ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 368/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 02 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẮM MỐC HÀNH LANG BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC NĂM 2022
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015
của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
Căn cứ Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 27/3/2017
của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo
vệ trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 128/TT-STNMT ngày 22/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước năm
2022 trên địa bàn tỉnh Sơn La (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và
Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Xây dựng, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT - Hiệu 20 bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Hậu
|
KẾ HOẠCH
VỀ
VIỆC CẮM MỐC HÀNH LANG BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh
Sơn La)
Thực hiện quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số
43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định lập, quản lý hành lang bảo
vệ nguồn nước; Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 27/3/2017 của UBND tỉnh Sơn La
Phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước năm
2022 trên địa bàn tỉnh với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức của toàn xã hội
trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên nước, bảo đảm an ninh nguồn nước trước
mắt và lâu dài, góp phần phát triển bền vững tài nguyên nước, bảo vệ môi trường.
- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng
chống lấn, chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây
ô nhiễm, suy thoái nguồn nước; bảo vệ, bảo tồn và phát triển hệ sinh thái thủy
sinh, các loài động, thực vật tự nhiên ven nguồn nước.
- Tạo không gian cho các hoạt động
văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch
sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm yêu cầu bảo vệ nguồn nước, đồng
thời phải bảo đảm hài hòa quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên
quan.
- Ranh giới hành lang bảo vệ nguồn nước
phải được cập nhật, thể hiện trên bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và
các quy hoạch chuyên ngành khác phải đảm bảo việc duy trì, phát triển các chức
năng của hành lang bảo vệ nguồn nước đã được phê duyệt.
- Việc lập hành lang bảo vệ nguồn nước
phải bảo đảm công khai, dân chủ.
II. NỘI DUNG
Tổng số có 20 nguồn nước cần lập hành
lang bảo vệ trong năm 2022.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
III. PHẠM VI, THỜI
GIAN, KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Phạm vi
Các nguồn nước (sông, suối, kênh,
rạch, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo...) nằm trong Danh mục nguồn nước phải lập hành
lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Sơn La đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 669/QĐ-UBND do UBND các huyện đề xuất.
2. Thời gian: Thực hiện trong năm 2022.
3. Kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước đảm
bảo, bao gồm ngân sách địa phương, hỗ trợ từ ngân sách tỉnh là 30%.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
1.1. Phối hợp với UBND cấp huyện xây dựng phương
án, kinh phí cắm mốc chi tiết sau khi UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch.
1.2. Đôn đốc, theo dõi, tổng hợp việc cắm mốc hành
lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn các huyện, thành phố.
1.3. Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về
lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn.
1.4. Chịu trách nhiệm toàn diện về số liệu, quy
trình phê duyệt kế hoạch cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước tại Quyết định
này; chịu trách nhiệm toàn diện về các kết luận của các cơ quan có thẩm quyền
khi thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan pháp luật của Nhà
nước; đồng thời chủ động chỉ đạo thanh tra, kiểm tra, nếu phát hiện có sai sót
thì kịp thời báo cáo UBND tỉnh để xem xét, xử lý theo quy định.
2. Sở Tài chính: Tham mưu với UBND tỉnh bố
trí kinh phí cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trong dự toán ngân sách địa
phương theo quy định của pháp luật về ngân sách.
3. UBND các huyện, thành phố
3.1. Căn cứ Kế hoạch cắm mốc đã được UBND tỉnh phê
duyệt, chủ trì xây dựng phương án, kinh phí cắm mốc chi tiết các nguồn nước
trên địa bàn, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
3.2. Chỉ đạo việc cắm mốc trên thực địa theo phương
án cắm mốc đã được phê duyệt; bàn giao mốc giới cho UBND cấp xã quản lý và bảo
vệ; lập hồ sơ hoàn công, quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
3.3. Chịu trách nhiệm toàn diện khi để xảy ra hiện
tượng lấn, chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ nguồn
nước trên địa bàn.
3.4. Cập nhật, thể hiện ranh giới hành lang bảo vệ
nguồn nước trên bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn,
vướng mắc, yêu cầu UBND các huyện, thành phố và các Sở, Ban, ngành, đơn vị có
liên quan báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem
xét, giải quyết theo quy định./.
PHỤ LỤC.
