BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 1
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 02 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục trưởng thuộc Bộ, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để
b/c);
- Như Điều 3;
- UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KSTTHC
(03).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 36/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 1 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ
sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục
hành chính cấp trung ương
|
1
|
1.005059
|
Xét tặng Kỷ niệm
chương
|
Xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Namˮ
|
Thông tư số 50/2019/TT-BGTVT
ngày 20/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định xét tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”
|
Lĩnh vực khác
|
Bộ Giao thông vận tải
|
2
|
1.005055
|
Xét tặng Kỷ niệm chương
Vì sự nghiệp phát triển giao thông vận tải Việt Nam đối với cá nhân ngoài
ngành Giao thông vận tải
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
I. Lĩnh vực khác
1. Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”
1.1. Trình tự thực hiện:
1.1.1. Nộp hồ sơ TTHC:
- Hằng năm, các cơ quan, đơn vị trong
ngành Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải xét, lập
danh sách, hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương, gửi về Bộ Giao thông vận tải
trước ngày 01 tháng 6 (bao gồm các đối tượng quy định tại Điều 5 và Điều 6 của
Thông tư 50/2019/TT-BGTVT; trừ các trường hợp đặc biệt).
1.1.2. Giải quyết TTHC:
- Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Bộ kiểm tra, giải quyết hồ sơ:
- Đối với trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ có văn bản thông báo,
trả lại đơn vị trình;
- Đối với trường hợp đầy đủ hồ sơ
theo quy định, trình Bộ trưởng quyết định trước ngày 30
tháng 10 hằng năm (trừ các trường hợp đặc biệt).
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
có quyết định khen thưởng, Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ
sẽ thông báo bằng văn bản cho cơ
quan, đơn vị trình kết quả xét khen thưởng.
- Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày được
thông báo, cơ quan, đơn vị trình khen cử đại diện đến Cơ quan Thường trực Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng Bộ nhận Quyết định, Kỷ niệm chương, Bằng chứng nhận và ký
nhận vào hồ sơ quản lý.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc hình thức khác.
1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của đơn vị đề nghị theo mẫu
(01 bản chính);
- Danh sách đề nghị theo mẫu (01 bản
chính);
- Bản tóm tắt thành tích và quá trình
công tác của cá nhân có xác nhận của đơn vị trình và của Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị trực tiếp quản lý theo mẫu (01 bản chính).
- Các Quyết định (bản sao) liên quan
đến việc xét tặng Kỷ niệm chương đối với người đã nghỉ
theo chế độ và đối tượng sau:
- Đối với trường hợp là Lãnh đạo Bộ
Giao thông vận tải (đương chức hoặc nghỉ chế độ chính
sách hay chuyển công tác) khi xét tặng không tính thâm niên công tác.
+ Đối với công
chức có thời gian ít nhất 05 năm giữ chức vụ lãnh đạo cấp
Vụ, Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ Giao thông vận tải (hoặc
tương đương) trở lên hoặc là lãnh đạo Sở Giao thông vận tải: Có nhiều công lao,
thành tích góp phần xây dựng và phát triển ngành Giao thông vận tải Việt Nam được
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có văn bản xác nhận, ghi nhận.
- Đối với các đối
tượng quy định tại khoản 2 (trừ đối tượng là lãnh đạo cấp Vụ thuộc Bộ Giao
thông vận tải trở lên) và khoản 3 Điều 5 của Thông tư 50/2019/TT-BGTVT phải có
văn bản hiệp y khen thưởng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, ngành chủ quản.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Bộ trưởng quyết định trước ngày 30
tháng 10 hằng năm (trừ các trường hợp đặc biệt).
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
có quyết định khen thưởng, Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ
sẽ thông báo bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị trình kết
quả xét khen thưởng.
- Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày được
thông báo, cơ quan, đơn vị trình khen cử đại diện đến Cơ quan Thường trực Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng Bộ nhận Quyết định, Kỷ niệm chương,
Bằng chứng nhận và ký nhận vào hồ sơ quản lý.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Bộ
Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Bộ Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Xét tặng Kỷ niệm chương.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm
chương;
- Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm
chương;
- Bản tóm tắt thành tích và quá trình
công tác.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Đối với cá nhân trong ngành Giao
thông vận tải Việt Nam có phẩm chất đạo đức tốt, hoàn
thành nhiệm vụ được giao trong thời gian công tác được xét tặng Kỷ niệm chương
khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Có thời gian cống hiến trong ngành
Giao thông vận tải Việt Nam, cụ thể:
* Cá nhân công tác trong ngành Giao
thông vận tải Việt Nam có thời gian công tác từ đủ 20 năm trở lên đối với nam
và từ đủ 15 năm trở lên đối với nữ.
