ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2016/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2266/TTr-SGD&ĐT
ngày 27 tháng 5 năm 2016 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2118/TTr-SNV ngày 31 tháng 8 năm
2016 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố
Hà Nội (sau đây gọi tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
Thành phố; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý
nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa phương theo quy định của pháp luật và
theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Thành phố.
2. Sở có tư cách pháp nhân, có con dấu
và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của
Ủy ban nhân dân Thành phố; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn,
nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Dự thảo quyết định; quy hoạch, kế
hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, dự án, đề án; biện pháp tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về lĩnh vực giáo dục và đào
tạo ở địa phương;
b) Dự thảo mức thu học phí, lệ phí
tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của địa phương để Ủy
ban nhân dân Thành phố trình Hội đồng nhân dân Thành phố quyết định theo quy định
của pháp luật;
c) Dự thảo văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở;
d) Dự thảo hướng dẫn cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy định
tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ
hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục
và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng
Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh và các văn bản pháp luật khác liên quan;
đ) Dự thảo văn bản quy định cụ thể điều
kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các
đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Giáo
dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố:
a) Dự thảo các quyết định thành lập,
sáp nhập, chia tách, giải thể, đối với các đơn vị thuộc Sở;
b) Dự thảo các quyết định cho phép
thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, chuyển đổi loại hình các cơ sở giáo dục
(bao gồm cả các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của các tổ chức, cá nhân
nước ngoài) trực thuộc Sở;
c) Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt
trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm
pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền,
hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về giáo dục thuộc phạm
vi quản lý được giao.
4. Tổ chức thực hiện và chịu trách
nhiệm về việc xác nhận, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm
vi trách nhiệm quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật
và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.
5. Tổ chức ứng dụng các kinh nghiệm,
thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến trong giáo dục; tổng kết kinh nghiệm,
sáng kiến của địa phương; quản lý công tác nghiên cứu khoa học, công nghệ trong
các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ
công tác quản lý của Sở.
6. Tổ chức, xây dựng, nhân điển hình
tiên tiến và thực hiện công tác thi đua khen thưởng về giáo dục ở địa phương.
7. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm
tra, thanh tra các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở, các Phòng
Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch
giáo dục, quy chế chuyên môn, việc thực hiện chính sách đối với người học, các
điều kiện đảm bảo của các cơ sở giáo dục công lập; công tác tuyển sinh, thi, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng
giáo dục; công tác phổ cập giáo dục, chống mù chữ, xây dựng xã hội học tập ở địa
phương và các hoạt động giáo dục khác theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Hướng dẫn xây dựng và tổng hợp kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục
thuộc thẩm quyền quản lý của Sở; tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
9. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc
huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển giáo dục ở Thành phố; kiểm
tra việc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở theo quy định của
pháp luật.
10. Quyết định mở ngành đào tạo trình
độ trung cấp đối với trường trung cấp trực thuộc Sở theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
11. Quyết định cho phép hoạt động giáo
dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở
(không bao gồm trường cao đẳng sư phạm)
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
12. Giúp Ủy ban nhân dân Thành phố quản
lý nhà nước về các hoạt động có liên quan đến lĩnh vực giáo dục của các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân ở địa phương; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các
hội, tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định của
pháp luật.
13. Giúp Ủy ban nhân dân Thành phố quản
lý nhà nước các tổ chức dịch vụ du học tự túc theo quy định của pháp luật; thực
hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục theo quy định của
pháp luật và của Ủy ban nhân dân Thành phố.
14. Giúp Ủy ban nhân dân Thành phố thực
hiện kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật về giáo dục trong việc bảo đảm
các điều kiện thành lập trường, hoạt động giáo dục, mở ngành đào tạo, công khai
chất lượng giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
15. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở và các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở.
16. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đầu tư về giáo dục đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài; cấp, thu
hồi giấy phép hoạt động; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra hoạt động giáo dục của
các cơ sở giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo
quy định của pháp luật.
17. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cụ thể hóa các tiêu chuẩn, định mức kinh phí giáo
dục địa phương; hướng dẫn xây dựng và lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm đối
với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; quyết định giao dự toán chi ngân sách
giáo dục đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở sau khi đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt; xác định, cân đối ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hàng năm
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước
và các nguồn thu hợp pháp khác của các cơ sở giáo dục ở địa phương.
