ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 377/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 05 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH
BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Chương trình quốc gia về học tập
ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày
18 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy
mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ,
công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số
05/2019/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Quy định về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 80/TTr-SNV ngày 01 tháng 02 năm
2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này theo các
quy định hiện hành, đảm bảo thiết thực, hiệu quả, tiết kiệm, theo đúng yêu cầu
và đạt mục tiêu đề ra.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: Nội vụ, Tài
chính;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Trường Chính trị tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP (Lượng, Huy), Dg, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Lộc Hà
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày
05 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 163/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025; Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nâng cao toàn diện chất lượng, hiệu
quả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đáp ứng yêu cầu
của thời kỳ mới.
2. Bảo đảm nâng cao năng lực, kỹ
năng thực thi công vụ được giao; ý thức trách nhiệm, đạo đức công
vụ, đạo đức nghề nghiệp; gắn đào tạo, bồi dưỡng với nhu cầu và quy hoạch sử dụng
lâu dài; khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức học tập
nâng cao trình độ, năng lực làm việc.
3. Tăng cường trách nhiệm và tạo điều
kiện cho người đứng đầu cơ quan quản lý, người đứng đầu đơn vị sử dụng và bản
thân cán bộ, công chức, viên chức tham gia hoạt động đào tạo, bồi dưỡng một cách tích cực.
II. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Cán bộ, công chức hành chính cấp tỉnh,
cấp huyện.
2. Cán bộ, công chức xã, phường, thị
trấn (dưới đây viết tắt là cán bộ, công chức cấp xã) và những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
3. Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp
công lập.
4. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
5. Cán bộ, công chức, viên chức các Hội
được giao biên chế.
III. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng
và hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức chuyên nghiệp có đủ phẩm chất,
trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đối với cán bộ, công chức hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện
- Tập trung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu
tiêu chuẩn quy định về trình độ lý luận chính trị, kiến thức
quản lý nhà nước, kiến thức quốc phòng và an ninh, tin học, ngoại ngữ. Từ năm
2021, 100% cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định trước khi bổ
nhiệm ngạch; đến hết năm 2021, 100% cán bộ, công chức phải bồi dưỡng đáp ứng
tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý trước khi được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
- Bảo đảm hàng năm ít nhất 80% cán bộ,
công chức được cập nhật kiến thức pháp luật, được bồi dưỡng về đạo đức công vụ;
70% được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ.
b) Đối với cán bộ, công chức cấp xã
và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- Đến năm 2025, 98% cán bộ, công chức
cấp xã có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên; 95% công chức cấp xã có trình
độ chuyên môn phù hợp với vị trí đảm nhiệm.
- Hàng năm, ít nhất 60% cán bộ, công
chức cấp xã được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp, đạo đức
công vụ.
- Người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã được bồi dưỡng cập nhật và nâng cao kỹ năng, phương pháp hoạt động ít nhất
01 lần trong thời gian 02 năm.
c) Đối với viên chức
Đến năm 2025 thực hiện đạt các mục
tiêu sau:
- Tỷ lệ giáo viên các trường Trung học
phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh và các
trường trung cấp có trình độ sau đại học đạt 25%.
- Tỷ lệ giáo viên các trường cao đẳng
có trình độ sau đại học đạt 35%.
- Tỷ lệ bác sĩ tại các cơ sở y tế
công lập được đào tạo sau đại học đạt 30%.
- 100% viên chức được bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
- 100% viên chức giữ chức vụ quản lý
được bồi dưỡng năng lực, kỹ năng quản lý trước khi bổ nhiệm.
- Hàng năm, ít nhất 60% viên chức được
bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp; cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp chuyên ngành.
d) Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp
- 100% đại biểu Hội đồng nhân dân các
cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 được bồi dưỡng kiến thức pháp luật; kiến thức, kỹ năng
và phương pháp hoạt động.
- Đại biểu được bồi dưỡng cập nhật kiến
thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần trong nhiệm kỳ.
IV. NỘI DUNG ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG
1. Về bồi dưỡng
a) Lý luận chính trị
- Bồi dưỡng trình độ lý luận chính trị
theo tiêu chuẩn quy định cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp, cho các chức
danh công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã.
