ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 383/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 22 tháng 04 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH KON TUM, PHIÊN BẢN 1.0
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01
tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ
thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực
hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh
ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và
hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01
tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
năm 2019 và định hướng đến năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07
tháng 03 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát
triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày
12 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án Cổng dịch vụ
công quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày
21 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch hành động
triển khai thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính
phủ và Chương trình số 74-CTr/TU ngày 9 tháng 10 năm
2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7
năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững hội nhập quốc tế tại tỉnh Kon Tum;
Thực hiện Công văn số 1178/BTTTT-THH
ngày 21 tháng 4 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành
Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 1.0; Công văn số
2384/BTTTT-THH ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Bộ
Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn mẫu Đề cương Kiến trúc Chính phủ điện
tử cấp Bộ, cấp tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 1609/TTr-STTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018; Báo cáo của Hội
đồng thẩm định thẩm tại Văn bản 04/BCTĐ-HĐTĐ ngày 28 tháng 12 năm 2018 và ý kiến
của liên ngành: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông tại Công
văn số 639/LN-SKHĐT-STTTT ngày 11 tháng 4 năm 2019 về việc hoàn thiện Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum, phiên bản 1.0,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum, phiên
bản 1.0, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu xây dựng
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum
a) Mục tiêu chung
- Giúp các cơ quan quản lý nhà nước và
các chủ đầu tư có căn cứ làm cơ sở để lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu
tư; thiết kế cơ sở, thiết kế thi công và triển khai thực hiện các công trình ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý của các cơ quan nhà trước trên
địa bàn tỉnh;
- Giúp lãnh đạo các cấp có cơ sở đề ra
các quyết định đầu tư, triển khai Chính quyền điện tử kịp thời, chính xác;
- Góp phần nâng cao chất lượng hiệu quả
các dịch vụ trong Chính quyền điện tử; Tăng cường khả năng kết nối liên thông,
tích hợp, chia sẻ, sử dụng
thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin; Tăng cường khả năng giám sát, đánh giá đầu
tư;
- Đảm bảo triển khai kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin đồng bộ, hạn chế trùng lặp, tiết kiệm chi phí, thời gian
triển khai của cơ quan nhà nước. Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng, triển
khai các thành phần, hệ thống thông tin theo điều kiện thực tế. Tạo cơ sở xác định
các thành phần, hệ thống công nghệ thông tin cần xây dựng và lộ trình, trách
nhiệm triển khai Chính quyền điện tử tại tỉnh Kon Tum.
b) Mục tiêu cụ thể:
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon
Tum sẽ giúp đạt được những mục tiêu cụ thể sau:
- Hỗ trợ việc lập kế hoạch ứng dụng và
phát triển công nghệ thông tin của các cơ quan trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Thể
hiện được bức tranh tổng thể về ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh theo giai
đoạn xác định.
- Hỗ trợ trong việc quản lý đầu tư
công nghệ thông tin và đảm bảo tăng cường gắn kết giữa cải thiện công nghệ,
nghiệp vụ khi triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết nghiệp vụ
của các cơ quan trên địa bàn tỉnh.
- Cung cấp thông tin hỗ trợ việc lựa
chọn giải pháp cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm cho các dự án công nghệ thông
tin triển khai tại tỉnh Kon Tum. Cung cấp thông tin đầu vào phục vụ thiết kế sơ
bộ, thiết kế thi công các dự án công nghệ thông tin triển khai tại tỉnh; Cung
cấp thông tin cho lãnh đạo các cấp phục vụ việc xác định các dự án/hạng mục
công nghệ thông tin ưu tiên triển khai trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Kiến trúc Chính quyền tử tỉnh được sử
dụng để thiết lập mục tiêu chiến lược, chương trình chiến lược mà cơ quan cần
thực hiện để đáp ứng yêu cầu của người sử dụng; là yếu tố then chốt giúp xác định
cơ hội trao đổi, chia sẻ thông tin, dữ liệu trong và giữa các cơ quan.
- Giúp giảm chi phí mua sắm cơ sở hạ tầng,
phần cứng, phần mềm, vận hành của các hệ thống công nghệ thông tin; giảm thiểu
rủi ro trong triển khai công nghệ thông tin của cơ quan thông qua việc hỗ trợ
khái toán chính xác chi phí dự án; tuân thủ các quy định, quy chế của cấp có thẩm
quyền; bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với các thiết kế về công nghệ thông
tin...
