ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3855/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 25 tháng 9
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ
DINH DƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ/ UBND CẤP HUYỆN TỈNH
THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-BYT
ngày 15/01/2019 của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
Thanh Hóa tại Tờ trình số 2482/TTr-SYT ngày 13/9/2019 và Báo cáo thẩm tra số
967/BC-VP ngày 20/9/2019 của Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành và 08 thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế/UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục kèm
theo).
Bãi bỏ Quyết định số 3870/QĐ-UBND
ngày 11/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc công bố thủ tục hành
chính được chuẩn hóa nội dung lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế Thanh Hóa.
Bãi bỏ 02/05 TTHC tại Quyết định số
2773/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Y tế, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Y tế xây dựng quy trình nội bộ của 02 thủ tục hành chính mới
ban hành gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Sở Thông tin và Truyền
thông để xây dựng quy trình điện tử.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Y tế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ Y TẾ/ UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3855/QĐ-UBND ngày 25/9/2019
của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
(Số
hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia)
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống
(cấp tỉnh).
(BYT-THA-287064)
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống (cấp huyện).
(THA-289718)
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
STT
|
Số
hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
T-THA-289402-TT
|
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối
tượng được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng
12 năm 2014.
|
Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018
sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
- Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND
ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh ban hành phân công, phân cấp quản lý về an toàn
thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
2
|
T-THA-289401-TT
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối
tượng được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng
12 năm 2014
|
3
|
T-THA-289400-TT
|
Cấp Giấy Xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm đối với cá nhân
|
4
|
T-THA-289399-TT
|
Cấp Giấy Xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm đối với tổ chức
|
5
|
T-THA-289398-TT
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm
quyền sở Y tế
|
6
|
T-THA-289394-TT
|
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc
thẩm quyền của Sở Y tế
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
BYT-THA-286619
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng
được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm
2014
|
Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/ 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày
25/6/2019 của UBND tỉnh ban hành phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực
phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
2
|
BYT-THA-286621
|
Cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối
tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng
12 năm 2014.
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ/ UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
PHẦN A: THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở
sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống (cấp tỉnh).
(Số hồ sơ của TTHC: BYT-THA-287064)
1. Trình tự thực hiện:
a. Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).
b. Địa điểm tiếp nhận và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa (Số 28, Đại lộ Lê Lợi, phường
Điện Biện, TP.Thanh Hóa).
Bước 1:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
Cơ sở sản xuất đối với sản phẩm/ nhóm
sản phẩm thực phẩm sau:
- Nước uống đóng chai, nước khoáng
thiên nhiên, đá thực phẩm (nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực
phẩm) trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được
phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thực phẩm bổ sung, thực phẩm dinh
dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng
cho trẻ đến 36 tháng tuổi;
- Các vi chất bổ sung vào thực phẩm;
- Phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực
phẩm;
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh do UBND cấp huyện cấp có quy mô từ 200 suất ăn/lần
phục vụ trở lên;
- Các sản phẩm thực phẩm khác không
được quy định tại danh mục của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công
Thương và không thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm của Bộ Y tế.
Bước 2:
Trường hợp hồ sơ có yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Trường hợp quá 30 ngày kể từ khi nhận
được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của
cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy
chứng nhận nếu có nhu cầu.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định và lập Biên bản
thẩm định theo Mẫu số 02 Phụ lục I
kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Đoàn thẩm định do Chi cục An toàn vệ sinh
thực phẩm ra quyết định thành lập có từ 03 đến 05 người. Trong đó có ít nhất 02
thành viên làm công tác về an toàn thực phẩm (có thể mời chuyên gia phù hợp
lĩnh vực sản xuất thực phẩm của cơ sở tham gia đoàn thẩm định cơ sở).
- Trường hợp kết quả thẩm định đạt
yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP (theo ủy quyền tại Quyết định số 938/QĐ-SYT ngày
14/8/2019 của Giám đốc Sở Y tế Thanh Hóa về việc Ủy quyền quản lý cơ sở thực phẩm;
cấp, thu hồi các loại giấy liên quan trong lĩnh vực an toàn thực phẩm; tiếp nhận
bản tự công bố sản phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế Thanh Hóa).