- Cập nhật nội dung các văn kiện, nghị
quyết, đường lối của Đảng; cập nhật nâng cao trình độ lý luận chính trị theo
quy định.
b) Kiến thức quản lý nhà nước
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý.
- Cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương
pháp quản lý chuyên ngành; kiến thức, phương pháp thực hiện nhiệm vụ, công vụ
được giao.
- Cập nhật kiến thức pháp luật, văn
hóa công sở, nâng cao ý thức đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp.
c) Bồi dưỡng và cập nhật kiến thức quốc
phòng và an ninh theo các chương trình quy định cho cán bộ, công chức, viên chức.
d) Cập nhật và nâng cao kiến thức,
năng lực hội nhập quốc tế.
đ) Bồi dưỡng kiến thức tin học, ngoại
ngữ theo tiêu chuẩn quy định.
2. Về đào tạo
- Đào tạo theo tiêu chuẩn chức danh
trình độ trung cấp, cao cấp lý luận chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức.
- Đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng,
đại học đối với cán bộ, công chức cấp xã là người dân tộc thiểu số; theo các đề
án, kế hoạch do trung ương, tỉnh ban hành hoặc theo yêu cầu chuẩn hóa về trình
độ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Đào tạo trình độ đại học đối với
cán bộ, công chức, viên chức ngành y tế và một số ngành nghề đặc thù do còn thiếu
nhân lực và cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện trong trường hợp cơ quan,
đơn vị được tổ chức, sắp xếp lại mà không thể bố trí được
công việc phù hợp với chuyên môn đã được đào tạo trước đó.
- Đào tạo trình độ sau đại học phù hợp với vị trí việc làm cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện đảm bảo
theo quy hoạch và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị; viên
chức các đơn vị sự nghiệp phù hợp với chuyên môn, gắn với
quy hoạch sử dụng lâu dài đáp ứng yêu cầu xây dựng nguồn nhân lực có chất lượng
cao.
- Khuyến khích cán bộ, công chức,
viên chức tự học và đào tạo trình độ sau đại học.
V. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Nâng cao nhận thức về vai trò, nhiệm
vụ của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị quản
lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong việc bảo đảm chất lượng, hiệu
quả đào tạo, bồi dưỡng.
- Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong việc xác định
nhu cầu và cử cán bộ, công chức, viên chức tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng,
bảo đảm hiệu quả gắn với yêu cầu công việc. Tạo điều kiện và hỗ trợ cán bộ,
công chức, viên chức được cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp và kinh nghiệm
làm việc để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.
- Đề cao tinh thần tự học, nghiên cứu
và tăng cường nhận thức về trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức về việc
không ngừng học tập nâng cao trình độ, năng lực làm việc, thực thi nhiệm vụ,
công vụ.
- Cán bộ, công chức, viên chức chủ động
lựa chọn những chương trình bồi dưỡng, cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng phù
hợp với công việc, vị trí việc làm đang đảm nhận.
2. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các
văn bản về đào tạo, bồi dưỡng
- Rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy
định về đào tạo, bồi dưỡng khi Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các
quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức được cử đi
đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với tình hình thực tế và ngân sách của địa phương.
3. Nâng cao năng lực, chất lượng các
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
- Xây dựng đội ngũ giảng viên, báo
cáo viên:
+ Giảng viên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
phải có trình độ chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm hoạt động
thực tiễn quản lý và có năng lực sư phạm.
+ Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phải xây dựng
đội ngũ giảng viên thỉnh giảng; giảng viên thỉnh giảng đảm nhiệm được thời lượng
các chương trình đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với thực tiễn của địa phương.
- Có kế hoạch thường xuyên cập nhật,
nâng cao năng lực, trình độ và phương pháp sư phạm giảng dạy tích cực, hiện đại
cho giảng viên các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
- Xây dựng quy định trách nhiệm đối với
đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp tham gia giảng dạy, cập nhật kiến thức,
trang bị kỹ năng, phương pháp và trao đổi kinh nghiệm quản lý, tổ chức thực hiện
nhiệm vụ, công vụ phù hợp với địa phương.