- Đối với các dự án công nghệ thông
tin do cơ quan nhà nước làm chủ đầu tư, việc xây dựng, thẩm định, phê duyệt chủ
trương đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế thi công và triển khai thực hiện phải
phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum.
- Xác định lộ trình và kế hoạch tổng
thể trong việc triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum.
2. Định hướng phát
triển Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum
- Đẩy mạnh xây dựng Chính quyền điện tử
tỉnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả phục vụ người dân, doanh nghiệp của các cơ
quan nhà nước. Công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan nhà nước trên môi
trường mạng phù hợp với định hướng của quốc gia về Chính phủ điện tử;
- Phát triển Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Kon Tum theo hướng đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến;
bảo đảm tích hợp dữ liệu, liên thông, chia sẻ, gửi nhận văn bản giữa các cơ
quan, rút ngắn quy trình xử lý, giảm số lượng và đơn giản hóa, chuẩn hóa và số
hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính.
3. Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Kon Tum, phiên bản 1.0
3.1. Sơ đồ tổng thể Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Kon Tum
Sơ đồ tổng thể Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Kon Tum, phiên bản 1.0 được mô tả tại Phụ lục 01 kèm theo
Quyết định này.
3.2. Nguyên tắc xây dựng Nền tảng chia sẻ,
tích hợp (LGSP) của tỉnh Kon Tum.
Nền tảng Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum được
áp dụng theo 05 nguyên tắc sau:
Nguyên tắc
1
|
Có khả năng
liên thông
|
Phát biểu
nguyên tắc
|
- Nên tăng cường áp dụng các quy định,
chính sách và các tiêu chuẩn để tăng khả năng liên thông.
- Xác định các thành phần chung (gồm
các chính sách, các tiêu chuẩn, ứng dụng, công nghệ hiện tại có thể áp dụng)
theo lĩnh vực liên thông và đưa ra các chính sách, tiêu chuẩn và các thủ tục
để đảm bảo sử dụng lại các sản phẩm kiến trúc (artefacts). Ví dụ: Định nghĩa
cấu trúc dữ liệu, tập dữ liệu mức địa phương,... đưa ra các tiêu chuẩn cho
phép có nhiều lựa chọn và giảm gánh nặng về quản lý.
|
Sự cần thiết
|
- Loại bỏ việc chắp vá các giải pháp
công nghệ thông tin trong nhiều sở, ban, ngành,... trong tỉnh không thể “giao
tiếp” hoặc trao đổi dữ liệu với nhau. Liên thông cho phép trao đổi thông tin
liền mạch, sử dụng lại mô hình dữ liệu và tăng khả năng thay đổi dữ liệu giữa
các hệ thống.
- Tăng khả năng kết nối, cộng tác,
truy cập hiệu quả và dễ dàng tích hợp dữ liệu để trao đổi giữa các sở, ban,
ngành với nhau và với những người dùng dịch vụ như công dân, doanh nghiệp,
cán bộ công chức.
|
Nguyên tắc
2
|
Khả năng bảo
mật
|
Phát biểu
nguyên tắc
|
Đảm bảo tính riêng tư của thông tin
công dân (ví dụ: hồ sơ y tế), thông tin nghiệp vụ (ví dụ: số liệu thống kê của
các sở, ban, ngành,...) và thông tin bí mật của các cơ quan nhà nước trong tỉnh
(ví dụ: Thỏa thuận mang tính bí mật) để giúp thực thi các hạn chế của những
quy định pháp lý về truy cập và phổ biến thông tin.
|
Sự cần thiết
|
Khả năng bảo mật đảm bảo rằng thông
tin và dữ liệu bí mật sẽ được phân loại và bảo vệ tương ứng. Tính riêng tư sẽ
không được đảm bảo nếu chỉ bằng các tiêu chuẩn kỹ thuật, cần
thiết phải có quy trình, những thỏa thuận, quy định trong toàn tỉnh để quản
lý.
|
Nguyên tắc
3
|
Dựa trên các
tiêu chuẩn mở
|
Phát biểu
nguyên tắc
|
Tăng cường áp dụng các tiêu chuẩn mở.
|
Sự cần thiết
|
- Tuân thủ tiêu chuẩn có nhiều lựa
chọn nhà cung cấp sẽ tăng khả năng cạnh tranh và cơ hội tìm kiếm nền tảng. Các
thuộc tính của các tiêu chuẩn mở như độc lập về nền tảng, trung lập nhà cung
cấp và khả năng sử dụng trên nhiều giải pháp triển khai, mô hình thiết lập
các tiêu chuẩn mở cho phép trao đổi thông tin bền vững, tăng khả năng tương
tác, tính linh hoạt, bảo vệ dữ liệu và giảm thiểu sự phụ thuộc về công nghệ,
nhà cung cấp độc quyền.
