ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN BÌNH CHÁNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
204/KH-UBND
|
Bình
Chánh, ngày 16 tháng 6 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
VỀ THỰC HIỆN CẮM MỐC CAO ĐỘ TRÊN CÁC TRỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH
CHÁNH
Tốc độ phát triển đô thị trên địa bàn
huyện Bình Chánh diễn ra nhanh, tiến độ đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông chưa
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Nhu cầu cung cấp thông tin, số liệu
liên quan đến cao độ xây dựng của người dân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý trật
tự xây dựng để xây dựng và quản lý xây dựng nhà ở, công trình phù hợp với cao độ
quy hoạch tăng cao.
Huyện Bình Chánh hiện có 1.312 tuyến
đường, tổng chiều dài 920 km, trong đó Trung tâm Quản lý hạ tầng giao thông đường
bộ, Trung tâm Quản lý điều hành giao thông đô thị quản lý 89 tuyến đường, chiều
dài 165 km, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh quản lý 1.223 tuyến đường, chiều
dài 755 km. Hầu hết các tuyến đường hiện hữu trên địa bàn huyện Bình Chánh có
cao độ hiện trạng theo từng khu vực không đồng đều và chưa được cắm mốc cao độ
nên gây khó khó khăn cho công tác quản lý xây dựng và cung cấp thông tin phục vụ
nhu cầu xây dựng của người dân, doanh nghiệp.
Để phục vụ nhu cầu cung cấp thông tin
cao độ xây dựng phục vụ nhu cầu của người dân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý
trật tự xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh xây dựng Kế hoạch tổ chức thực
hiện cắm mốc cao độ trên các trục đường trên địa bàn huyện Bình Chánh, cụ thể
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Cung cấp thông tin, số liệu liên
quan đến cao độ cho người dân, doanh nghiệp để xây dựng nhà ở, công trình phù hợp
với cao độ được duyệt.
- Phục vụ công tác đầu tư phát triển
hạ tầng kỹ thuật và công tác quản lý nhà nước về trật tự xây dựng của cơ quan
chức năng.
- Công bố công khai các mốc cao độ được
lập.
II. NỘI DUNG, THỜI
GIAN THỰC HIỆN
1. Nội dung thực hiện
- Xây dựng hệ thống lưới độ cao hạng III,
IV từ các điểm cao độ hạng II (theo hệ thống mốc độ nhà nước khu vực thành phố
Hồ Chí Minh) trên 18 tuyến đường (theo danh sách đính kèm).
- Trên mỗi trục đường sẽ được xây dựng
01 điểm cao độ hạng III và các điểm cao độ hạng IV (ưu tiên bố trí tại điểm đầu
các trục đường chính).
- Bàn giao, quản lý mốc cao độ và kiểm
tra, chỉnh lý mốc cao độ định kỳ theo quy định.
2. Thời gian thực hiện:
- Khảo sát lập nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc
cao độ và dự toán: 20 ngày.
- Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, hồ
sơ cắm mốc cao độ và dự toán: 15 ngày.
- Tổ chức thi công cắm mốc cao độ: 60
ngày.
- Nghiệm thu và bàn giao mốc cao độ:
10 ngày.
III. PHÂN CÔNG THỰC
HIỆN
1. Giao Phòng Quản
lý đô thị
- Chủ trì, theo dõi toàn bộ nội dung
thực hiện Kế hoạch cắm mốc cao độ:
+ Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân
Huyện phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc cao độ và dự toán (kèm theo Bản vẽ xác
định vị trí các mốc cao độ).
+ Nghiệm thu mốc cao độ từ đơn vị chủ
đầu tư và bàn giao mốc cao độ cho Ủy ban nhân dân xã, thị trấn quản lý.
- Tham mưu xây dựng kế hoạch kiểm
tra, chỉnh lý mốc cao độ định kỳ (hai năm/lần).
2. Giao Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Huyện: Làm chủ đầu
tư thực hiện cắm mốc cao độ theo Kế hoạch này.
- Hồ sơ cắm mốc cao độ phải thể hiện
vị trí, tọa độ, cao độ của các mốc cần cắm trên bản đồ hiện trạng địa chính kỹ
thuật số năm 2003 lồng ghép bản đồ hiện trạng vị trí.
- Mốc cao độ phải bảo đảm độ bền vững,
dễ nhận biết, an toàn cho người, phương tiện tham gia giao thông và phù hợp với
địa hình, địa mạo khu vực.
- Vị trí đặt mốc phải có nền cứng, ổn
định lâu dài; vị trí mốc phải đảm bảo đo ngắm được thuận tiện, không ảnh hưởng
đến độ chính xác đo ngắm và đảm bảo cho khả năng phát triển các lưới cấp thấp
hơn.
- Bàn giao Ủy ban nhân dân xã, thị trấn
liên quan để tổ chức bảo vệ, quản lý mốc cao độ trên địa bàn xã, thị trấn.
3. Giao Ủy ban
nhân dân các xã, thị trấn
- Tiếp nhận bàn giao mốc cao độ từ
đơn vị chủ đầu tư.
- Tổ chức bảo vệ, quản lý mốc cao độ;
kịp thời báo cáo các sự cố ảnh hưởng đến mốc cao độ (thông qua Phòng Quản lý đô
thị).
- Công bố công khai các mốc cao độ
trên địa bàn, bằng nhiều hình thức (mạng xã hội; trạm phát thanh; niêm yết tại
văn phòng ấp, các khu vực tập trung đông dân cư) phục vụ nhu cầu xây dựng người
dân, doanh nghiệp trên địa bàn.