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất,
trang thiết bị đối với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
bảo đảm các điều kiện dạy và học có chất lượng.
4. Biên soạn mới, nâng cao chất lượng
các chương trình bồi dưỡng
- Tổ chức rà soát, đánh giá chất lượng
các chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước hiện đang sử dụng nếu có
sự trùng lặp kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung.
- Tăng cường, khuyến khích biên soạn
những chương trình bồi dưỡng ngắn ngày cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng
theo vị trí việc làm theo thẩm quyền.
5. Nâng cao năng lực quản lý công tác
đào tạo, bồi dưỡng
- Quán triệt nhận thức và trách nhiệm
của người đứng đầu các đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức đối với hoạt
động đào tạo, bồi dưỡng.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng
nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng và phương pháp quản lý cho công chức, viên chức
tham mưu quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng của các cơ
quan, đơn vị.
6. Thực hiện quản lý chất lượng đào tạo,
bồi dưỡng
- Tổ chức đánh giá chất lượng đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Tăng cường công tác kiểm tra, quản
lý các khóa học.
7. Hình thức bồi dưỡng
Áp dụng các hình thức bồi dưỡng: tập
trung, bán tập trung, vừa làm vừa học, bồi dưỡng từ xa phù
hợp với mục tiêu, chương trình, nội dung bồi dưỡng.
8. Kinh phí và chế độ, chính sách
a) Kinh phí
- Bố trí đủ kinh phí để thực hiện đạt
các mục tiêu và giải pháp của Kế hoạch này. Kinh phí cho đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức được sử dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Thu hút và đa dạng hóa nguồn kinh
phí cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng.
- Nghiên cứu đổi mới cơ chế phân bổ
và quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với tình hình, bảo đảm
sự chủ động của cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, nâng cao
hiệu quả sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng.
b) Chế độ, chính sách
Chế độ, chính sách đối với cán bộ,
công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo các quy định
hiện hành của trung ương và Quy định về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực hiện hành của tỉnh.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh
ủy và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này, kết
hợp lồng ghép các đề án, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
của các ngành, lĩnh vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đảm bảo chất lượng, hiệu quả và yêu cầu về tiến độ.
- Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp trong quá trình triển khai thực hiện.
- Tiến hành đánh giá sơ kết, tổng kết
kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ.
2. Sở
Tài chính
Hàng năm, căn cứ vào dự toán của các
sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan và khả năng cân đối ngân sách, tham mưu
cấp có thẩm quyền việc đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021 - 2025 theo phân
cấp quản lý ngân sách hiện hành.
3. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân
dân cấp huyện
1. Xây dựng kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn 2021 - 2025 và hàng năm, chi tiết cho từng đối
tượng cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý gửi về cơ quan có thẩm
quyền quản lý đào tạo, bồi dưỡng theo phân cấp quản lý cán
bộ, công chức, viên chức để tổng hợp, theo dõi và làm cơ sở
mở lớp, cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
2. Tạo điều kiện, sắp xếp, bố trí thời
gian để cán bộ, công chức, viên chức được tham gia đào tạo,
bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh chuyên môn nghiệp vụ của ngạch công chức,
viên chức và theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đã được phê duyệt; theo dõi, đánh
giá kết quả học tập của cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý.
3. Sử dụng có hiệu quả kinh phí từ
ngân sách Nhà nước cấp cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng; lập thủ tục thanh quyết
toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng hàng năm theo quy định.
