Quyết định 357/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 và phân bổ kinh phí quản lý đào tạo, bồi dưỡng năm 2021 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Số hiệu | 357/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/02/2021 |
Ngày có hiệu lực | 05/02/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nguyễn Thị Hạnh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 357/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 05 tháng 02 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ các văn bản của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 về “Phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC giai đoạn 2016-2025”; Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 về “Phê duyệt Đề án Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho CB, CC, VC giai đoạn 2019-2030”; Chỉ thị 28/CT-TTg ngày 18/9/2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với CB, CC, VC;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 138/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Căn cứ Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 03/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh;
Căn cứ Nghị quyết số 308/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách địa phương năm 2021;
Căn cứ Văn bản số 4209/BNV-ĐT ngày 15/8/2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021;
Căn cứ Thông báo số 01-TB/HĐĐT ngày 20/01/2021 của Hội đồng điều hành công tác đào tạo, bồi dưỡng và phát triển toàn diện nguồn nhân lực của tỉnh về phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh năm 2021;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Công văn số 150/SNV-VP ngày 27/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch và khái toán kinh phí tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021; phân bổ kinh phí quản lý đào tạo, bồi dưỡng năm 2021:
1. Tổ chức 127 lớp đào tạo, bồi dưỡng trong nước năm 2021, với tổng số 9.085 học viên, tổng khái toán kinh phí là 30.000.000.000 đồng, trong đó:
- Tiếp tục tổ chức 06 lớp đào tạo, bồi dưỡng trong nước được chuyển tiếp từ năm 2020, cho 436 học viên; khái toán kinh phí 4.210.300.000 đồng
- Tổ chức 121 lớp đào tạo, bồi dưỡng trong nước, cho 8.649 học viên; khái toán kinh phí là 20.223.183.000 đồng.
- Kinh phí quản lý đào tạo: 800.000.000 đồng.
- Kinh phí dự phòng: 4.766.517.000 đồng
2. Nguồn kinh phí: Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng năm 2021 theo Nghị quyết số 308/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 4589/QĐ-UBND ngày 11/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 (30 tỷ đồng).
(Chi tiết theo các biểu gửi kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Công an tỉnh; Hiệu trưởng Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ, Hiệu trưởng Trường Đại học Hạ Long; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 357/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 05 tháng 02 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ các văn bản của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 về “Phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC giai đoạn 2016-2025”; Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 về “Phê duyệt Đề án Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho CB, CC, VC giai đoạn 2019-2030”; Chỉ thị 28/CT-TTg ngày 18/9/2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với CB, CC, VC;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 138/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Căn cứ Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 03/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh;
Căn cứ Nghị quyết số 308/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách địa phương năm 2021;
Căn cứ Văn bản số 4209/BNV-ĐT ngày 15/8/2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021;
Căn cứ Thông báo số 01-TB/HĐĐT ngày 20/01/2021 của Hội đồng điều hành công tác đào tạo, bồi dưỡng và phát triển toàn diện nguồn nhân lực của tỉnh về phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh năm 2021;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Công văn số 150/SNV-VP ngày 27/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch và khái toán kinh phí tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021; phân bổ kinh phí quản lý đào tạo, bồi dưỡng năm 2021:
1. Tổ chức 127 lớp đào tạo, bồi dưỡng trong nước năm 2021, với tổng số 9.085 học viên, tổng khái toán kinh phí là 30.000.000.000 đồng, trong đó:
- Tiếp tục tổ chức 06 lớp đào tạo, bồi dưỡng trong nước được chuyển tiếp từ năm 2020, cho 436 học viên; khái toán kinh phí 4.210.300.000 đồng
- Tổ chức 121 lớp đào tạo, bồi dưỡng trong nước, cho 8.649 học viên; khái toán kinh phí là 20.223.183.000 đồng.
- Kinh phí quản lý đào tạo: 800.000.000 đồng.
- Kinh phí dự phòng: 4.766.517.000 đồng
2. Nguồn kinh phí: Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng năm 2021 theo Nghị quyết số 308/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 4589/QĐ-UBND ngày 11/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 (30 tỷ đồng).
(Chi tiết theo các biểu gửi kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Công an tỉnh; Hiệu trưởng Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ, Hiệu trưởng Trường Đại học Hạ Long; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA TỈNH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 357/QĐ-UBND ngày 05/02/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
1. Mục đích
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025; Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc "Phê duyệt Đề án Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030"; Chỉ thị 28/CT-TTg ngày 18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Tỉnh.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ đủ phẩm chất, năng lực, uy tín, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới theo Nghị quyết Hội nghị Trung ương 7 khóa XII về xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, chuẩn bị cho nhiệm kỳ 2020-2025 (2021-2026) và những nhiệm kỳ tiếp theo, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020-2025.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị và năng lực, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ trong thời đại cách mạng công nghệ 4.0 và thời kỳ đẩy mạnh đổi mới, phát triển, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, mạnh mẽ của đất nước, của tỉnh hiện nay và trong thời gian tới.
2. Yêu cầu
- Đào tạo, bồi dưỡng phải trên cơ sở tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý, tiêu chuẩn ngạch công chức, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, vị trí việc làm đảm bảo phù hợp với chủ trương, định hướng phát triển kinh tế- xã hội của Trung ương và thực tiễn của tỉnh. Đào tạo, bồi dưỡng phải gắn với quy hoạch, nhu cầu sử dụng và phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ trực tiếp làm công tác chuyên môn, chuyên gia giỏi trong các lĩnh vực, nhất là lĩnh vực trọng yếu của tỉnh; Tập trung đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở tiêu chuẩn ngạch công chức, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý, bồi dưỡng theo vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành gắn với quy hoạch, nhu cầu sử dụng và phát triển đội ngũ. Tăng cường bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ.
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng phải bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm; Huy động các nguồn lực để đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng hướng tới xây dựng đội ngũ nhân lực tỉnh có quy mô, cơ cấu, chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong điều kiện hội nhập.
- Quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí từ ngân sách tỉnh dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NĂM 2021
Tổ chức 127 lớp đào tạo, bồi dưỡng trong nước năm 2021, với tổng số 9.085 học viên, tổng kinh phí khái toán là 30.000.000.000 đồng.
(Có Kế hoạch các lớp đào tạo, bồi dưỡng kèm theo)
1. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy
- Phối hợp với Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đã được phê duyệt; tổng hợp, đề xuất Hội đồng điều hành công tác đào tạo, bồi dưỡng và phát triển toàn diện nguồn nhân lực của tỉnh (Hội đồng tỉnh) giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, tham mưu phương án điều chỉnh các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo Thông báo số 01-TB/HĐĐT ngày 20/01/2021 của Hội đồng tỉnh.
- Thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt nội dung, chương trình, danh sách học viên khối Đảng, đoàn thể tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 và những nội dung liên quan.
2. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đã được phê duyệt; Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phương án điều chỉnh, nhu cầu bổ sung các lớp đào tạo, bồi dưỡng trên cơ sở đề xuất của các cơ quan, đơn vị, địa phương, yêu cầu của tỉnh và chỉ đạo của Trung ương đảm bảo phù hợp, hiệu quả.
- Thẩm định, thống nhất về nội dung, chương trình tổ chức lớp bồi dưỡng; thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, phê duyệt danh sách học viên khối chính quyền theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm tra việc tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng khối chính quyền; tổ chức khảo sát, đánh giá, rút kinh nghiệm các nội dung đối một số lớp đào tạo, bồi dưỡng thuộc thẩm quyền quản lý.