- Trường hợp kết quả thẩm định tại cơ
sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội dung,
yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục
không quá 30 ngày.
Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục
của cơ sở, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc
phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt
yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày
có kết quả thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu
bằng văn bản cho cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương;
- Trường hợp kết quả thẩm định không
đạt yêu cầu, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thông báo bằng văn bản cho cơ
quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến
khi được cấp Giấy chứng nhận.
- Trường hợp thay đổi tên của doanh
nghiệp hoặc đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và quy
trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng nhận phải
còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận và
kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến cơ quan có thẩm quyền
đã cấp Giấy chứng nhận qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu
điện hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu
số 01, Phụ lục I, Nghị định số 155/2018/NĐ-CP.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với
loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở).
- Danh sách người sản xuất thực
phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm
có xác nhận của chủ cơ sở.
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở
y tế cấp huyện trở lên cấp.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc
Sở Y tế, tỉnh Thanh Hóa.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế, tỉnh Thanh Hóa.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm (Mẫu số 03, Phụ lục I,
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP)
8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định:
- Đối với cơ sở sản xuất khác được giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe): 2.500.000 đồng/lần/cơ sở;
- Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được
cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (trừ cơ sở sản xuất thực
phẩm bảo vệ sức khỏe): 500.000 đồng/lần/cơ sở;
- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống phục vụ từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng /lần/cơ sở;
- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng /lần/cơ sở.
Lệ phí: không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo
Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định số
155/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
A. CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM:
A1. Tuân thủ các quy định tại Điều
19, 20, 21, 25, 26, 27 Luật An toàn thực phẩm như sau:
Điều 19. Điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Có địa điểm, diện tích thích hợp,
có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu
tố gây hại khác;
b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật
phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
c) Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử
lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm
khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước
sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;
d) Có hệ thống xử lý chất thải và được
vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
đ) Duy trì các điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và
các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
e) Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực
phẩm.
2. Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia và quy định cụ thể về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối
với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
Điều 20. Điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm trong bảo quản thực phẩm
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
phải bảo đảm các điều kiện về bảo quản thực phẩm sau đây:
a) Nơi bảo quản và phương tiện bảo quản
phải có diện tích đủ rộng để bảo quản từng loại thực phẩm riêng biệt, có thể thực
hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính xác, bảo đảm vệ sinh trong quá trình bảo
quản;
b) Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt
độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường;
bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các
điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt
khác theo yêu cầu của từng loại thực phẩm;
c) Tuân thủ các quy định về bảo quản
của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
2. Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia và quy định cụ thể về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
trong bảo quản thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
Điều 21. Điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm trong vận chuyển thực phẩm
1. Tổ chức, cá nhân vận chuyển thực
phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Phương tiện vận chuyển thực phẩm
được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm,
dễ làm sạch;
b) Bảo đảm điều kiện bảo quản thực phẩm
trong suốt quá trình vận chuyển theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh;
c) Không vận chuyển thực phẩm cùng
hàng hóa độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến
chất lượng thực phẩm.
2. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền quy định về phương tiện vận chuyển thực phẩm; đường vận chuyển thực phẩm
đối với một số loại thực phẩm tươi sống tại các đô thị.
Điều 25. Điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm
1. Bảo đảm các điều kiện quy định tại
Điều 19 của Luật này.
2. Quy trình sơ chế, chế biến phải bảo
đảm thực phẩm không bị ô nhiễm chéo, tiếp xúc với các yếu tố gây ô nhiễm hoặc độc
hại.
Điều 26. Điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm đối với nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vi
chất dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm
1. Nguyên liệu dùng để chế biến thực phẩm
phải còn thời hạn sử dụng, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, bảo đảm an toàn và giữ
nguyên các thuộc tính vốn có của nó; các nguyên liệu tạo thành thực phẩm không
được tương tác với nhau để tạo ra các sản phẩm gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.
2. Vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực
phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm được sử dụng phải tuân thủ quy định tại Điều
13 và Điều 17 của Luật này.
Điều 27. Điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm đã qua chế biến
1. Cơ sở kinh doanh thực phẩm đã qua
chế biến bao gói sẵn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Tuân thủ quy định về ghi nhãn thực
phẩm;
b) Tuân thủ các điều kiện về bảo đảm
an toàn đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm, điều kiện về bảo
đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm quy định tại Điều 18 và Điều 20
của Luật này;
c) Bảo đảm và duy trì vệ sinh nơi
kinh doanh;
d) Bảo quản thực phẩm theo đúng hướng
dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất.
2. Cơ sở kinh doanh thực phẩm đã qua
chế biến không bao gói sẵn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Có biện pháp bảo đảm cho thực phẩm
không bị hỏng, mốc, tiếp xúc với côn trùng, động vật, bụi bẩn và các yếu tố gây
ô nhiễm khác;
b) Rửa sạch hoặc khử trùng các dụng cụ
ăn uống, chứa đựng thực phẩm trước khi sử dụng đối với thực phẩm ăn ngay;
c) Có thông tin về xuất xứ và ngày sản
xuất của thực phẩm.
A2. Và các yêu cầu cụ thể:
a) Quy trình sản xuất thực phẩm được
bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối
cùng;
b) Tường, trần, nền nhà khu vực sản
xuất, kinh doanh, kho sản phẩm không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc;
c) Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc
trực tiếp với thực phẩm dễ làm vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại và không
gây ô nhiễm đối với thực phẩm;
d) Có ủng hoặc giầy, dép để sử dụng
riêng trong khu vực sản xuất thực phẩm;
đ) Bảo đảm không có côn trùng và động
vật gây hại xâm nhập vào khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực
phẩm; không sử dụng hoá chất diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại trong
khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm;
e) Không bày bán hoá chất dùng cho mục
đích khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.
A3. Người trực tiếp sản xuất, kinh
doanh phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận
và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm
trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
B. CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG
B1. Tuân thủ các quy định tại Điều
28, 29, 30 Luật An toàn thực phẩm như sau:
Điều 28. Điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm đối với nơi chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống.
1. Bếp ăn được bố trí bảo đảm không
nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến.
2. Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật
phục vụ việc chế biến, kinh doanh.
3. Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác
thải, chất thải bảo đảm vệ sinh.
4. Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà
bếp phải thông thoát, không ứ đọng.
5. Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh
sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động
vật gây hại.
6. Có thiết bị bảo quản thực phẩm,
nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ.
7. Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập
thể có trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm.
Điều 29. Điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm đối với cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống
1. Có dụng cụ, đồ chứa đựng riêng cho
thực phẩm sống và thực phẩm chín.
2. Dụng cụ nấu nướng, chế biến phải bảo
đảm an toàn vệ sinh.
3. Dụng cụ ăn uống phải được làm bằng
vật liệu an toàn, rửa sạch, giữ khô.
4. Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến
thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Điều 30. Điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm trong chế biến và bảo quản thực phẩm
1. Sử dụng thực phẩm, nguyên liệu thực
phẩm phải rõ nguồn gốc và bảo đảm an toàn, lưu mẫu thức ăn.
2. Thực phẩm phải được chế biến bảo đảm
an toàn, hợp vệ sinh.
3. Thực phẩm bày bán phải để trong tủ
kính hoặc thiết bị bảo quản hợp vệ sinh, chống được bụi, mưa, nắng và sự xâm nhập
của côn trùng và động vật gây hại; được bày bán trên bàn hoặc giá cao hơn mặt đất.
B2. Và các yêu cầu cụ thể:
a) Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu
mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
b) Thiết bị, phương tiện vận chuyển,
bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm;
B3. Người trực tiếp chế biến thức ăn
phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và
không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng,
lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.".