18. Thực hiện cải cách hành chính,
công tác thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí; công tác thanh
tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị có liên quan đến giáo dục
và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
19. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế
công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức
danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các cơ sở trực thuộc; thực hiện
chế độ tiền lương và chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối
với công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của
pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.
20. Quản lý về tài chính, tài sản, cơ
sở vật chất được giao theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân Thành
phố.
21. Thực hiện thống kê, thông tin,
báo cáo định kỳ và hàng năm, báo cáo đột xuất về tổ chức và hoạt động giáo dục
của địa phương với Ủy ban nhân dân Thành phố và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
22. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban
nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố giao và theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Lãnh đạo
Sở
1. Sở có Giám đốc và 03 Phó Giám đốc.
2. Giám đốc Sở chịu trách nhiệm trước
Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và trước pháp luật
về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở. Trách nhiệm cụ thể của Giám
đốc Sở như sau:
a) Căn cứ các quy định hiện hành của
pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân Thành phố, ban hành quy chế làm việc
của Sở và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện;
b) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và trước pháp luật về thực hiện
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và các công việc được
Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phân công hoặc ủy
quyền. Đối với những vấn đề vượt quá
thẩm quyền hoặc đúng thẩm quyền nhưng không đủ khả năng và điều kiện giải quyết
thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phải chủ động làm việc với Giám đốc sở có
liên quan để hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân Thành
phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định;
c) Có trách nhiệm báo cáo với Ủy ban
nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố; Bộ Giáo dục và Đào tạo
về tổ chức, hoạt động giáo dục của Sở Giáo dục và Đào tạo; báo cáo công tác,
cung cấp tài liệu trước Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Thành phố khi có yêu cầu; trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của
đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố về những vấn đề liên quan đến giáo dục và
đào tạo trên địa bàn; phối hợp với Giám đốc sở, người đứng đầu tổ chức chính trị
- xã hội và các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ của Sở Giáo
dục và Đào tạo.
d) Căn cứ quy định về phân cấp quản
lý tổ chức cán bộ của Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở quyết định hoặc
trình cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân
chuyển, cách chức, giáng chức người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các
đơn vị thuộc và trực thuộc Sở theo tiêu chuẩn chức danh do Ủy ban nhân dân
Thành phố ban hành; công nhận, không công nhận hội đồng trường các cơ sở giáo dục
trực thuộc Sở; công nhận, không công nhận hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng
quản trị, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc
thẩm quyền quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân Thành phố, bao gồm cả các trường
cao đẳng tư thục đóng trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
3. Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám
đốc Sở phụ trách một hoặc một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc
Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một
Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.
4. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và
thực hiện chế độ chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ
chức
1. Cơ quan Sở được tổ chức gồm 09 đơn
vị sau:
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Tổ chức cán bộ;
d) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
đ) Phòng Chính trị, tư tưởng;
e) Phòng Giáo dục phổ thông;
g) Phòng Giáo dục mầm non;
h) Phòng Quản lý thi và Kiểm định chất
lượng giáo dục;
i) Phòng Giáo dục thường xuyên -
chuyên nghiệp.
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở:
a) Khối các Trường Trung học phổ
thông (111 đơn vị);
b) Khối các Trường Trung cấp chuyên
nghiệp (08 đơn vị);
c) Các Trường mầm non; tiểu học, phổ
thông cơ sở (khuyết tật) (05 đơn vị).
(Có danh sách các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc kèm theo)
Điều 5. Biên chế
1. Biên chế công chức, số lượng người
làm việc của Sở được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ,
phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức, tổng số lượng người làm
việc của các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của Thành
phố được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu chức danh công chức, viên chức được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp
với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc
theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao trình Ủy ban
nhân dân Thành phố.
Điều 6. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Tạm thời giữ nguyên số lượng Phó
Giám đốc Sở hiện có, Sở chỉ được bổ sung Phó Giám đốc Sở khi số lượng ít hơn
quy định.