- Chủ trì tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh việc sử dụng kinh phí dự phòng (nếu có) để thực hiện nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng phát sinh của các cơ quan, đơn vị, địa phương đúng mục đích, yêu cầu.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn lực để tổ chức triển khai thực hiện các nội dung theo Kế hoạch.
- Phối hợp, hướng dẫn đơn vị tổ chức lớp triển khai việc đấu thầu theo quy định của pháp luật (nếu có).
4. Sở Tài chính
- Chủ trì thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí cho các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Đảm bảo bố trí nguồn kinh phí cho các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 và những nội dung liên quan theo yêu cầu.
5. Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng
- Thống nhất với cơ quan phối hợp xây dựng kế hoạch tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng được giao trong năm, đảm bảo sát thực tế, quy định tổ chức và đảm bảo chất lượng các lớp. Gửi Sở Nội vụ trước ngày 15/02/2021 làm cơ sở theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện và tham mưu chỉ đạo triển khai Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan thống nhất, tổ chức các lớp và triển khai thực hiện theo đúng quy định (Chủ trì, liên hệ, phối hợp, mời giảng viên, báo cáo viên, phối hợp tổ chức và quản lý lớp, báo cáo kết quả tổ chức lớp theo quy định).
- Chủ động xây dựng dự toán kinh phí đối với các lớp được giao, gửi Sở Tài chính để tổng hợp, thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định. Trực tiếp thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
- Đánh giá chất lượng tổ chức, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch năm 2021 (công tác tổ chức; chất lượng giảng viên, học viên; điều kiện học tập; khó khăn và đề xuất, kiến nghị,...) gửi Sở Nội vụ và Ban Tổ chức Tỉnh ủy để tổng hợp chung.
6. Các cơ quan, đơn vị được giao phối hợp tổ chức thực hiện các lớp đào tạo, bồi dưỡng
- Chủ động phối hợp với cơ quan chủ trì các lớp đào tạo, bồi dưỡng xây dựng kế hoạch mở lớp; chủ trì đề xuất, thống nhất với cơ quan, đơn vị được giao tổ chức lớp về nội dung, chương trình, giảng viên, báo cáo viên, thời điểm mở lớp.
- Tổng hợp, lập danh sách đề nghị học viên thuộc khối cơ quan, đơn vị quản lý tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng; tham gia quản lý, giám sát tổ chức lớp và đề xuất giải quyết các vấn đề liên quan đến học viên.
- Cử cán bộ phối hợp cơ quan, đơn vị tổ chức lớp bồi dưỡng để quản lý học viên của cơ quan, đơn vị tham gia lớp đào tạo, bồi dưỡng; chịu trách nhiệm giám sát về công tác tổ chức lớp, chất lượng giảng viên, ý thức học tập của học viên, điều kiện tổ chức lớp học. Chậm nhất sau 15 ngày kết thúc lớp học, có báo cáo giám sát, đánh giá chất lượng lớp học, gửi Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền.
7. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức tham gia bồi dưỡng
- Cử cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị, địa phương tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo quyết định của cấp có thẩm quyền; chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về tính chính xác thông tin, điều kiện tham gia đào tạo, bồi dưỡng của học viên do cơ quan, đơn vị đề xuất, đảm bảo đúng đối tượng, đúng tiêu chuẩn.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị được giao tổ chức lớp để quản lý học viên để làm căn cứ đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
- Theo dõi, đánh giá việc áp dụng kiến thức được bồi dưỡng vào phục vụ công việc được giao. Phối hợp Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ báo cáo, đánh giá chất lượng lớp bồi dưỡng thông qua chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương tham gia lớp bồi dưỡng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo Quy chế quản lý trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Ninh./.
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA TỈNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 357/QĐ-UBND ngày 05/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên lớp/tên chuyên đề bồi dưỡng |
Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng |
Tổng thời gian ĐT-BD |
Dự kiến thời gian mở lớp |
Đề xuất địa bàn/ cơ sở đào tạo/ giảng viên mời |
Tổ chức thực hiện |
Số lượng học viên/ lớp |
Kinh phí (nghìn đồng)* |
Ghi chú |
||||
Đề xuất đơn vị chủ trì xây dựng nội dung |
Đề xuất đơn vị phối hợp thực hiện |
Đơn vị chủ trì tổ chức thực hiện và thanh quyết toán kinh phí |
Số lớp |
Định mức/lớp |
Đề nghị cấp năm 2021 |
||||||||
* |
TỔNG KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NĂM 2021 = A+B+C+D |
|
|
|
30.000.000 |
|
|||||||
- |
KINH PHÍ DỰ PHÒNG (TỔ CHỨC CÁC LỚP PHÁT SINH THEO CHỈ ĐẠO CỦA TỈNH) |
|
|
|
4.766.517 |
|
|||||||
- |
KINH PHÍ TỔ CHỨC LỚP |
|
|
|
9.085 |
127 |
|
24.433.483 |
|
||||
- |
KINH PHÍ QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
|
800.000 |
|
||||
436 |
6 |
|
4.210.300 |
|
|||||||||
285 |
4 |
|
3.800.000 |
|
|||||||||
1 |
Cao cấp lý luận chính trị hệ không tập trung Tỉnh ủy Quảng Ninh số 01, khóa học 2019-2021 |
Cán bộ đương chức và quy hoạch các chức danh trưởng phòng cấp huyện, cấp tỉnh trở lên |
18 tháng (khai giảng tháng 8/năm 2019) |
|
Mở tại Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Học viện Chính trị khu vực I |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
86 |
1 |
2.936.000 |
1.000.000 |
- Năm 2019 cấp: 662,4 triệu đồng; - Năm 2020 cấp: 966,6 triệu đồng; - Còn lại năm 2021 cấp: 1.000 triệu đồng. |
2 |
Cao cấp lý luận chính trị hệ không tập trung Tỉnh ủy Quảng Ninh số 02, khóa học 2019-2021 |
Cán bộ đương chức và quy hoạch các chức danh trưởng phòng cấp huyện, cấp tỉnh trở lên |
18 tháng (khai giảng tháng 11/năm 2019) |
|
Mở tại Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Học viện Chính trị khu vực I |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
89 |
1 |
2.707.000 |
1.300.000 |
- Năm 2019 cấp: 287,2 triệu đồng; - Năm 2020 cấp: 1.051 triệu đồng; - Còn lại năm 2021 cấp: 1.300 triệu đồng. |
3 |
Cao cấp lý luận chính trị hệ không tập trung, khóa học 2020-2022 (Lớp K71.B06) |
Cán bộ đương chức và quy hoạch các chức danh trưởng phòng cấp huyện, cấp tỉnh trở lên |
18 tháng (khai giảng tháng 10/ năm 2020) |
|
Mở tại Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
60 |
1 |
2.936.000 |
1.100.000 |