- Quản lý cốt cao độ đối với các công
trình, dự án do cấp xã quyết định đầu tư và công trình xây dựng trên địa bàn
theo cao độ được duyệt.
4. Giao Đài truyền
thanh: viết bài phát
thanh, tuyên truyền công tác cắm mốc cao độ theo Kế hoạch này.
5. Giao Văn phòng
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Huyện: công bố công khai danh sách các mốc cao độ trên Cổng thông tin điện tử
huyện Bình Chánh.
6. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội huyện và các xã, thị trấn: Tổ chức tuyên truyền nội dung Kế hoạch này đến đoàn viên, hội viên thuộc
khu vực được cắm mốc cao độ, để có sự đồng thuận, phối hợp
thực hiện hoàn thành Kế hoạch.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Kinh phí thực hiện cắm mốc cao độ từ
nguồn ngân sách Huyện.
- Phòng Tài chính Kế hoạch Huyện là
cơ quan tổng hợp, thẩm định đề xuất của các đơn vị liên quan đến kinh phí thực
hiện Kế hoạch này và tham mưu Ủy ban nhân dân Huyện xem xét, phê duyệt.
V. CHẾ ĐỘ THÔNG
TIN, BÁO CÁO
- Các cơ quan, đơn vị được phân công
có nhiệm vụ báo cáo tiến độ thực hiện định kỳ trước ngày 10 hàng tháng (thông
qua Phòng Quản lý đô thị).
- Phòng Quản lý đô thị tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân Huyện tiến độ thực hiện Kế hoạch này, định kỳ hàng tháng
(trước ngày 15).
Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh yêu
cầu cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này. Trong
quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời
báo cáo Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (thông qua Phòng Quản lý đô thị) để chỉ
đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Sở QHKT;
Sở XD;
- TT/HU; TT/HĐND; TT/UBND;
- Các đơn vị tại mục III; P.TCKH (để thực hiện)
- P.TNMT;
- ĐU-UBND các xã, thị trấn;
- CVP, PVP (V);
- Lưu: VT, TH (V).
|
CHỦ TỊCH
Đào Gia Vượng
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CẮM MỐC CAO ĐỘ
(Đính kèm Kế hoạch số 204/KH-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện
Bình Chánh)
STT
|
Tên
đường
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài (m)
|
Số
lượng mốc
|
Ghi
chú
|
1
|
Trần Văn Giàu
|
Cầu Tân Tạo
|
Ranh
Long An
|
7.805,26
|
5
|
Phạm
Văn Hai - Bình Lợi - Lê Minh Xuân
|
2
|
Quốc lộ 1
|
Ranh
Dự án Đông Tây
|
Ranh
Long An
|
6.354,12
|
6
|
Tân
Kiên - Tân Túc - An Phú Tây - Tân Quý Tây - Bình Chánh
|
3
|
Đoàn Nguyễn Tuấn
|
Quốc
lộ 50
|
Quốc
lộ 1
|
12.000
|
5
|
Tân
Quý Tây - Hưng Long - Qui Đức
|
4
|
Quốc lộ 50
|
Ranh
quận 8
|
Ranh
Long An
|
9.359,00
|
9
|
Bình
Hưng - Phong Phú - Đa Phước - Qui Đức
|
5
|
An Phú Tây - Hưng Long
|
Quốc
lộ 1
|
Hương
lộ 11
|
5.469,5
|
5
|
An
Phú Tây - Hưng Long
|
6
|
Đinh Đức Thiện
|
Quốc
Lộ 1
|
Ranh
Long An
|
2.300,0
|
2
|
Bình
Chánh
|
7
|
Hoàng Phan Thái
|
Quốc
lộ 1
|
cầu
Ông Thoàn
|
1.966,6
|
2
|
Bình
Chánh
|
8
|
Nguyễn Hữu Trí
|
Quốc
lộ 1
|
Ranh
Long An
|
5.100,0
|
4
|
Tân
Túc
|
9
|
Tân Túc
|
Nguyễn
Hữu Trí
|
Quốc
lộ 1
|
1.618,0
|
2
|
Tân
Túc
|
10
|
Bùi Thanh Kiết
|
Quốc
lộ 1
|
Nguyễn
Hữu Trí
|
2.100,0
|
2
|
Tân
Túc
|
11
|
Thế Lữ
|
Nguyễn
Cửu Phú
|
Láng
Le Bàu Cò
|
5.297,0
|
4
|
Tân
Nhựt
|
12
|
Thích Thiện Hòa
|
Mai
Bá Hương
|
Láng
Le Bàu Cò
|
6.746,0
|
2
|
Lê
Minh Xuân
|
13
|
Mai Bá Hương
|
Trần
Văn Giàu
|
Thích
Thiện Hoà
|
5.000,0
|
5
|
Lê
Minh Xuân
|
14
|
Vườn Thơm
|
Trần
Văn Giàu
|
Ranh
Long An
|
6.310,5
|
6
|
Bình
Lợi
|
15
|
Quách Điêu
|
Vĩnh
Lộc
|
Rạch
Hóc Môn
|
3.423,0
|
3
|
Vĩnh
Lộc A
|
16
|
Võ Văn Vân
|
Vĩnh
Lộc
|
Trần
Văn Giàu
|
5.930,0
|
4
|
Vĩnh
Lộc B
|
17
|
Vĩnh Lộc
|
Trần
Văn Giàu
|
Thới
Hòa
|
12.270,0
|
4
|
Vĩnh
Lộc B- Vĩnh Lộc A
|
18
|
Hưng Nhơn
|
Quốc
lộ 1
|
Trần
Đại Nghĩa
|
2.020,0
|
2
|
Tân
Kiên
|