DANH MỤC NGUỒN NƯỚC LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ
NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 368/QĐ-UBND
ngày 02/3/2022 của UBND
tỉnh Sơn La)
STT
|
Tên
nguồn nước
|
Địa
giới hành chính
|
Đoạn
sông/suối/ao/hồ
|
Chiều
dài (Km)/diện tích (ha)
|
Thời
gian
|
Phạm
vi hành lang bảo vệ (m)
|
Kinh
phí dự kiến (triệu đ)
|
|
|
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Km
|
Ha
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
9
|
10
|
11
|
|
I
|
Huyện Phù Yên
|
|
|
1
|
Suối Tấc
|
Xã
Quang Huy
|
Bản
Nà Xá 1
|
Bản
Bùa Hạ 2
|
11,6
|
|
2022
|
13m
|
933,9
|
|
2
|
Suối Ngọt
|
TT Phù Yên
|
Khối
9
|
Trại
giống TT Phù Yên
|
1,3
|
|
10m
|
|
3
|
Suối Bùa
|
Xã Gia Phù
|
Bản
Nhọt
|
Bản
Ngã Ba
|
6
|
|
6,5m
|
|
4
|
Suối Làng
|
Xã
Huy Bắc, Huy Hạ
|
Bản
Dèm Thượng
|
Bản
Noong Vai
|
3
|
|
7,5m
|
|
II
|
Huyện Vân Hồ
|
|
|
1
|
Hồ
Sao Đỏ
|
Tiểu
khu Sao Đỏ 1, xã Vân Hồ
|
Tiểu
khu Sao Đỏ 1, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ
|
|
2,6
|
2022
|
10m
|
150,0
|
|
2
|
Đầu
nguồn nước Hang Trùng
|
Bản Hang
Trùng I, xã Vân Hồ
|
Bản
Bó Hang Trùng 1, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ
|
0,5
|
|
2022
|
10m
|
|
III
|
Huyện Thuận Châu
|
|
|
1
|
Hồ
Nong Hoi
|
Bản
Bó Tảư, xã Chiềng Ly
|
Bản
Bó Tảư, xã Chiềng Ly, huyện Thuận Châu
|
|
1
|
2022
|
10m
|
936,0
|
|
2
|
Suối
Dòn
|
Liên xã: Bon Phặng - Chiềng Pấc - Tông Lạnh
|
Bản
Nà Hón, xã Bon Phặng
|
Bản
Bai B, xã Tông Lạnh
|
6
|
|
2022
|
10m
|
|
IV
|
Huyện Yên Châu
|
|
|
1
|
Suối
Sập
|
3
xã, từ Tú Nang đến Sập Vạt
|
Bản
Văng Phay, xã Tú Nang
|
Bản
Sai, xã Sặp Vạt
|
28,5
|
|
2022
|
10 m
|
865,3
|
|
V
|
Huyện Mộc Châu
|
|
|
1
|
Suối
Mon
|
Tiểu
khu 3, thị trấn Mộc Châu
|
Từ
tiểu khu 3, thị trấn Mộc Châu
|
Bản
Búa, xã Đông Sang
|
3
|
|
2022
|
10 m
|
1340,9
|
|
2
|
Suối
Điện Nước
|
Tiểu
khu 8, thị trấn Mộc Châu
|
Từ
tiểu khu 8, thị trấn Mộc Châu
|
Tiểu
khu Bản Mòn, thị trấn Mộc Châu
|
2
|
|
2022
|
10 m
|
|
3
|
Suối
Tiểu Khu 13
|
Tiểu
khu 13,thị trấn Mộc Châu
|
Từ
tiểu khu 13, thị trấn Mộc Châu
|
Hết
đất tiểu khu 12, thị trấn Mộc Châu
|
3
|
|
2022
|
10 m
|
|
4
|
Suối
Tiểu Khu 2
|
Tiểu
khu 2, thị trấn Mộc Châu
|
Từ
tiểu khu 2, thị trấn Mộc Châu
|
Đến
hết đất bản Búa, xã Đông Sang
|
1,2
|
|
2022
|
10 m
|
|
VI
|
Huyện Sốp Cộp
|
|
|
1
|
Suối
Nậm Ca
|
Bản
Nà Dìa, xã Sốp Cộp
|
Đất
ông Lò Văn Bi
|
Đất
ông Tòng Văn Phin
|
0,6
|
|
2022
|
10 m
|
92,182
|
|
2
|
Bản
Sốp Nặm, xã Sốp Cộp
|
Đất
ông Trần Văn Pha
|
Chân
cầu Nậm Ca
|
0,25
|
|
2022
|
10 m
|
|
3
|
Suối
Nậm Lạnh
|
Bản
Hua Mường, xã Sốp Cộp
|
NM
nước
|
Chân
cầu Nậm Lạnh, bản Hua Mường
|
1,1
|
|
2022
|
10 m
|
|
4
|
Chân
cầu Nậm Lạnh
|
Hết
đất NVH bản Sốp Nặm
|
0,25
|
|
2022
|
10 m
|
|
5
|
Suối
Nậm Ban
|
Bản Pe,
xã Sốp Cộp
|
Đất
ông Tòng Văn Khánh
|
Chân
cầu bản Pe
|
0,3
|
|
2022
|
10 m
|
|
6
|
Bản
Lả Mường, xã Sốp Cộp
|
Đất
ông Lường Văn Son
|
Chân
cầu Nậm Ban
|
0,15
|
|
2022
|
10 m
|
|
VII
|
Huyện Quỳnh Nhai
|
|
|
1
|
Suối
Nặm Ét
|
Bản
Cà, xã Nậm Ét
|
Bản
Cà, xã Nậm Ét
|
Bản Huổi
Pao, xã Nậm Ét
|
5
|
|
2022
|
10 m
|
153,2
|
|