- Năm 2020 cấp: 245,8 triệu đồng; - Năm 2021: Cấp 1.100 triệu đồng; - Năm 2022 cấp số còn lại. |
4 |
Cao cấp lý luận chính trị hệ tập trung, khóa học 2020-2022 (Lớp K71.A23) |
Cán bộ đương chức và quy hoạch các chức danh trưởng phòng cấp huyện, cấp tỉnh trở lên |
học tập trung (khai giảng 23/10/2020) |
|
Mở tại Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
50 |
1 |
400.000 |
400.000 |
Lớp học tập trung được miễn học phí (Tỉnh hỗ trợ tiền ăn, kinh phí đi lại cho giảng viên) |
|
|
151 |
2 |
|
410.300 |
|
|||||||
5 |
Trung cấp lý luận chính trị - hành chính hệ không tập trung C267 |
Cán bộ, đảng viên thuộc các sở, ban, ngành của tỉnh |
12 tháng (khai giảng tháng 5/2020) |
|
Mở tại Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
80 |
1 |
235.625 |
195.025 |
|
6 |
Trung cấp lý luận chính trị - hành chính hệ không tập trung C273 |
Cán bộ, đảng viên thuộc các sở, ban, ngành của tỉnh |
12 tháng (khai giảng tháng 11/2020) |
|
Mở tại Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
71 |
1 |
235.625 |
215.275 |
|
CÁC LỚP ĐÀO TẠO - BỒI DƯỠNG ĐỀ NGHỊ MỞ MỚI TRONG NĂM 2021: 121 lớp |
|
|
8.649 |
121 |
- |
20.223.183 |
|
||||||
Đào tạo LLCT: 07 lớp (trong đó, 02 lớp cao cấp LLCT; 05 lớp trung cấp LLCT-HC) |
460 |
7 |
|
3.585.320 |
|
||||||||
1 |
Cao cấp lý luận Chính trị hệ không tập trung |
Cán bộ đương chức và quy hoạch các chức danh lãnh đạo quản lý cấp trưởng phòng và tương đương trở lên |
18 tháng (khai giảng tháng 8/năm 2021) |
|
Mở tại Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
60 |
1 |
2.300.000 |
600.000 |
|
2 |
Cao cấp lý luận chính trị hệ tập trung |
Cán bộ đương chức và quy hoạch các chức danh trưởng phòng cấp huyện, cấp tỉnh trở lên |
|
|
Mở tại Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
50 |
1 |
400.000 |
400.000 |
Tỉnh hỗ trợ tiền ăn, kinh phí đi lại cho giảng viên |
3 |
Trung cấp lý luận chính trị - hành chính và nghiệp vụ công tác Đoàn, Hội, Đội |
Cán bộ Đoàn, Hội, Đội các cấp; cán bộ hoặc đoàn viên được quy hoạch chức danh cán bộ chủ chốt của Đoàn, Hội, Đội các cấp |
08 tháng (tập trung) |
Tháng 8 |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ và Cung văn hóa thiếu nhi/mời giảng viên cấp TW, cấp tỉnh |
Phần Trung cấp LLCT: Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ; Phần nghiệp vụ Đoàn, Hội, Đội: Ban Thường vụ Tỉnh đoàn |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
60 |
1 |
1.375.320 |
1.375.320 |
Thực hiện theo sự chỉ đạo Trung ương tại Quyết định số 130-QĐ/TWĐTN-BTC ngày 25/10/2018 về việc ban hành Đề án đào tạo, bồi dưỡng Đoàn, Hội, Đội giai đoạn 2018-2022; Kết quả giám sát việc thực hiện Quyết định số 289-QĐ/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc ban hành Quy chế cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. Khảo sát, nghiên cứu thực tế 02 ngày |
4 |
Trung cấp LLCT - hành chính hệ tập trung |
Cán bộ, đảng viên thuộc 13 huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành của tỉnh |
6 tháng |
Quý III |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường Đào tạo Cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
50 |
1 |
320.000 |
320.000 |
|
5 |
Trung cấp lý luận chính trị - hành chính hệ không tập trung |
Cán bộ, đảng viên thuộc các sở, ban, ngành của tỉnh |
12 tháng (KG tháng 5/2021) |
Quý II, II, IV |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường Đào tạo Cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
80 |
2 |
320.000 |
640.000 |
|
6 |
Trung cấp LLCT - hành chính hệ không tập trung cho cán bộ đảng viên huyện Ba Chẽ |
Cán bộ công chức, viên chức huyện Ba Chẽ |
24 tháng |
Quý I |
Huyện Ba Chẽ |
Huyện Ba Chẽ |
Trường Đào tạo Cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Huyện Ba Chẽ |
80 |
1 |
250.000 |
250.000 |
Do đặc thù huyện miền núi, khó khăn trong việc mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng, đề nghị tỉnh hỗ trợ 1/2 kinh phí tổ chức lớp (Tổng kinh phí tổ chức lớp 500 triệu đồng/lớp, đề nghị tỉnh hỗ trợ 50%) |
8.189 |
114 |
|
16.637.863 |
|
|||||||||
750 |
11 |
|
4.466.550 |
|
|||||||||
1 |
Bồi dưỡng cán bộ nguồn |
Cán bộ đương nhiệm và quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý diện BTV Tỉnh ủy quản lý |
10 ngày/ lớp |
Trong năm 2021 |
Mời giảng viên Học viện Chính trị quốc gia HCM; các bộ, ban, ngành TW và lãnh đạo Tỉnh |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
60 |
1 |
900.000 |
900.000 |
Đi thực tế tỉnh ngoài 03 ngày (chia làm 02 đoàn đi thực tế tại khu vực Trung - Nam Bộ) Hợp đồng với Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh |
2 |
Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cán bộ lãnh đạo, quản lý diện BTVTU quản lý theo Quy định 164-QĐ/TW |
CB lãnh đạo, quản lý diện BTVTU quản lý, trưởng phó phòng các sở, ban, ngành và địa phương |
07 ngày/lớp |
Trong năm 2021 |
Mời giảng viên Học viện Chính trị quốc gia HCM; các bộ, ban, ngành TW và lãnh đạo Tỉnh |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
60 |
1 |
700.000 |
700.000 |
Đi thực tế tỉnh ngoài 02 ngày (chia làm 02 đoàn đi thực tế tại khu vực Bắc-Trung Bộ) Hợp đồng với Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh |
3 |
Chương trình bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương |
Lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương; CB, CC, VC trong quy hoạch Lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương |
15 ngày |
Năm 2021 |
Trường Đào tạo Cán bộ Nguyễn Văn Cừ/ Học viện Hành chính quốc gia |
Trường Đào tạo Cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Sở Nội vụ |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
70 |
2 |
583.380 |
1.166.760 |
Hợp đồng với Học viện Hành chính Quốc gia |
4 |
Chương trình bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp huyện |
Lãnh đạo, quản lý cấp huyện; CB, CC, VC trong quy hoạch Lãnh đạo, quản lý cấp huyện |
16 ngày |
Năm 2021 |
Trường Đào tạo Cán bộ Nguyễn Văn Cừ/ Học viện Hành chính quốc gia |
Trường Đào tạo Cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Sở Nội vụ |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
70 |
1 |
586.190 |
586.190 |
Hợp đồng với Học viện Hành chính Quốc gia |
5 |
Chương trình bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương |
Lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương; CB, CC, VC trong quy hoạch Lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương của các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh |
20 ngày |
Năm 2021 |
Trường Đào tạo Cán bộ Nguyễn Văn Cừ/ Giảng viên Trung ương và Giảng viên của Tỉnh |
Trường Đào tạo Cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
70 |
6 |
185.600 |
1.113.600 |
|
Các lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức: 08 lớp (trong đó, 01 lớp QLNN chuyên viên cao cấp; 03 lớp QLNN chuyên viên chính; 03 lớp QLNN chuyên viên; 01 lớp BD ngạch kế toán viên chính) |
610 |
8 |
|
1.721.300 |
|
||||||||
6 |
Bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên cao cấp |
Công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, công chức giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương chuẩn bị thi nâng ngạch lên chuyên viên cao cấp |
30 ngày |
Năm 2021 |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Sở Nội vụ; Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
50 |
1 |
561.300 |
561.300 |
Hợp đồng với Học viện Hành chính Quốc gia |
7 |
Bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên chính |
Cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành và địa phương của tỉnh |
32 ngày/ lớp |
Quý II |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Sở Nội vụ; Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
80 |
3 |
110.000 |
330.000 |
- Khối Đảng, đoàn thể: 01 lớp; - Khối Chính quyền: 02 lớp. |
8 |
Bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên |
Cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành và địa phương của tỉnh |
34 ngày/ lớp |
Quý II |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Sở Nội vụ; Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
80 |
3 |
120.000 |
360.000 |
- Khối Đảng, đoàn thể: 01 lớp; - Khối Chính quyền: 02 lớp. |
9 |
Bồi dưỡng ngạch kế toán viên chính |
Công chức, viên chức giữ ngạch kế toán viên chính và tương đương; Công chức, viên chức giữ ngạch kế toán viên và tương đương chuẩn bị thi nâng ngạch lên kế toán viên chính theo quy định của pháp luật. |
40 ngày |
Năm 2021 |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ/ Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Sở Nội vụ |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
80 |
1 |
470.000 |
470.000 |
Hợp đồng với Trường Bồi dưỡng cán bộ Tài chính |
II-3 |
Các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng công vụ, kỹ năng nghề nghiệp : 55 lớp |
4.811 |
55 |
|
5.179.143 |
|
|||||||
II-3.1 |
Các lớp bồi dưỡng cho CB, CC, VC khối Đảng, đoàn thể: 27 lớp |
2.347 |
27 |
|
2.424.305 |
|
|||||||
1 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Tổ chức xây dựng đảng |
Cán bộ, công chức Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Cơ quan Tổ chức - Nội vụ cấp huyện và các đảng ủy trực thuộc tỉnh |
07 ngày |
Năm 2021 |
Giảng viên của Trung ương và của tỉnh (Ban Tổ chức Trung ương, Ban Tổ chức Tỉnh ủy) |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
60 |
1 |
133.600 |
133.600 |
Đi thực tế tỉnh ngoài 02 ngày (chia làm 02 đoàn) |
2 |
Lớp bồi dưỡng kiến thức về “Quản trị an ninh và Quản trị an ninh phi truyền thống” dành cho cán bộ lãnh đạo, quản lý của tỉnh |
Các đồng chí cán bộ đương nhiệm và trong quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý chủ chốt của các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố và các đảng bộ trực thuộc tỉnh |
05 ngày |
Quý II, III |
Mời giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ, chuyên gia, các nhà lãnh đạo, quản lý của Trường Đại học quốc gia Hà Nội |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
180 |
3 |
200.000 |
600.000 |
Ký Hợp đồng với Trung tâm nghiên cứu Khoa học và quản lý (NSMS), Khoa Quản trị và Kinh doanh, Trường Đại học quốc gia Hà Nội |
3 |
Lớp bồi dưỡng kỹ năng công tác tuyên truyền vận động và nắm bắt tình hình nhân dân |
Các đồng chí cán bộ, công chức, viên chức khối mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện. |
03 ngày |
Quý II |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ, mời báo cáo viên cấp Tỉnh |
Ban Dân vận Tỉnh ủy |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
90 |
1 |
35.000 |
35.000 |
Để nâng cao, kỹ năng, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ công chức, viên chức trong khối mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể từ tỉnh đến cơ sở. |
4 |
Lớp bồi dưỡng cập nhật kiến thức các chức danh Bí thư, Phó Bí thư cấp xã, phường, thị trấn trong toàn tỉnh |
Các đồng chí Bí thư hoặc Phó bí thư các xã phường thị trấn trong toàn tỉnh |
03 ngày |
Quý II |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ, mời báo cáo viên cấp Tỉnh |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Trường đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
120 |
1 |
40.000 |
40.000 |
Bồi dưỡng cập nhật kiến thức mới cho đội ngũ Bí thư, Phó Bí thư các xã, phường, thị trấn trong toàn tỉnh |
5 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Tuyên giáo |
Cán bộ, công chức Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ban Tuyên giáo Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, Ban Tuyên giáo, Trung tâm chính trị cấp huyện |
4 ngày |
Quý II/2021 |
Mời báo cáo viên Ban Tuyên giáo Trung ương, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
70 |
1 |
76.960 |
76.960 |
Căn cứ hướng dẫn 101-HD/BTGTW ngày 20/9/2019 về “Thực hiện Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tuyên giáo ở cơ sở” và đội ngũ làm công tác Tuyên giáo có sự thay đổi sau đại hội Đảng các cấp |
6 |
Bồi dưỡng nghiệp công tác Tuyên giáo cơ sở |
Cán bộ phụ trách công tác Tuyên giáo xã, phường, thị trấn |
4 ngày |
Quý III/2020 |
Mời báo cáo viên Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
177 |
1 |
124.920 |
124.920 |
Căn cứ hướng dẫn 101-HD/BTGTW ngày 20/9/2019 về “Thực hiện Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tuyên giáo ở cơ sở” và đội ngũ làm công tác Tuyên giáo có sự thay đổi sau đại hội Đảng các cấp |
7 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ tài chính Đảng |
Cán bộ làm công tác kế toán; công nghệ thông tin của Văn phòng Tỉnh ủy, các Ban Đảng Tỉnh ủy và 20 Đảng bộ trực thuộc tỉnh |
5 ngày |
Tháng 9/2021 |
Thành phố Hạ Long/ mời báo cáo viên Bộ Tài chính |
Văn phòng Tỉnh ủy |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Văn phòng Tỉnh ủy |
60 |
1 |
82.050 |
82.050 |
- Do một số chế độ, chính sách tài chính mới thay đổi; - Do đề nghị nâng cấp phần mềm quản lý tài sản Đảng phải tập huấn để cán bộ kế toán thực hiện |