C. CƠ SỞ SẢN XUẤT PHỤ GIA THỰC PHẨM
(Điều 30 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ)
C1. Đáp ứng các quy định chung về điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định tại Khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều
20, khoản 1 Điều 21 Luật An toàn thực phẩm, như sau:
Điều 19. Điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Có địa điểm, diện tích thích hợp,
có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu
tố gây hại khác;
b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật
phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
c) Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử
lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm
khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước
sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;
d) Có hệ thống xử lý chất thải và được
vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
đ) Duy trì các điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và
các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
e) Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến
thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Điều 20. Điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm trong bảo quản thực phẩm
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
phải bảo đảm các điều kiện về bảo quản thực phẩm sau đây:
a) Nơi bảo quản và phương tiện bảo quản
phải có diện tích đủ rộng để bảo quản từng loại thực phẩm riêng biệt, có thể thực
hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính xác, bảo đảm vệ sinh trong quá trình bảo
quản;
b) Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt
độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường;
bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các
điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt
khác theo yêu cầu của từng loại thực phẩm;
c) Tuân thủ các quy định về bảo quản
của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Điều 21. Điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm trong vận chuyển thực phẩm
1. Tổ chức, cá nhân vận chuyển thực phẩm
phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Phương tiện vận chuyển thực phẩm
được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm,
dễ làm sạch;
b) Bảo đảm điều kiện bảo quản thực phẩm
trong suốt quá trình vận chuyển theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh;
c) Không vận chuyển thực phẩm cùng
hàng hoá độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm.
C2. Chỉ được phối trộn các phụ gia thực
phẩm khi các phụ gia thực phẩm đó thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử
dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định và sản phẩm cuối cùng của sự phối trộn
không gây ra bất cứ tác hại nào với sức khỏe con người; trường hợp tạo ra một sản
phẩm mới, có công dụng mới phải chứng minh công dụng, đối tượng sử dụng và mức
sử dụng tối đa.
C3. Việc sang chia, san, chiết phụ
gia thực phẩm phải được thực hiện tại cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và
ghi nhãn theo quy định hiện hành.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
- Nghị định số 67/2016/NĐ-CP ngày
1/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc
lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế.
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật An toàn
thực phẩm;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công
tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày
28/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày
25/6/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý về an
toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số 01, Phụ lục I, Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày …. tháng …. năm 20….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi:
……………………………………………….
Họ và tên chủ cơ sở: ………………………………………………………………………………
Tên cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy
chứng nhận: ……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ cơ sở sản xuất: ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………….Fax: ………………………………………………………
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất (loại thực phẩm và dạng sản phẩm...):
………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
|
CHỦ
CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03, Phụ lục I, Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/20…./ATTP-CNĐK
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
CHỦ CƠ SỞ
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
ĐỦ
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
………………………………………………………(1)……………………………..
GIẤY
CHỨNG NHẬN NÀY CÓ GIÁ TRỊ 3 NĂM KỂ TỪ NGÀY KÝ
|
…….,
ngày... tháng... năm...
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CẤP
(Ký tên, đóng dấu)
|
_________________
(1) Ghi rõ tên nhóm, dạng thực phẩm
được sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ ăn uống
PHẦN B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống (cấp huyện).
(Số hồ sơ của TTHC: THA-289718)
1. Trình tự thực hiện:
a. Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).
b. Địa điểm tiếp nhận và trả kết
quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện.
Bước 1:
Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do UBND
huyện/thị xã/thành phố cấp có quy mô dưới 200 suất ăn/lần phục vụ, nộp hồ sơ Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Trường hợp hồ sơ có yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Trường hợp quá 30 ngày kể từ khi nhận
được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của
cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy
chứng nhận nếu có nhu cầu.
Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định hoặc
ủy quyền thẩm định và lập Biên bản thẩm định theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp ủy quyền thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền
cấp dưới thì phải có văn bản ủy quyền;
Đoàn thẩm định do cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ra quyết định
thành lập có từ 03 đến 05 người. Trong đó có ít nhất 02 thành viên làm công tác
về an toàn thực phẩm (có thể mời chuyên gia phù hợp lĩnh vực sản xuất thực phẩm
của cơ sở tham gia đoàn thẩm định cơ sở).