2. Các tổ chức khác trực thuộc Sở sẽ
được sắp xếp theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Tạp chí Giáo dục Thủ đô được sắp xếp
kiện toàn theo Đề án sắp xếp, phát triển và quản lý báo chí Thành phố đến năm
2025;
b) Sáp nhập các Trung tâm Giáo dục Kỹ
thuật tổng hợp, các Trung tâm Giáo dục thường xuyên với
các Trung tâm dạy nghề thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường
xuyên cấp huyện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV ngày 19 tháng 10 năm 2015;
c) Ban quản lý dự án được sắp xếp, kiện
toàn theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có
trách nhiệm chủ động phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ và các Sở, ngành có liên
quan xây dựng đề án tổ chức, sắp xếp lại các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và
Đào tạo theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
3. Đối với những trường hợp đã được bổ
nhiệm giữ chức vụ người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
thuộc, trực thuộc Sở trước ngày Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ có hiệu lực, nếu
sau khi sắp xếp, kiện toàn lại cơ cấu tổ chức của Sở mà thôi giữ chức vụ lãnh đạo
hoặc được bổ nhiệm vào chức vụ mới có phụ cấp chức vụ lãnh đạo thấp hơn so với
phụ cấp chức vụ lãnh đạo cũ thì được hưởng bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo
theo quy định tại Quyết định số 140/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ về bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các chức danh lãnh
đạo trong quá trình sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày
17 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã trực thuộc
Thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 7;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Các Ban HĐND TP;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- VP UBND TP: các PCVP, Phòng: TKBT, NC, KGVX, TH;
- Cổng Giao tiếp điện tử TP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
DANH SÁCH
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội)
STT
|
TT
|
ĐƠN
VỊ
|
I. Trường Trung học phổ thông:
(111 đơn vị)
|
1
|
1
|
THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam
|
2
|
2
|
THPT chuyên Nguyễn Huệ
|
3
|
3
|
THPT Phan Đình Phùng
|
4
|
4
|
THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm
|
5
|
5
|
THPT Việt Đức
|
6
|
6
|
THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình
|
7
|
7
|
THPT Chu Văn An
|
8
|
8
|
THPT Phạm Hồng
Thái
|
9
|
9
|
THPT Thăng Long
|
10
|
10
|
THPT Tây Hồ
|
11
|
11
|
THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng
|
12
|
12
|
THPT Trương Định
|
13
|
13
|
THPT Hoàng Văn Thụ
|
14
|
14
|
THPT Trần Nhân Tông
|
15
|
15
|
THPT Đống Đa
|
16
|
16
|
THPT Kim Liên
|
17
|
17
|
THPT Quang Trung - Đống Đa
|
18
|
18
|
THPT Lê Quý
Đôn - Đống Đa
|
19
|
19
|
THPT Phan Huy Chú - Đống Đa
|
20
|
20
|
THPT Hoàng Cầu
|
21
|
21
|
THPT Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân
|
22
|
22
|
THPT Nhân Chính
|
23
|
23
|
THPT Yên Hòa
|
24
|
24
|
THPT Cầu Giấy
|
25
|
25
|
THPT Xuân Đỉnh
|
26
|
26
|
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
|
27
|
27
|
THPT Đại Mỗ
|
28
|
28
|
THPT Thượng
Cát
|
29
|
29
|
THPT Trung Văn
|
30
|
30
|
THPT Nguyễn Gia Thiều
|
31
|
31
|
THPT Lý Thường Kiệt
|
32
|
32
|
THPT Thạch Bàn
|
33
|
33
|
THPT Cao Bá Quát
- Gia Lâm
|
34
|
34
|
THPT Yên Viên.