8 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác kiểm tra, giám sát của Đảng |
Chủ nhiệm, phó chủ nhiệm, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra các huyện, thị, thành ủy và đảng ủy trực thuộc Tỉnh |
7 ngày (5 ngày học + 2 ngày đi thực tế) |
Quý II |
Mời giảng viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương và UBKTTU |
Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
107 |
1 |
193.325 |
193.325 |
Thực hiện Chương trình hành động số 01-CTr/TU ngày 09/10/2020 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 05-KH/UBKTTU ngày 30/11/2020 và Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh QN lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020-2025 |
9 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác kiểm tra, giám sát của Đảng |
Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm và cấp ủy viên phụ trách công tác kiểm tra, giám sát của cấp ủy cơ sở |
5 ngày |
Quý II/ Quý III |
Mời giảng viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương và UBKTTU |
Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
100 |
4 |
52.850 |
211.400 |
|
10 |
Bồi dưỡng về nghiệp vụ viết tin bài, phóng sự, chuyên đề về công tác xây dựng Đảng trên Phát thanh, Truyền hình, báo in, báo điện tử (Nghiệp vụ viết tin, bài, phóng sự, chuyên đề về xây dựng Đảng) |
Trưởng, Phó phòng và Phóng viên, Biên tập viên, Kỹ sư, Kỹ thuật viên, Kỹ thuật viên báo in, Họa sĩ |
7 ngày |
Quý II |
Mở tại thành phố Hạ Long/ mời giảng viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
Trung tâm Truyền thông tỉnh |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
40 |
1 |
92.480 |
92.480 |
Đưa tin nhanh, kịp thời về công tác xây dựng Đảng |
11 |
Bồi dưỡng về nghiệp vụ sản xuất tác phẩm báo chí đa phương tiện (Nghiệp vụ viết tin, bài, phóng sự, chuyên đề) |
Trưởng, Phó phòng và Phóng viên, Biên tập viên |
7 ngày |
Quý I |
Mở tại thành phố Hạ Long/ mời giảng viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền/ Tạp chí Báo |
Trung tâm Truyền thông tỉnh |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
35 |
1 |
91.030 |
91.030 |
Bồi dưỡng kiến thức cho phóng viên, biên tập viên |
12 |
Bồi dưỡng đồ họa trên truyền hình và Báo điện tử (Thực hiện các chương trình đồ họa, mỹ thuật trên QTV và trang báo điện tử - Báo Quảng Ninh) |
Trưởng, Phó phòng và Phóng viên, Biên tập viên, Kỹ sư, Kỹ thuật viên, Kỹ thuật viên báo in, Họa sĩ |
7 ngày |
Quý II, III |
Mở tại thành phố Hạ Long/ mời giảng viên Trường Cao đẳng Truyền hình - Đài Truyền hình Việt Nam/ Đài truyền hình Việt Nam |
Trung tâm Truyền thông tỉnh |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
30 |
1 |
90.990 |
90.990 |
Làm mới đồ họa trên báo hình và báo điện tử |
13 |
Bồi dưỡng cập nhật kiến thức cho ủy viên Ban chấp hành Tỉnh đoàn |
Ủy viên Ban chấp hành Tỉnh đoàn bầu Đại hội Đoàn toàn tỉnh, toàn quốc lần thứ IX |
03 ngày |
Tháng 5/2021 |
Cơ sở đào tạo: Cung văn hóa thiếu nhi Quảng Ninh/ mời giảng viên cấp TW, cấp tỉnh |
Tỉnh Đoàn |
|
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
45 |
1 |
29.995 |
29.995 |
Cập nhật bồi dưỡng kiến thức cho Ủy viên Ban chấp hành Tỉnh đoàn bầu Đại hội Đoàn toàn tỉnh, toàn quốc lần thứ IX |
14 |
Bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ cán bộ Đoàn trong các trường THPT |
Bí thư, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên tại các trường THPT trên địa bàn |
05 ngày (Khảo sát, nghiên cứu thực tế 01 ngày) |
Tháng 8 |
Cơ sở đào tạo: Cung văn hóa thiếu nhi Quảng Ninh/ mời giảng viên cấp TW, cấp tỉnh |
Tỉnh Đoàn |
|
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
85 |
1 |
67.715 |
67.715 |
Thực hiện theo sự chỉ đạo Trung ương tại Quyết định số 130-QĐ/TWĐTN-BTC ngày 25/10/2018 về việc ban hành Đề án đào tạo, bồi dưỡng Đoàn, Hội, Đội giai đoạn 2018-2022 |
15 |
Bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ cán bộ Đội, Giáo viên - Tổng phụ trách Đội |
Cán bộ phụ trách công tác Đội và phong trào thanh thiếu nhi; Giáo viên - Tổng phụ trách Đội trên địa bàn tỉnh |
05 ngày (Khảo sát, nghiên cứu thực tế 01 ngày) |
Tháng 8 |
Cơ sở đào tạo; Cung văn hóa thiếu nhi Quảng Ninh/ mời giảng viên cấp TW, cấp tỉnh |
Tỉnh Đoàn |
|
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
200 |
1 |
129.990 |
129.990 |
Thực hiện theo sự chỉ đạo Trung ương tại Quyết định số 130-QĐ/TWĐTN-BTC ngày 25/10/2018 về việc ban hành Đề án đào tạo, bồi dưỡng Đoàn, Hội, Đội giai đoạn 2018-2022 |
16 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Hội, cho đội ngũ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội LHPN cơ sở |
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội LHPN cơ sở |
03 ngày |
Quí II |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ/ mời báo cáo viên |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ/ mời báo cáo viên cấp tỉnh |
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
88 |
2 |
40.760 |
81.520 |
Thực hiện chỉ tiêu theo Kế hoạch số 246/KH-UBND ngày 29/10/2019 về thực hiện Đề án “Bồi dưỡng cán bộ, công chức Hội LHPN các cấp và Chi hội trưởng phụ nữ giai đoạn 2019-2025” tỉnh Quảng Ninh |
17 |
Bồi dưỡng cập nhật kiến thức hàng năm cho cán bộ Hội chuyên trách cấp huyện, tỉnh |
Chủ tịch, Phó Chủ tịch, cán bộ chuyên trách cấp huyện tỉnh |
03 ngày |
Quí I |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ/ mời báo cáo viên Trung ương |
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
50 |
1 |
25.680 |
25.680 |
|
18 |
Lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao tay nghề cho đội ngũ y, bác sỹ, kỹ thuật viên) |
Lớp 1: Cập nhật mô hình phòng khám sức khỏe gia đình (Đối tượng: Lãnh đạo Ban, Bác sĩ, Điều dưỡng Phòng khám QLSK Cán bộ |
10 ngày |
Tháng 2 |
Mời giảng viên Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ TƯ |
Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Ban Bảo vệ Chăm sóc sức khỏe Cán bộ Tỉnh |
20 |
1 |
85.700 |
85.700 |
Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe ban đầu theo hướng toàn diện và liên tục |
Lớp 2: BD Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng cho người cao tuổi, mắc bệnh nền (Đối tượng: Bác sĩ, điều dưỡng YHCT - PHCN, Trưởng Phòng khám, Phó trưởng PK QLSK) |
10 ngày |
Tháng 3 |
Mời giảng viên Viện Y học cổ truyền TƯ |
Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Ban Bảo vệ Chăm sóc sức khỏe Cán bộ Tỉnh |
7 |
1 |
89.100 |
89.100 |