- Áp dụng các tiêu chuẩn mở sẽ giúp
lưu trữ hồ sơ điện tử và dữ liệu của tỉnh dễ dàng với việc sử dụng các định dạng
tệp tin dữ liệu mở.
|
Nguyên tắc
4
|
Phù hợp với tiêu
chuẩn, hướng dẫn trong nước và quốc tế về kiến trúc hướng dịch vụ
|
Phát biểu
nguyên tắc
|
Thiết kế LGSP phù hợp với tiêu chuẩn
quốc tế về SOA, phù hợp với hướng dẫn về LGSP tại Công văn số 1178/BTTTT-THH
để đảm bảo tính chuẩn hóa trong thiết kế, triển khai thành phần này.
|
Sự cần thiết
|
- LGSP là thành phần nền tảng nhằm
triển khai Chính quyền điện tử của địa phương theo kiến trúc hướng dịch vụ,
cho phép phát triển nhanh chóng, bổ sung và triển khai các dịch vụ, dễ dàng bảo
trì và nâng cao hiệu suất làm việc, do đó, việc thiết kế, triển khai LGSP của
địa phương cần phù hợp với tiêu chuẩn trong nước và quốc tế, đảm bảo tính chuẩn
hóa, tăng khả năng thành công trong thiết kế, triển khai thành phần này tại địa
phương.
- Tại Công văn số 1178/BTTTT-THH đã
có gợi ý về các thành phần tiêu biểu của một LGSP, do đó, LGSP của địa phương
cần phù hợp với hướng dẫn.
|
Nguyên tắc
5
|
Sử dụng các
dịch vụ Web cho việc trao đổi thông tin
|
Phát biểu
nguyên tắc
|
Các dịch vụ Web được sử dụng giữa
các lớp dịch vụ. Mức độ chi tiết của các dịch vụ tạo ra trong LGSP không nên
quá hoàn hảo để hạn chế số lượng rất lớn các dịch vụ không có khả năng kiểm
soát, bởi vì khi có một thay đổi nhỏ sẽ dẫn đến một tập các thay đổi với những
dịch vụ có liên quan khác.
|
Sự cần thiết
|
- Bằng việc sử dụng các dịch vụ web
để giao tiếp giữa các lớp dịch vụ, Tỉnh có thể tạo ra khả năng giám sát và
chiến lược an toàn thông tin trong toàn tỉnh.
- Cho phép tuân thủ các đặc tả kỹ
thuật web (tiêu chuẩn công nghiệp OASIS WS) về an toàn thông tin, về liên
thông và về khả năng tin cậy.
|
4. Lộ trình triển
khai các nhiệm vụ chính
Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo.
5. Nguồn kinh phí
Ngân sách địa phương (ngân sách cấp
tỉnh, ngân sách huyện) đảm bảo một phần kinh phí để thực hiện các chương
trình, nhiệm vụ được đề xuất theo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh. Huy động
các nguồn lực ưu tiên xây dựng Chính quyền điện tử theo hình thức thuê dịch vụ
công nghệ thông tin trọn gói do các doanh nghiệp công nghệ thông tin đủ năng lực
cung cấp, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, không sử
dụng nguồn vốn vay ODA có điều kiện ràng buộc để triển khai xây dựng hệ thống
Chính quyền điện tử tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Xây dựng Kế hoạch triển khai chi tiết
các hoạt động Chính quyền điện tử của tỉnh Kon Tum trên cơ sở Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh, phiên bản 1.0.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan:
+ Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành các văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ thực hiện Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh;
+ Tham mưu xây dựng nền tảng tích hợp
Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum. Chủ trì việc triển khai tích hợp dịch vụ, ứng
dụng đối với các hệ thống thông tin của tỉnh Kon Tum;
+ Tham mưu xây dựng Trung tâm Tích hợp
dữ liệu tỉnh Kon Tum; xây dựng danh mục dùng chung và kho dữ liệu của tỉnh, vận
hành Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum.