* Cá nhân ở các ngành khác chuyển về
ngành Giao thông vận tải Việt Nam hoặc từ ngành Giao thông vận tải Việt Nam
chuyển sang các ngành khác có đủ 25 năm công tác liên tục,
trong đó thời gian công tác trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam đủ 10 năm
trở lên đối với nam và đủ 08 năm trở lên đối với nữ.
* Đối với các trường hợp quy định tại điểm a và b Khoản này, nếu có thời gian công tác ở vùng
sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo được hưởng chế độ phụ cấp khu vực từ 0,5 trở
lên theo quy định thì thời gian công tác thực tế tại các địa bàn trên được nhân
với hệ số 1,5.
* Đối với trường hợp là Lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải (đương chức hoặc nghỉ chế độ chính
sách hay chuyển công tác) khi xét tặng không tính thâm niên công tác.
+ Đối với công chức có thời gian ít
nhất 05 năm giữ chức vụ lãnh đạo cấp Vụ, Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ Giao thông
vận tải (hoặc tương đương) trở lên hoặc là lãnh đạo Sở
Giao thông vận tải: Có nhiều công lao, thành tích góp phần
xây dựng và phát triển ngành Giao thông vận tải Việt Nam được Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản
xác nhận, ghi nhận.
+ Cá nhân trong Ngành có nhiều công
lao hoặc có đóng góp nguồn lực góp phần xây dựng và phát triển ngành Giao thông
vận tải Việt Nam được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản xác nhận, ghi nhận, đạt một trong
các tiêu chuẩn sau:
* Có sáng kiến hoặc công trình nghiên
cứu khoa học có giá trị thực tiễn, hiệu quả cho sự phát
triển đối với ngành Giao thông vận tải Việt Nam;
* Có đóng góp công lao, nhân lực, tài
chính hoặc vật chất khác có giá trị thực tiễn, hiệu quả
cho sự phát triển đối với ngành Giao thông vận tải Việt Nam.
- Đối với cá nhân ngoài ngành Giao
thông vận tải Việt Nam được xét tặng Kỷ niệm chương khi đạt một trong các tiêu
chuẩn sau:
+ Có công lao, thành tích suất xắc
trong lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý góp phần xây dựng và phát triển ngành Giao
thông vận tải Việt Nam và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc Bộ, ngành có văn bản xác nhận, ghi nhận.
+ Có sáng kiến, giải pháp hoặc công
trình nghiên cứu khoa học có giá trị thực tiễn, đóng góp
thiết thực, hiệu quả cho sự phát triển đối với ngành Giao thông vận tải Việt
Nam được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, ngành có văn bản
xác nhận, ghi nhận.
+ Có đóng góp nguồn lực (trí tuệ, tài
chính hoặc vật chất) góp phần xây dựng và phát triển ngành Giao thông vận tải
Việt Nam được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, ngành có
văn bản xác nhận, ghi nhận.
+ Có công lao trong xây dựng và củng
cố mối quan hệ hợp tác giữa Việt Nam với các nước, các tổ chức quốc tế, góp phần
xây dựng và phát triển ngành Giao thông vận tải Việt Nam.
+ Các trường hợp đặc biệt khác do Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định.
- Các đối tượng không được xét tặng Kỷ
niệm chương
+ Cá nhân trong Ngành tự ý bỏ việc, bị
kỷ luật buộc thôi việc hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
+ Cá nhân đang trong thời gian xem
xét kỷ luật hoặc đang bị điều tra, truy tố, xét xử, đang trong thời gian thi
hành kỷ luật.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 50/2019/TT-BGTVT ngày
20/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”.
Mẫu Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
Tên
CQ, TC CHỦ QUẢN
Tên CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
Tỉnh,
thành phố, ngày …
tháng … năm 20…
|
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”
Kính gửi:
Bộ Giao thông vận tải
Căn cứ Thông tư số .../2019/TT-BGTVT
ngày …/…/… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xét, tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp phát triển Giao
thông vận tải Việt Nam";
Căn cứ kết quả cuộc họp Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng ngày ... tháng .... năm .... (của cơ
quan, tổ chức...);
Cơ quan, tổ chức ………………….. đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải
Việt Nam” cho cá nhân, có danh sách và hồ sơ kèm theo.