|
35
|
35
|
THPT Nguyễn Văn Cừ
|
36
|
36
|
THPT Dương Xá
|
37
|
37
|
THPT Cổ Loa
|
38
|
38
|
THPT Vân Nội
|
39
|
39
|
THPT Đông Anh
|
40
|
40
|
THPT Liên Hà
|
41
|
41
|
THPT Bắc Thăng
Long
|
42
|
42
|
THPT Trung Giã
|
43
|
43
|
THPT Sóc Sơn
|
44
|
44
|
THPT Đa Phúc
|
45
|
45
|
THPT Kim Anh
|
46
|
46
|
THPT Xuân Giang
|
47
|
47
|
THPT Minh Phú
|
48
|
48
|
THPT Mê Linh
|
49
|
49
|
THPT Yên Lãng
|
50
|
50
|
THPT Tiến Thịnh
|
51
|
51
|
THPT Tự Lập
|
52
|
52
|
THPT Quang
Minh
|
53
|
53
|
THPT Tiền
Phong
|
54
|
54
|
THPT Ngô Thì Nhậm
|
55
|
55
|
THPT Ngọc Hồi
|
56
|
56
|
THPT Việt Nam
- Ba Lan
|
57
|
57
|
THPT Lê Quí Đôn - Hà Đông
|
58
|
58
|
THPT Quang Trung - Hà Đông
|
59
|
59
|
THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông
|
60
|
60
|
THPT Chương Mỹ A
|
61
|
61
|
THPT Chương Mỹ B
|
62
|
62
|
THPT Chúc Động
|
63
|
63
|
THPT Xuân Mai
|
64
|
64
|
THPT Thanh Oai A
|
65
|
65
|
THPT Thanh Oai B
|
66
|
66
|
THPT Nguyễn Du - Thanh Oai
|
67
|
67
|
THPT Ứng Hòa A
|
68
|
68
|
THPT Ứng Hòa B
|
69
|
69
|
THPT Trần Đăng Ninh
|
70
|
70
|
THPT Lưu Hoàng
|
71
|
71
|
THPT Đại Cường
|
72
|
72
|
THPT Mỹ Đức A
|
73
|
73
|
THPT Mỹ Đức B
|
74
|
74
|
THPT Mỹ Đức C
|
75
|
75
|
THPT Hợp Thanh
|
76
|
76
|
THPT Thường Tín
|
77
|
77
|
THPT Tô Hiệu - Thường Tín
|
78
|
78
|
THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín
|
79
|
79
|
THPT Vân Tảo
|
80
|
80
|
THPT Lý Tử Tấn
|
81
|
81
|
THPT Phú Xuyên A
|
82
|
82
|
THPT Phú Xuyên B
|
83
|
83
|
THPT Đồng Quan
|
84
|
84
|
THPT Tân Dân
|
85
|
85
|
THPT Quốc Oai
|
86
|
86
|
THPT Minh Khai
|
87
|
87
|
THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai
|
88
|
88
|
THPT Hoài Đức A
|
89
|
89
|
THPT Hoài Đức B
|
90
|
90
|
THPT Vạn Xuân
- Hoài Đức
|
91
|
91
|
THPT Đan Phượng
|
92
|
92
|
THPT Hồng Thái
|
93
|
93
|
THPT Tân Lập
|
94
|
94
|
THPT Thạch Thất
|
95
|
95
|
THPT Phùng Khắc Khoan- Thạch Thất
|
96
|
96
|
THPT Hai Bà Trưng - Thạch Thất
|
97
|
97
|
THPT Bắc Lương
Sơn
|
98
|
98
|
THPT Phúc Thọ
|
99
|
99
|
THPT Ngọc Tảo
|
10
|
10
|
THPT Vân Cốc
|
101
|
101
|
THPT Sơn Tây
|
102
|
102
|
THPT Tùng Thiện
|
103
|
103
|
THPT Xuân Khanh
|
104
|
104
|
THPT Quảng Oai
|
105
|
105
|
THPT Ngô Quyền
- Ba Vì
|
106
|
106
|
THPT Ba Vì
|
107
|
107
|
THPT Bất Bạt
|
108
|
108
|
Phổ thông dân tộc nội trú
|
109
|
109
|
THPT Lê Lợi
|
110
|
110
|
THPT Phúc Lợi
|
111
|
111
|
THPT Minh Quang
|
II. Trường Trung cấp chuyên nghiệp
(08 đơn vị)
|
112
|
1
|
Trường trung cấp Kinh tế Hà Nội
|
113
|
2
|
Trường trung cấp Xây dựng
|
114
|
3
|
Trường trung cấp Kỹ thuật Tin học
Hà Nội
|
115
|
4
|
Trường trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật
Bắc Thăng Long
|
116
|
5
|
Trường trung cấp Đa ngành Sóc Sơn
|
117
|
6
|
Trường trung cấp Kinh tế - Tài
chính Hà Nội
|
118
|
7
|
Trường trung cấp Sư phạm Mẫu giáo - Nhà trẻ
|
119
|
8
|
Trường bồi dưỡng Cán bộ giáo dục Hà
Nội
|
III. Trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trực thuộc Sở (05 đơn vị)
|
120
|
1
|
Trường Tiểu học
Bình Minh
|
121
|
2
|
Trường PTCS Nguyễn Đình chiểu
|
122
|
3
|
Trường PTCS Xã Đàn
|
123
|
4
|
Trường Mẫu
giáo Mầm non B
|
124
|
5
|
Trường Mẫu
giáo Mầm non Việt - Triều hữu nghị
|