Quyết định 3748/QĐ-BNN-KH năm 2015 phê duyệt định hướng phát triển giống cây trồng, vật nuôi đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Số hiệu 3748/QĐ-BNN-KH
Ngày ban hành 15/09/2015
Ngày có hiệu lực 15/09/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3748/QĐ-BNN-KH

Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và PTNT;

Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số 15, Pháp lệnh giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Định hướng phát triển giống cây trồng, vật nuôi đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3: Chánh văn phòng Bộ; Tổng cục trưởng các Tổng cục: Thủy sản, Lâm nghiệp; Cục trưởng các Cục: Trồng trọt, Chăn nuôi; Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch, Khoa học công nghệ và MT; Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính Phủ (để báo cáo);
- Ph
ó Thủ tướng Hoàng Trung Hi (để báo cáo);
- Các Bộ: VPCP, KH và ĐT, TC, KHCN;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN&PTNT;
- S
NN và PTNT các tỉnh/TP trực thuộc TƯ;
- Trung tâm KNQG; các Viện, Trường ĐH;
- Hiệp hội TM giống cây
trồng;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu VT, KH.
(130)

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3748/QĐ-BNN-KH ngày 15 tháng 9 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

I. QUAN ĐIỂM

- Phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên cơ sở khai thác tối đa nguồn gen cây trồng, vật nuôi trong nước; đồng thời, mở rộng trao đổi nguồn gen với các nước trên thế giới để chọn tạo giống mới đa dạng di truyền, thích hợp với các vùng sinh thái.

- Phát triển giống cây trồng, vật nuôi cần kết hợp đồng bộ giữa nghiên cứu chọn tạo trong nước và nhập nội giống mới từ nước ngoài; kết hợp hài hòa giữa nghiên cứu và sản xuất giống, không chạy theo thành tích về số lượng giống mới được công nhận.

- Phát triển giống cây trồng, vật nuôi đáp ứng nhu cầu thị trường, phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp trong giai đoạn từ nay đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

- Phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên cơ sở tạo điều kiện thuận lợi cho mọi thành phần kinh tế, nhất là các doanh nghiệp tham gia nghiên cứu, sản xuất và kinh doanh giống; ngân sách nhà nước ưu tiên những nhiệm vụ nghiên cứu phát triển giống mà các thành phần kinh tế khác chưa, hoặc ít quan tâm đầu tư.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Phát triển giống cây trồng, vật nuôi theo hướng công nghiệp hiện đại, bảo đảm cung cấp đủ giống có chất lượng nhằm tăng năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm; góp phần thực hiện thành công Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp trong giai đoạn từ nay đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.

2. Mục tiêu cthể

2.1. Đến năm 2020

- Ngành trồng trọt: Đảm bảo cung cấp 75% giống lúa xác nhận (hoặc tương đương) và hạt lai F1 cho sản xuất; giống cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả được sản xuất từ cây đầu dòng đạt ít nhất 70%, đối với cây hồ tiêu đạt từ 20-30%.

- Ngành lâm nghiệp: Tỉ lệ giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận đưa vào sản xuất đạt từ 60 - 70% trở lên; có 90% giống cung cấp cho trồng rừng được kiểm soát nguồn gốc; ít nhất có 70% cây giống keo và bạch đàn phục vụ trồng rừng sản xuất được nhân từ mô, hom.

- Ngành chăn nuôi: Đảm bảo cung cấp giống tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất đối với bò thịt đạt 70%; đối với lợn, gia cầm đạt 90%; bò sữa đạt 100%.

[...]