4. Báo cáo kết quả công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý cho Tỉnh ủy, Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ban Tổ chức Tỉnh ủy và Sở Nội vụ theo định kỳ
hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 - 2025; trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan,
đơn vị gửi ý kiến về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CÔNG VIỆC, PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 05/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Cơ
quan, đơn vị chủ trì tham mưu, thực hiện
|
Cơ
quan, đơn vị phối hợp tham mưu, thực hiện
|
Các
hoạt động, sản phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Phổ biến,
quán triệt nâng cao nhận thức về vai trò, nhiệm vụ của hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức
đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
|
1.1
|
Tổ chức phổ biến,
quán triệt trách nhiệm, nâng cao nhận thức, mục đích, ý
nghĩa của công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp
xã, các đơn vị sự nghiệp
|
Các cơ quan truyền thông, báo chí
|
Các cuộc họp, hội nghị, chương
trình phát thanh, truyền hình
|
Thường
xuyên
|
1.2
|
Nâng cao trách nhiệm của bản thân
cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện quyền
và nghĩa vụ được đào tạo, bồi dưỡng
|
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã các đơn vị sự nghiệp
|
Các cơ quan truyền thông, báo chí
|
Các cuộc họp, hội nghị, chương
trình phát thanh, truyền hình
|
Thường
xuyên
|
2
|
Rà soát,
điều chỉnh, bổ sung các văn bản về đào tạo, bồi dưỡng và chế độ, chính sách
|
2.1
|
Rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy
định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Tư pháp
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Khi Chính phủ ban hành Nghị định sửa
đổi, bổ sung Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017
về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
2.2
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức,
viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
|
Sở Nội
vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Tài chính,
Sở Tư pháp
|
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Theo yêu cầu thực tế hoặc khi có
văn bản của Trung ương
|
3
|
Biên soạn
mới, nâng cao chất lượng các chương trình bồi dưỡng
|
3.1
|
Tổ chức rà soát, đánh giá chất lượng
các chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước hiện
đang sử dụng nếu có sự trùng lặp kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung.
|
Sở Nội
vụ
|
Trường Chính trị, Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Văn
bản đề xuất sửa đổi, bổ sung
|
Hàng
năm
|
3.2
|
Biên soạn những chương trình bồi dưỡng
ngắn ngày cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng theo vị trí việc làm
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Trường
Chính trị, Sở Tài chính
|
Chương trình, tài liệu bồi dưỡng
|
Hàng
năm
|
4
|
Nâng cao
năng lực quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng
|
4.1
|
Quán triệt nhận thức và trách nhiệm
của người đứng đầu các đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức đối với hoạt
động đào tạo, bồi dưỡng
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã, các đơn vị sự nghiệp
|
Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các cơ quan truyền thông, báo chí
|
Các cuộc họp, hội nghị, chương
trình phát thanh, truyền hình
|
Thường
xuyên
|
4.2
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng
nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng và phương pháp quản lý cho công chức, viên chức
tham mưu quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng của các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
Kế hoạch và các lớp tập huấn, hội
nghị
|
Hàng
năm
|
5
|
Thực hiện
quản lý chất lượng đào tạo, bồi dưỡng
|
5.1
|
Tổ chức đánh giá chất lượng đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện;
cấp xã, các đơn vị sự nghiệp
|
Báo cáo đánh giá chất lượng đào tạo,
bồi dưỡng
|
Hàng
năm
|
5.2
|
Tăng cường công tác kiểm tra, quản
lý các khóa học
|
Sở Nội
vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng
|
Các cuộc kiểm tra
|
Thường
xuyên
|
6
|
Chính sách
tài chính
|
|
Bố trí kinh
phí (từ nguồn ngân sách và các nguồn khác) để thực hiện đạt các mục tiêu, nhiệm
vụ và giải pháp của các cơ quan, đơn vị được giao tại Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm và giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Tài chính
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã, các đơn vị sự nghiệp
|
Văn bản của Sở Tài chính, Quyết định của UBND tỉnh
|
Theo
kế hoạch ngân sách hàng năm
|
7
|
Chế độ
thông tin, báo cáo, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch
|
7.1
|
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện
kế hoạch hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã, các đơn vị sự nghiệp
|
Sở Nội
vụ
|
Báo
cáo
|
Hàng
năm
|
7.2
|
Tổng hợp Báo
cáo kết quả triển khai thực hiện kế hoạch hàng năm và đột xuất khi có yêu cầu
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã, các đơn vị sự nghiệp
|
Báo
cáo
|
Hàng
năm
|
7.3
|
Tiến hành sơ kết thực hiện Kế hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, các đơn vị sự nghiệp
|
Báo
cáo
|
12/2023
|
7.4
|
Tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả
thực hiện Kế hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã, các đơn vị sự nghiệp
|
Hội
nghị tổng kết
|
12/2025
|