lợi trình Bộ thẩm định,
ban hành.
+ Thực hiện mở các lớp đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao năng lực về quản lý an toàn và cấp chứng chỉ hoặc chứng nhận đào
tạo, bồi dưỡng theo nhiệm vụ được giao.
+ Tổng hợp, báo cáo đánh giá tình
hình thực hiện.
- Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam:
- Chủ trì, phối hợp với Tổng cục Thủy
lợi và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng chương trình, tài liệu đào tạo, bồi
dưỡng về quản lý khai thác công trình thủy lợi, báo cáo Tổng cục Thủy lợi trình
Bộ thẩm định, ban hành.
- Tham gia, phối hợp với các Trường
thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực về quản lý khai thác công trình
thủy lợi theo nhiệm vụ được giao.
- Trường Cán bộ quản lý Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn I, II
+ Thực hiện mở các lớp đào tạo tiểu
giáo viên; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực về quản lý khai thác công trình
thủy lợi và cấp chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng theo nhiệm vụ được giao.
+ Tham gia xây dựng chương trình chi
tiết đào tạo, bồi dưỡng về quản lý, khai thác công trình thủy lợi; biên soạn,
chỉnh lý tài liệu và giảng dạy các chuyên đề có liên quan đến nghiệp vụ chuyên
ngành về quản lý khai thác công trình thủy lợi.
+ Tổng hợp, báo cáo đánh giá tình
hình thực hiện đào tạo.
4. Các Ban quản lý dự án Thủy lợi,
Nông nghiệp
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng chuyên ngành quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên cơ
sở lồng ghép vào kế hoạch hoạt động của Dự án.
- Các Ban quản lý dự án được phép sử
dụng Chương trình và Tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên
ngành quản lý, khai thác công trình thủy lợi khi tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao năng lực quản lý khai thác công trình thủy lợi trong khuôn khổ các dự
án.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn và đôn
đốc các cơ quan liên quan, các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi
trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng về quản lý
khai thác công trình thủy lợi tại địa phương.
- Tham gia, phối hợp với các Trường,
Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam, các đơn vị tư vấn triển khai các lớp đào tạo
tiểu giáo viên do Tổng cục Thủy lợi chỉ đạo tổ chức.
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng
cho công chức, viên chức làm công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi tại
các địa phương.
- Hàng năm tổng kết, đánh giá, báo
cáo Tổng cục Thủy lợi kết quả đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên
ngành về quản lý khai thác công trình thủy lợi tại địa phương./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, KỸ
NĂNG CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3965/QĐ-BNN-TCCB ngày 16 tháng 9 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
Nội dung
|
Sản phẩm/khối
lượng
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị thực hiện
hoạt động
|
Thời gian thực
hiện
|
Bắt đầu
|
Hoàn thành
|
1
|
Xây dựng, ban hành kế hoạch đào tạo tổng thể
chuyên ngành quản lý khai thác công trình thủy lợi
|
Kế hoạch ban hành
theo Quyết định của Bộ trưởng
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Tổng cục Thủy lợi
|
4/2014
|
9/2014
|
2
|
Xây dựng, ban hành Khung chương trình đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức chuyên ngành quản lý khai thác công trình thủy lợi
|
Chương trình ban
hành theo Quyết định của Bộ trưởng
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Viện khoa học Thủy lợi Việt Nam
|
3/2014
|
9/2014
|
3
|
Xây dựng, ban hành bộ tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức chuyên ngành quản lý khai thác công trình thủy lợi:
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tài liệu đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản
lý khai thác công trình thủy lợi cho công chức, viên chức thuộc cơ quan quản
lý nhà nước về thủy lợi, lãnh đạo các công ty, đơn vị sự nghiệp quản lý khai
thác công trình thủy lợi.
|
Tài liệu đào tạo,
bồi dưỡng được thẩm định, ban hành theo quy định
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Viện khoa học Thủy lợi Việt Nam
|
3/2014
|
10/2014
|
3.2
|
Tài liệu đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản
lý khai thác công trình thủy lợi cho nhân viên kỹ thuật, người trực tiếp vận hành
công trình thuộc Công ty, đơn vị sự nghiệp quản lý khai thác công trình thủy
lợi.
|
Tài liệu đào tạo,
bồi dưỡng được thẩm định, ban hành theo quy định
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Viện khoa học Thủy lợi Việt Nam
|
3/2014
|
10/2014
|
3.3
|
Tài liệu đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản
lý khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng cho nhân viên, viên
chức quản lý, người trực tiếp vận hành công trình của các Tổ chức thủy nông
cơ sở.
|
Tài liệu đào tạo,
bồi dưỡng được thẩm định, ban hành theo quy định
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Viện khoa học Thủy lợi Việt Nam
|
3/2014
|
10/2014
|
3.4
|
Tài liệu đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản
lý an toàn đập.
|
Tài liệu đào tạo,
bồi dưỡng được thẩm định, ban hành theo quy định
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Trường Đại học Thủy lợi
|
3/2014
|
10/2014
|
4
|
Mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng tiểu
giáo viên, đào tạo kiến thức chuyên ngành quản lý khai thác công trình thủy lợi
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đào tạo tiểu giáo viên, quản lý an toàn đập, quản
lý khai thác công trình thủy lợi
|
22 lớp
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Trường Cán bộ Quản lý NN&PTNT I, II; Trường Đại
học Thủy lợi, Viện Khoa học Thủy lợi
|
3/2014
|
12/2014
|
4.2
|
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý an toàn đập,
quản lý khai thác công trình thủy lợi
|
20 lớp
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Trường Cán bộ Quản lý NN&PTNT I, II Trường Đại
học Thủy lợi, Viện Khoa học Thủy lợi
|
1/2015
|
12/2015
|
4.3
|
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý an toàn đập,
quản lý khai thác công trình thủy lợi tại các địa phương trên toàn quốc
|
12.000 người /năm
|
Các địa phương
|
Đơn vị, cơ sở đào tạo ở trung ương và địa phương
|
1/2016
|
12/2020
|