- Tổ chức thẩm định sự phù hợp của các
kế hoạch, dự án ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh;
- Cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử
tỉnh phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam (phiên bản 2.0) và
thường xuyên cập nhật, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các
phiên bản tiếp theo phù hợp với các phiên bản cập nhật Khung Kiến trúc Chính phủ
điện tử Việt Nam; triển khai áp dụng Kiến trúc Chính phủ điện tử tỉnh đã được
phê duyệt trong quá trình xây dựng Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử tại tỉnh.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ
trì, triển khai thực hiện:
- Nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Xây dựng các ứng dụng công nghệ
thông tin cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan, hằng năm tổng hợp, thẩm định,
bố trí kinh phí đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để thực hiện các hoạt
động triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với các đơn vị có liên quan
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
chung, trọng yếu khi triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum phù
hợp với khả năng ngân sách tỉnh, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
5. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã
- Khi triển khai thực hiện các dự án ứng
dụng công nghệ thông tin, đảm bảo tuân thủ theo quy định của Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh.
- Tăng cường năng lực của đội ngũ tham
mưu lĩnh vực công nghệ thông tin để đáp ứng khả năng quản trị, vận hành, sử dụng
có hiệu quả các hệ thống thông tin triển khai theo Kiến trúc Chính quyền điện tử
tỉnh.
- Nghiên cứu các nguyên tắc định hướng
áp dụng vào các hoạt động, dự án, đề xuất của đơn vị liên quan đến việc xây dựng
đô thị thông minh, trong đó đặc biệt quan tâm xây dựng lộ trình cung cấp các sản
phẩm, dịch vụ đảm bảo các tiện ích đến được với mọi tầng lớp nhân dân.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội rà soát nguồn nhân lực
công nghệ thông tin hiện có để đề xuất kế hoạch, phương án bổ sung, phát triển
nguồn nhân lực công nghệ thông tin đảm bảo đáp ứng cả về chất lượng, số lượng
phục vụ tham gia triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông: Xây dựng kế hoạch thực hiện hằng năm đối với nhiệm vụ, dự án được giao,
xác định quy mô, phạm vi, nhu cầu nguồn lực, giải pháp công nghệ, các bước thực
hiện cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Tổ chức khảo sát, đánh giá
toàn bộ hiện trạng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin cùng các yêu cầu, nhu cầu
đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin để phục vụ triển khai các chương trình, dự
án đề xuất trong Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh. Thực hiện kiểm tra, đánh
giá kết quả, hiệu quả triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử định kỳ hằng năm
để báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thay đổi nội dung dự án đầu tư, lộ
trình, mức độ ưu tiên... đảm bảo phù hợp với tình hình, nhu cầu thực tế của cơ
quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên tổng kết kinh nghiệm thực
tiễn, hiệu quả, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, nhất là các vấn
đề liên quan đến nâng cao chất lượng phục vụ công dân, doanh nghiệp và phát triển
bền vững, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
6. Các tổ chức đoàn thể, hiệp hội khác
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các sở, ban, ngành, địa phương liên quan tổ chức vận động, tuyên truyền,
nâng cao ý thức của người dân về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
Chính quyền điện tử tỉnh.
- Đóng vai trò là cầu nối giữa người dân
với các cấp chính quyền, tạo điều kiện để người dân tham gia và đóng góp ý kiến
vào các chương trình, dự án xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KGVX4.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
PHỤ
LỤC 01
MÔ
HÌNH TỔNG THỂ KIẾN TRÚC ỨNG DỤNG CQĐT KON TUM
(Kèm
theo Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày 22 tháng 04 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHỤ
LỤC 02
LỘ
TRÌNH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày 22 tháng 04 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
Tên dự án
(đề xuất), nội dung thực hiện
|
Lộ trình thực
hiện
|
Ghi chú
|
Giai đoạn
2019 - 2020
|
Giai đoạn
2021-2015
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Xây dựng nền tảng tích
hợp, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP)
|
|
|
|
-
|
Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ
cấp tỉnh (LGSP), bao gồm các ứng dụng nền tảng.