Cập nhập kiến thức tay nghề cho Bác sỹ và kỹ thuật viên YHCT-PHCN trong công tác nâng cao chất lượng chuyên môn phòng YHCT |
||
Lớp 3: Đọc điện tim nâng cao (Đối tượng: Bác sĩ nội khoa, cấp cứu, chuyên khoa lẻ cấp tỉnh, cấp huyện) |
7 ngày |
T4 |
Mời giảng viên Đại Học Y Hà Nội |
Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Ban Bảo vệ Chăm sóc sức khỏe Cán bộ Tỉnh |
20 |
1 |
100.000 |
100.000 |
Cập nhật nâng cao kiến thức chuyên sâu về Tim mạch |
||
19 |
Bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý cho cán bộ lãnh đạo và quản lý các bộ phận, bồi dưỡng nghiệp vụ tay nghề cho nhân viên Nhà điều dưỡng cán bộ tỉnh (Bồi dưỡng nghiệp vụ Vệ sinh an toàn thực phẩm) |
Chủ nhiệm NĐD, Phó Chủ nhiệm NĐD, Chánh VP Ban, Phó Chánh VP Ban, Tổ Bếp Bàn, Trưởng Phòng khám, Phó trưởng PK QLSK |
5 ngày |
Tháng 4 |
Mời giảng viên Chi cục Vệ sinh An toàn thực phẩm |
Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh |
Chi cục Vệ sinh An toàn thực phẩm |
Ban Bảo vệ Chăm sóc sức khỏe Cán bộ Tỉnh |
15 |
1 |
42.850 |
42.850 |
Cập nhập kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm cho cán bộ, đảm bảo dinh dưỡng, chất lượng bữa ăn cho cán bộ |
II-3.2 |
Các lớp bồi dưỡng cho CB, CC, VC khối Nhà nước: 27 lớp |
2.464 |
28 |
|
2.754.838 |
|
|||||||
20 |
Bồi dưỡng kỹ năng nâng cao nhận thức về chuyển đổi số |
CB,CC,VC các sở, ban, ngành, tổ chức và các địa phương |
04 ngày/lớp |
Năm 2021 |
Giảng viên TW, Địa điểm: TP Hạ Long, Miền Tây (Uông Bí), Miền Đông (Móng Cái) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành và 13 địa phương |
Trường Đại học Hạ Long |
50 |
10 |
70.961 |
709.610 |
Chính phủ đã ban hành Chương trình và Chiến lược chuyển đổi số quốc gia; ĐH Đảng bộ Tỉnh đưa Xây dựng Đề án Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh là 1 trong 15 Chương trình, Đề án trọng tâm của nhiệm kỳ |
21 |
Tập huấn nâng cao nghiệp vụ tuyên truyền về công tác xây dựng Đảng cho cán bộ thông tin truyền thông tại cơ sở |
- Cán bộ làm nhiệm vụ thông tin truyền thông ở các phòng Văn hóa Thông tin. - Phóng viên, biên tập viên ở Trung tâm Truyền thông và Văn hóa. - Cán bộ tuyên giáo cấp xã/Cán bộ văn hóa xã/Trưởng đài hoặc cán bộ phụ trách trạm truyền thanh xã/Cán bộ phụ trách viết tin, bài trên Cổng TTĐT thành phần cấp xã. |
02 ngày/lớp |
Quý II/2021 |
Mở tại Trường Đại học Hạ Long/ Giảng viên Trung ương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Trường đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường Đại học Hạ Long |
197 |
2 |
65.434 |
130.868 |
Tập huấn nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác tuyên truyền tại sở về công tác xây dựng Đảng nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng, cách thức tuyên truyền mới để công tác tuyên truyền được thực hiện đúng chỉ đạo, kịp thời, hiệu quả. Đặc biệt là ngay sau khi Đại hội ĐB Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XV và Đại hội ĐB toàn quốc lần thứ XIII được tổ chức thành công. |
22 |
Bồi dưỡng kỹ năng lễ tân ngoại giao và tổ chức hội nghị |
Cán bộ chủ chốt các cấp |
2-3 ngày |
Năm 2021 |
Mở tại Trường Đại học Hạ Long/ Giảng viên Trung ương |
Sở Ngoại vụ |
Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh |
Trường Đại học Hạ Long |
80 |
3 |
200.000 |
600.000 |
Nội dung: Tập trung bồi dưỡng, tập huấn về kỹ năng giao tiếp đối ngoại, giao tiếp đa văn hóa, thực hành các nguyên tắc lễ tân đối ngoại và sắp xếp, bố trí tổ chức hội nghị. |
23 |
Bồi dưỡng về quản lý logistic và Cảng biển |
Lãnh đạo và cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp phụ trách, tham mưu theo dõi lĩnh vực |
2-3 ngày |
Năm 2021 |
Mở tại Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ, mời Giảng viên Trung ương hoặc của Tỉnh |
Sở Công Thương |
Sở Giao thông vận tải |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
50 |
1 |
100.000 |
100.000 |
Thực hiện nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 23/4/2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 23/7/2019 của UBND tỉnh về phát triển cảng biển và dịch vụ cảng biển, triển khai các giải pháp phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực cảng |
24 |
Đào tạo chuyên sâu về an toàn hóa chất, diễn tập ứng phó sự cố hóa chất |
Cán bộ Công an tỉnh, cán bộ Sở Công Thương, sở ban ngành, UBND các thành phố, huyện trong tỉnh có nhiệm vụ quản lý an toàn hóa chất trên địa bàn tỉnh |
6 ngày |
Quý III/2021 |
Thành phố Hạ Long/ Giảng viên Trung ương |
Sở Công Thương |
|
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
40 |
1 |
160.000 |
160.000 |
Triển khai Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất cấp tỉnh |
25 |
Tập huấn cho đội ngũ công chức, viên chức công tác tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, huyện |
Công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
2-3 ngày |
Năm 2021 |
Thành phố Hạ Long/ Giảng viên Trung ương |
Trung tâm Hành chính công tỉnh |
|
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
50 |
2 |
100.000 |
200.000 |
|
26 |
Bồi dưỡng về quản lý tài chính kế toán cho công chức, viên chức các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện |
Công chức, viên chức phụ trách, trực tiếp tham mưu công tác tài chính kế toán tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện |
5 ngày (01 ngày thực tế) |
Năm 2021 |
Thành phố Hạ Long/ Giảng viên Bộ Tài chính, Học viện Tài chính |
Sở Tài chính |
|
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
200 |
2 |
170.000 |
340.000 |
|
27 |
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu qua mạng |
CBCCVC các Sở, Ban, ngành, địa phương |
3 ngày |
Quý II/2021 |
Trường Đào tạo Cán bộ Nguyễn Văn Cừ/ TP Hạ Long; Giảng viên TW |
Sở KHĐT |
|
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
200 |
1 |
172.700 |
172.700 |
|
28 |
Tập huấn, bồi dưỡng CB, CC làm công tác tôn giáo |
CB, CC làm tôn giáo trên địa bàn tỉnh |
02 ngày |
Quý III/2021 |
Giảng viên Trung ương, giảng viên của Tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các địa phương |
Sở Nội vụ |
100 |
3 |
37.760 |
113.280 |
Dự kiến mở 02 lớp cho CBCC làm công tác tôn giáo cấp xã (01 lớp khu vực Miền Tây, 01 lớp khu vực miền Đông). 01 lớp cho CBCC làm công tác tôn giáo cấp tỉnh, huyện. |
29 |
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho lực lượng Công an cơ sở |
Cán bộ chiến sĩ |
15 ngày |
Tháng 06/2021 |
Tại Công an tỉnh |
Công an tỉnh |
|
Công an tỉnh |