- Trường hợp kết quả thẩm định đạt
yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
- Trường hợp kết quả thẩm định tại cơ
sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội dung,
yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục
không quá 30 ngày.
Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục
của cơ sở, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc
phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt
yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày
có kết quả thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì cơ
quan có thẩm quyền thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng
văn bản cho cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương;
- Trường hợp kết quả thẩm định không
đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa
phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy
chứng nhận.
- Trường hợp thay đổi tên của doanh
nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và
quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng nhận phải
còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận và
kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến cơ quan có thẩm quyền
đã cấp Giấy chứng nhận qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu
điện hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu
số 01, Phụ lục I, Nghị định số 155/2018/NĐ-CP;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với
loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở);
- Danh sách người sản xuất thực
phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm
có xác nhận của chủ cơ sở.
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ
cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện
trở lên cấp.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm (Mẫu số 03, Phụ lục I, Nghị
định số 155/2018/NĐ-CP)
8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định đối với cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng /lần/cơ sở.
Lệ phí: không có
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
theo Mẫu số 01, Phụ lục I, Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
10.1 Tuân thủ các quy định tại Điều
28, 29, 30 Luật An toàn thực phẩm, như sau:
Điều 28. Điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm đối với nơi chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống
1. Bếp ăn được bố trí bảo đảm không
nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến.
2. Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật
phục vụ việc chế biến, kinh doanh.
3. Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác
thải, chất thải bảo đảm vệ sinh.
4. Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà
bếp phải thông thoát, không ứ đọng.
5. Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh
sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động
vật gây hại.
6. Có thiết bị bảo quản thực phẩm,
nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ.
7. Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập
thể có trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm.
Điều 29. Điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm đối với cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống
1. Có dụng cụ, đồ chứa đựng riêng cho
thực phẩm sống và thực phẩm chín.
2. Dụng cụ nấu nướng, chế biến phải bảo
đảm an toàn vệ sinh.
3. Dụng cụ ăn uống phải được làm bằng
vật liệu an toàn, rửa sạch, giữ khô.
4. Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến
thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Điều 30. Điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm trong chế biến và bảo quản thực phẩm
1. Sử dụng thực phẩm, nguyên liệu thực
phẩm phải rõ nguồn gốc và bảo đảm an toàn, lưu mẫu thức ăn.
2. Thực phẩm phải được chế biến bảo đảm
an toàn, hợp vệ sinh.
3. Thực phẩm bày bán phải để trong tủ
kính hoặc thiết bị bảo quản hợp vệ sinh, chống được bụi, mưa, nắng và sự xâm nhập
của côn trùng và động vật gây hại; được bày bán trên bàn hoặc giá cao hơn mặt đất.
10.2 Và tuân thủ các yêu cầu cụ thể
sau:
a) Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu
mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
b) Thiết bị, phương tiện vận chuyển,
bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm;
10.3. Người trực tiếp chế biến thức
ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và
không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng,
lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.".
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
- Nghị định số 67/2016/NĐ-CP ngày
1/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc
lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế.
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
2/2/2018 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật An toàn
thực phẩm;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công
tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày
28/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày
25/6/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý về an
toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số 01, Phụ lục I, Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày …. tháng …. năm 20….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi:
……………………………………………….
Họ và tên chủ cơ sở: ………………………………………………………………………………………
Tên cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy
chứng nhận: ……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ cơ sở sản xuất: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………….Fax: ………………………………………………………………
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất (loại thực phẩm và dạng sản phẩm...):
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
|
CHỦ
CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03, Phụ lục I, Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/20…./ATTP-CNĐK
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
CHỦ CƠ SỞ
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
ĐỦ
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THEO QUY ĐỊNH
………………………………………………………(1).....................................................
GIẤY
CHỨNG NHẬN NÀY CÓ GIÁ TRỊ 3 NĂM KỂ TỪ NGÀY KÝ
|
…….,
ngày... tháng... năm...
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CẤP
(Ký tên, đóng dấu)
|
_________________
(1) Ghi rõ tên nhóm, dạng thực phẩm
được sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ ăn uống