Trong đó:
- Đối tượng là cá nhân trong ngành
Giao thông vận tải Việt Nam:
a) Đang công tác …………….người;
b) Đã nghỉ công tác ………….người;
c) Đã mất ……………………...người.
- Đối tượng là cá nhân ngoài ngành
Giao thông vận tải Việt Nam:
a) Đang làm việc ………………. người;
b) Đã nghỉ công tác ……………. người.
(Co quan, tổ chức) …………………………………..
trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Ký tên, đóng dấu
(Ghi rõ họ tên)
|
Mẫu Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN
GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT NAM”
(Kèm
theo Tờ trình số: /.... ngày ....
tháng.... năm ... )
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Chức vụ, đơn vị
(Ghi rõ tổ, đội, phòng, đơn vị)
|
Ngày vào biên chế
|
Số năm công tác
|
Đang công tác
|
Đã nghỉ chế độ
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Trong ngành
|
Ngoài ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh,
thành phố, ngày ... tháng ... năm 20...
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Ký tên, đóng dấu
(Ghi rõ họ tên)
|
Mẫu Bản tóm tắt thành tích và quá trình công tác
Tên
CQ, TC CHỦ QUẢN
Tên CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
Tỉnh,
thành phố, ngày …
tháng … năm 20…
|
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”
(Đối
với cá nhân đã và đang công tác trong ngành Giao
thông vận tải Việt Nam)
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN:
- Họ và tên:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
Dân tộc:
- Nơi ở hiện nay:
- Chức vụ và nơi công tác hiện nay
(hoặc trước khi nghỉ hưu):
- Ngày vào biên
chế:
- Số năm công tác trong ngành Giao
thông vận tải:
- Ngày nghỉ công tác:
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
Thời gian
công tác
(Từ ngày...
/tháng... /năm... đến ngày.../tháng... /năm...)
|
Chức vụ, đơn vị công tác
(Ghi rõ tổ, đội, phòng... đơn vị công tác)
|
Thời gian công tác
(tính cả hệ số, nếu có)
|
Trong ngành
|
Ngoài ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
xxxxx
|
III. KHEN THƯỞNG: 1
+ Huy chương hoặc Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp Giao thông vận tải” trước đây:
+ Danh hiệu “Anh hùng Lao động”; “Anh
hùng Lực lượng vũ trang”; “Chiến sỹ Thi đua toàn quốc”; Bằng “Dũng sỹ Giao
thông vận tải”; “Huân chương Lao động hạng Ba“ trở lên:
IV. KỶ LUẬT: 2
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Ký tên, đóng dấu
(Ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
3
1 Ghi rõ hình thức khen thưởng, số Quyết định, ngày, tháng, năm và cơ quan ban hành.
2 Ghi rõ hình thức bị kỷ luật, ngày tháng năm bị kỷ luật và ngày
tháng năm hết hạn kỷ luật (nếu có).
3 Đối với cá nhân đã nghỉ công tác theo chế
độ do cơ quan quản lý ra Quyết định nghỉ chế độ xác nhận (đối với trường hợp cán bộ đã nghỉ công tác theo chế độ, nay cơ quan,
đơn vị giải thể hoặc sát nhập thì cơ quan, đơn vị tiếp nhận nhiệm vụ có
trách nhiệm xem xét, xác nhận)
Tên
CQ, TC CHỦ QUẢN
Tên CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
Tỉnh,
thành phố, ngày …
tháng … năm 20…
|
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”
(Đối với cá nhân ngoài ngành Giao thông vận tải
Việt Nam)
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN:
- Họ và tên:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
Dân tộc:
- Quốc tịch:
- Nơi ở hiện nay:
- Chức vụ và đơn vị công tác (hiện nay
hoặc trước khi nghỉ hưu):
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC:
Ghi rõ những
thành tích đạt được, công lao đóng góp đối với sự nghiệp xây dựng và phát triển
ngành Giao thông vận tải Việt Nam.
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Ký tên, đóng dấu
(Ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
1
1 Đối với cá nhân không thuộc cơ quan, đơn
vị nào thì phải có xác nhận thành tích của chính quyền địa phương cấp xã trở lên nơi mà cá nhân có đóng góp trực tiếp về nghiên cứu khoa học, tài chính, vật chất, nhân
công...