120 |
1 |
142.300 |
142.300 |
Nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ chiến sĩ đang công tác tại Công an cấp cơ sở; trang bị kiến thức chính trị, pháp luật, nghiệp vụ, kiến thức quản lý nhà nước về an ninh trật tự, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác nắm địa bàn, nắm hộ, nắm người và giải quyết tình hình an ninh, trật tự tại địa bàn cơ sở theo Kế hoạch số 316/KH-BCA ngày 30/10/2017 và Kế hoạch số 38KH-BCA-X02 ngày 15/02/2019 của bộ trưởng bộ Công an chính quy đảm nhiệm chức danh Công an xã, thị trấn giai đoạn 2019-2020 |
30 |
Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho lực lượng Cảnh sát điều tra |
Cán bộ chiến sĩ |
03 ngày |
Tháng 7/2021 |
Tại Công an tỉnh |
Công an tỉnh |
|
Công an tỉnh |
60 |
2 |
43.040 |
86.080 |
|
Các lớp bồi dưỡng ngoại ngữ: 18 lớp, trong đó Tiếng Anh 13 lớp, Tiếng Trung Quốc 05 lớp |
540 |
18 |
|
3.144.200 |
|
||||||||
II-4.1 |
Các lớp bồi dưỡng tiếng Anh 13 lớp. Trong chương trình Giáo viên nước ngoài giảng dạy 50%, giáo viên Việt Nam giảng 50% |
390 |
13 |
|
2.310.000 |
|
|||||||
31 |
Bồi dưỡng Tiếng Anh trình độ tương đương bậc 2 (A2), Khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc dùng cho Việt Nam cho cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh |
Cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh |
62 buổi |
Năm 2021 |
Mở tại Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Sở Nội vụ |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
30 |
1 |
200.000 |
200.000 |
|
32 |
Bồi dưỡng Tiếng Anh trình độ tương đương bậc 3 (B1), Khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc dùng cho Việt Nam cho cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh |
Cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh |
62 buổi |
Năm 2021 |
Mở tại Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Sở Nội vụ |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
30 |
1 |
200.000 |
200.000 |
|
32 |
Bồi dưỡng Tiếng Anh trình độ tương đương bậc 4 (B2), Khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc dùng cho Việt Nam cho cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh |
Cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh |
62 buổi |
Năm 2021 |
Mở tại Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Sở Nội vụ |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
30 |
1 |
220.000 |
220.000 |
|
33 |
Bồi dưỡng Tiếng Anh giao tiếp theo chủ điểm |
Cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cấp xã của huyện Tiên Yên |
60 buổi |
Quý II/2021 |
Huyện Tiên Yên |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Huyện ủy Tiên Yên |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
30 |
1 |
200.000 |
200.000 |
Học trực tiếp, nếu tình hình dịch bệnh COVID-19 diễn biến phức tạp chuyển học trực tuyến 100% |
34 |
Bồi dưỡng tiếng Anh trình độ tương đương bậc 3 (B1) - Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam |
Cán bộ, chiến sĩ, bộ đội Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
60 buổi |
Quý II |
Phân hiệu Bãi Cháy Trường ĐTCB NVC |
Trường Đào tạo cán bộ NVC |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
30 |
1 |
180.000 |
180.000 |
Học trực tiếp, nếu tình hình dịch bệnh COVID-19 diễn biến phức tạp chuyển học trực tuyến 100% |
35 |
Lớp Bồi dưỡng tiếng Anh giao tiếp nâng cao |
Cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hạ Long |
60 buổi |
Quý II |
Phân hiệu Bãi Cháy Trường ĐTCB NVC |
Trường Đào tạo cán bộ NVC |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Thành ủy Hạ Long |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
30 |
1 |
180.000 |
180.000 |
Học trực tiếp, nếu tình hình dịch bệnh COVID-19 diễn biến phức tạp chuyển học trực tuyến 100% |
36 |
Lớp Bồi dưỡng tiếng Anh giao tiếp nâng cao |
Cán bộ, công chức, viên chức huyện Đầm Hà |
60 buổi |
Quý II |
Trung BD tâm chính trị huyện Đầm Hà |
Trường Đào tạo cán bộ NVC |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Huyện ủy Đầm Hà |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
30 |
1 |
200.000 |
200.000 |
Học trực tiếp, nếu tình hình dịch bệnh COVID-19 diễn biến phức tạp chuyển học trực tuyến 100% |
37 |
Lớp Bồi dưỡng tiếng Anh giao tiếp cơ bản |
Cán bộ, công chức, viên chức huyện Đầm Hà |
60 buổi |
Quý II |
Trung BD tâm chính trị huyện Đầm Hà |
Trường Đào tạo cán bộ NVC |
BTCTU, huyện ủy Đầm Hà |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
30 |
1 |
150.000 |
150.000 |
Học trực tiếp, nếu tình hình dịch bệnh COVID-19 diễn biến phức tạp chuyển học trực tuyến 100% |
38 |
Lớp Bồi dưỡng tiếng Anh công sở |
Cán bộ, công chức, viên chức huyện Bình Liêu |
60 buổi |
Quý II |
Phân hiệu Bãi Cháy Trường ĐTCB NVC |
Trường Đào tạo cán bộ NVC |
BTCTU, Huyện ủy Bình Liêu |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
30 |
1 |
150.000 |
150.000 |
Học trực tiếp 60% và trực tuyến 40%, nếu tình hình dịch bệnh COVID-19 có những diễn biến phức tạp chuyển học trực tuyến 100% |
39 |
Lớp Bồi dưỡng tiếng Anh tương đương trình độ A2 - Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam |
Cán bộ, chiến sĩ, bộ đội biên phòng tỉnh |
60 buổi |
Quý III |
Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, đồn BP cửa khẩu Hòn Gai |
Trường Đào tạo cán bộ NVC |
BTCTU Bộ đội Biên phòng |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
30 |
1 |
150.000 |
150.000 |
Học trực tiếp, nếu tình hình dịch bệnh COVID-19 diễn biến phức tạp chuyển học trực tuyến 100% |
40 |
Lớp Bồi dưỡng tiếng Anh tương đương trình độ A2 - Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam |
Cán bộ, chiến sĩ, bộ đội biên phòng tỉnh |
60 buổi |
Quý III |
Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, đồn BP cửa khẩu Cẩm Phả |
Trường Đào tạo cán bộ NVC |
BTCTU, Bộ đội Biên phòng |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
30 |
1 |
180.000 |
180.000 |
Học trực tiếp, nếu tình hình dịch bệnh COVID-19 diễn biến phức tạp chuyển học trực tuyến 100% |
41 |
Lớp Bồi dưỡng tiếng Anh giao tiếp nâng cao |
Cán bộ, công chức, viên chức thị xã Quảng Yên |
60 buổi |
Quý III |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường Đào tạo cán bộ NVC |
BTCTU, Thị ủy Quảng Yên |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
30 |
1 |
150.000 |
150.000 |
Học trực tiếp, nếu tình hình dịch bệnh COVID-19 diễn biến phức tạp chuyển học trực tuyến 100% |
42 |
Lớp Bồi dưỡng tiếng Anh giao tiếp cơ bản |