|
2019
|
|
|
-
|
Xây dựng ứng dụng xác thực, cấp quyền
người dùng
|
2019
|
|
|
-
|
Xây dựng hệ thống Quản lý danh mục
dùng chung
|
2019
|
|
|
-
|
Xây dựng và cải tiến quy trình tin học
hóa nghiệp vụ
|
2019 - 2020
|
|
|
-
|
Xây dựng kết nối giữa các
hệ thống thông qua LGSP
|
2019 - 2020
|
|
|
-
|
Xây dựng kết nối đến CSDL quốc gia,
hệ thống thông
tin có quy mô, phạm vi từ Trung ương đến địa phương
|
|
2021 -2025
|
|
2
|
Nâng cấp Cổng thông
tin điện tử của
tỉnh
|
2018-2019
|
|
|
3
|
Xây dựng các ứng dụng
nghiệp vụ Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum
|
|
|
|
-
|
Xây dựng Hệ thống xử lý nghiệp vụ nội
bộ trên cùng một Nền tảng cổng
|
2019
|
|
|
-
|
Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành tập trung.
|
2019
|
|
|
-
|
Hệ thống Cổng dịch vụ công trực tuyến
kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
2019
|
|
(2)
|
-
|
Xây dựng và tích hợp Quản lý cán bộ,
công chức, viên chức (Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức,
viên chức) với Hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ.
|
2019 - 2020
|
|
|
-
|
Xây dựng CSDL người dùng.
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
|
-
|
Xây dựng CSDL về giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
|
4
|
Xây dựng Hệ thống
EAMS
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý
kiến trúc để phục vụ việc quản lý kiến trúc
|
2020
|
|
|
5
|
Hệ thống Thư điện tử
|
|
|
|
-
|
Triển khai Hệ thống Thư điện tử công vụ tỉnh
Kon Tum
|
2019
|
|
|
6
|
Đào tạo, tập huấn,
bồi dưỡng, tuyên truyền
|
|
|
(1)
|
-
|
Đào tạo các cán bộ, CNVC về kiến
trúc.
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
|
-
|
Tư vấn quản trị kiến trúc Kon Tum.
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
|
-
|
Các nhiệm vụ tuyên truyền, nâng cao
nhận thức cho người dân, doanh nghiệp và cơ quan nhà nước: Tuyên truyền về ý
nghĩa và hiệu quả của việc thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử.
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
|
7
|
Xây dựng, nâng cấp
Trung tâm dữ liệu tỉnh
|
|
|
(1)
|
-
|
Xây dựng, nâng cấp Trung tâm dữ liệu
tỉnh Kon Tum (phần cứng, phần mềm thương mại) (bao gồm cả an toàn bảo mật;
sao lưu dữ liệu cho trung tâm dữ liệu...);
|
|
2021-2025
|
|
-
|
Xây dựng các ứng dụng Quản lý thống
kê, báo cáo, tìm kiếm;
|
|
2021-2025
|
|
-
|
Xây dựng ứng dụng vận hành hệ thống
với các chức năng chính: Giám sát hệ thống, Quản lý cấu hình, Quản lý truy cập
từ xa, Quản lý tình trạng kết nối, Đồng bộ hóa.
|
|
2021-2025
|
|
8
|
Trang bị cơ sở hạ tầng
cho cơ quan nhà nước
|
|
|
(1)
|
-
|
Trang bị cơ sở hạ tầng CNTT cho các
cơ quan nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã và tương đương.
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
|
-
|
Trang bị cơ sở hạ tầng cho bộ phận hỗ
trợ công dân, doanh nghiệp
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
|
-
|
Nâng cấp hệ thống Hội nghị truyền
hình
|
2020
|
|
|
9
|
Xây dựng hệ thống
an toàn thông tin toàn tỉnh đảm bảo theo Chỉ thị 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của
Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao nâng cao năng lực phòng,
chống phần mềm độc hại.
|
|
|
(1)
|
-
|
Xây dựng các chính sách an toàn bảo
mật.
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
|
-
|
Giám sát an toàn bảo mật.
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
|
-
|
Bảo mật mức vật lý (nhận diện, quan sát,
truy cập vật lý...).
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
|
-
|
Triển khai hệ thống giám sát mã độc
tập trung (giải pháp endpoint security).
|
Hằng năm
|
Hằng năm
|
|
10
|
Xây dựng các ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ Trung tâm phục vụ hành chính công
|
|
|
|
-
|
Xây dựng các ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh.
|
2019
|
|
|
-
|
Xây dựng các ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
2019
|
|
|
Ghi chú:
(1): Triển khai thực tế theo nhu cầu
và khả năng cân đối, bố trí vốn theo
tình hình thực tế của địa phương.
(2): Trong đó: Đến năm 2020
đáp ứng tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thuộc thẩm quyền của địa
phương và tích hợp vào Cổng dịch vụ công quốc gia.