Cán bộ, công chức, viên chức TP Uông bí |
60 buổi |
Quý III |
Thành phố Uông Bí |
Trường Đào tạo cán bộ NVC |
BTCTU, Thành ủy Uông Bí |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
30 |
1 |
150.000 |
150.000 |
Học trực tiếp, nếu tình hình dịch bệnh COVID-19 diễn biến phức tạp chuyển học trực tuyến 100% |
II-4.2 |
Các lớp bồi dưỡng tiếng Trung Quốc: 05 lớp |
|
|
|
|
|
150 |
5 |
|
834.200 |
|
||
43 |
Bồi dưỡng tiếng Trung Quốc (HSK1) |
Cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành địa phương của tỉnh |
60 buổi |
Năm 2021 |
Mở tại Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
Sở Nội vụ |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
30 |
1 |
264.200 |
264.200 |
|
44 |
Lớp Bồi dưỡng tiếng Trung Quốc trình độ HSK1 |
Cán bộ, chiến sĩ, bộ đội biên phòng Hải Hà, Bình Liêu, Móng Cái |
60 buổi |
Quý II, III |
Biên phòng Hải Hà, Bình Liêu, Móng Cái |
Trường Đào tạo cán bộ NVC |
Ban tổ chức TU, Bộ chỉ huy Biên phòng |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
30 |
3 |
150.000 |
450.000 |
|
45 |
Bồi dưỡng tiếng Trung Quốc (HSK2) |
Cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành địa phương của tỉnh |
60 buổi |
Năm 2021 |
Mở tại Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Sở Nội vụ |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
30 |
1 |
120.000 |
120.000 |
|
|
|
|
|
|
|
120 |
2 |
|
240.000 |
|
|||
46 |
Lớp bồi dưỡng kỹ năng công nghệ thông tin và an toàn, bảo mật thông tin |
Cán bộ chiến sĩ Công an tỉnh |
28 buổi |
Tháng 8/2021 |
Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ - Công an tỉnh |
Trường Đào tạo cán bộ NVC |
BTCTU, SNV, Công an tỉnh |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
60 |
2 |
120.000 |
240.000 |
|
|
|
|
|
|
|
230 |
5 |
|
1.078.500 |
|
|||
47 |
Bồi dưỡng tiếng dân tộc Dao Thanh Y |
Cán bộ, công chức, viên chức huyện Hải Hà |
60 ngày/lớp |
Quý II- III/2021 |
Học tại Hải Hà/Giáo viên dạy tiếng dân tộc Dao Thanh Y của tỉnh |
Sở GD&ĐT |
Huyện Hải Hà |
Trường Đại học Hạ Long |
45 |
1 |
215.700 |
215.700 |
|
48 |
Lớp bồi dưỡng tiếng dân tộc Dao Thanh Y |
Cán bộ chiến sĩ Công an tỉnh |
60 ngày |
Quý II-III/2021 |
Học tại Công an tỉnh hoặc địa phương/ Giáo viên dạy tiếng dân tộc Dao Thanh Y của tỉnh |
Sở GD&ĐT |
Công an tỉnh |
Trường Đại học Hạ Long |
45 |
1 |
215.700 |
215.700 |
|
49 |
Bồi dưỡng tiếng dân tộc Dao Thanh Phán |
Cán bộ, công chức, viên chức huyện Ba Chẽ |
60 ngày |
Quý II- III/2021 |
Học tại huyện Ba Chẽ/Giáo viên dạy tiếng dân tộc Dao Thanh Phán của tỉnh |
Sở GD&ĐT |
Huyện Ba Chẽ |
Trường Đại học Hạ Long |
45 |
1 |
215.700 |
215.700 |
|
50 |
Lớp Tiếng Dao Thanh Phán |
Cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hạ Long |
60 ngày |
Quý II- III/2021 |
Học tại Thành phố Hạ Long/ Giáo viên dạy tiếng dân tộc Dao Thanh Phán của tỉnh |
Sở GĐ&ĐT |
Thành phố Hạ Long |
Trường Đại học Hạ Long |
50 |
1 |
215.700 |
215.700 |
|
51 |
Bồi dưỡng Tiếng Dao Thanh Phán |
Cán bộ, công chức, viên chức huyện Tiên Yên |
06 tháng |
Quý II- III/2021 |
Học tại Huyện Tiên Yên/ Giáo viên dạy tiếng dân tộc Dao Thanh Phán của tỉnh |
Sở GD&ĐT |
Huyện Tiên Yên |
Trường Đại học Hạ Long |
45 |
1 |
215.700 |
215.700 |
|
|
|
|
1.128 |
15 |
|
808.170 |
|
||||||
52 |
Bồi dưỡng công tác xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước cho cấp ủy viên cơ sở (trừ các đồng chí bí thư chi bộ đồng thời là trưởng thôn, bản, khu phố) |
Bí thư đảng ủy cấp xã (Trừ các đồng chí Bí thư đảng ủy đồng thời là Chủ tịch UBND cấp xã) |
7 ngày (5 ngày học + 2 ngày đi thực tế) |
Quý III |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ/Lãnh đạo các ban đảng, Văn phòng Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, Ban XD Nông thôn mới |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
58 |
1 |
66.050 |
66.050 |
Học tập trung trên lớp 5 ngày; thực tế trong tỉnh 1 ngày, viết bài thu hoạch trên lớp, tổng kết lớp 1 ngày Nội dung: - Công tác Tổ chức xây dựng Đảng ở cơ sở; - Công tác Tuyên giáo; - Công tác kiểm tra; - Công tác dân vận; - Công tác văn phòng; - Xây dựng chính quyền nhà nước; - Công tác tiếp dân giải quyết khiếu nại tố cáo; - Xây dựng nông thôn mới Nội dung bồi dưỡng phải gắn với nhiệm vụ, chủ trương mới trong thực hiện NQ Đại hội XIII của Đảng và Đại hội XV |
Phó bí thư đảng ủy cấp xã (bao gồm cả kiêm nhiệm các chức danh Chủ tịch HĐND và UBND; CB Biên phòng tăng cường; Chủ tịch MTTQ) |
Quý III |
60 |
2 |
66.800 |
133.600 |
||||||||
Đảng ủy viên - cán bộ tham mưu, giúp việc đảng ủy cấp xã |
Quý II |
60 |
2 |
66.800 |
133.600 |
||||||||
53 |
Bồi dưỡng chuyên sâu cho công chức văn hóa - xã hội cấp xã |
Công chức văn hóa-xã hội cấp xã thuộc các địa phương trong tỉnh |
3 ngày |
Quý III/2021 |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ/Giảng viên Trung ương hoặc tỉnh |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Sở Nội vụ |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
70 |
4 |
33.880 |
135.520 |
Tăng cường bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên sâu cho đội ngũ công chức cấp xã |
54 |
Bồi dưỡng về quản lý tài chính kế toán cho Cán bộ, công chức cấp xã phụ trách, trực tiếp tham mưu công tác tài chính kế toán |
Cán bộ, công chức cấp xã phụ trách, trực tiếp tham mưu công tác tài chính kế toán |
5 ngày (01 ngày thực tế) |
Năm 2021 |
Thành phố Hạ Long/ Giảng viên Bộ Tài chính, Học viện Tài chính |
Sở Tài chính |
Sở Nội vụ |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
200 |
1 |
170.000 |
170.000 |
|
55 |
Bồi dưỡng về văn hóa công sở, đạo đức công vụ, kỹ năng tiếp dân cho cán bộ, công chức cấp xã |
Cán bộ, công chức xã |
2-3 ngày |
Năm 2021 |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ/Giảng viên Trung ương hoặc tỉnh |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
Sở Nội vụ |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
70 |
5 |
33.880 |
169.400 |
Bồi dưỡng kỹ năng tiếp dân, đạo đức công vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
800.000 |
|
|||
1 |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200.000 |
|
|
2 |
Sở Nội vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200.000 |
|
|
3 |
Trường ĐTCB Nguyễn Văn Cừ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300.000 |
|
|
4 |
Trường Đại học Hạ Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100.000 |
|
|
|
|
4.766.517 |
|
||||||||||
Tổng kinh phí (bằng chữ): (A+B+C+D): Ba mươi tỷ đồng |