BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 933/QĐ-BCA-C08
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ,
QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
BỘ CÔNG AN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06
tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát giao
thông và Cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp tại Tờ trình
số 380 ngày 06 tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an; Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các đồng chí Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công an (để công bố);
- Lưu: VT, C08.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại
tướng Tô Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO
THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 933/QĐ-BCA-C08 ngày 06 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL quy định
nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A.
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
2.000412
|
Đăng ký, cấp biển số xe
|
-
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
-
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý
phương tiện giao thông đường bộ
|
Cục Cảnh sát giao
thông
|
2
|
2.000404
|
Đăng ký sang tên xe tại Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an
|
-
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
-
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý
phương tiện giao thông đường bộ
|
Cục Cảnh sát giao
thông
|
3
|
2.000396
|
Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố khác tại Cục Cảnh
sát giao thông, Bộ Công an
|
-
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
-
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý
phương tiện giao thông đường bộ
|
Cục Cảnh sát giao
thông
|
4
|
2.000389
|
Đăng ký xe từ Công an địa phương chuyển đến Cục Cảnh sát
giao thông,
Bộ Công an
|
-
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
-
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý
phương tiện giao thông
|
Cục Cảnh sát giao
thông
|
5
|
2.000254
|
Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
|
-
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
-
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý
phương tiện giao thông
|
Cục Cảnh sát giao
thông
|
6
|
2.000244
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
|
-
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
-
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý
phương tiện giao thông
|
Cục Cảnh sát giao
thông
|
7
|
1.000726
|
Đăng
ký xe tạm thời
|
-
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định đăng ký xe.
-
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý
phương tiện giao thông
|
Cục Cảnh sát giao
thông
|
8
|
2.000311
|
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
|
-
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
-
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
|
Đăng ký, quản lý
phương tiện giao thông
|
Cục Cảnh sát giao
thông
|
B.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
2.001485
|
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
|
-
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
-
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
|
Đăng ký, quản lý
phương tiện giao thông
|
Phòng Cảnh sát giao
thông
|
2
|
2.001237
|
Đăng ký xe tạm thời
|
-
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
-
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý
phương tiện giao thông
|
Phòng Cảnh sát giao
thông
|
3
|
1.004023
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an
cấp tỉnh
|
-
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định đăng ký xe.
-
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý
phương tiện giao thông
|
Phòng Cảnh sát giao
thông
|
4
|
2.001721
|
Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp
tỉnh
|
-
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
-
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý
phương tiện giao thông
|
Phòng Cảnh sát giao
thông
|
5
|
2.001715
|
Đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến tại Công an cấp tỉnh
|
-
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
-
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý
phương tiện giao thông
|
Phòng Cảnh sát giao
thông
|
6
|
1.004000
|
Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương khác tại Công an cấp tỉnh
|
-
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
-
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý
phương tiện giao thông
|
Phòng Cảnh sát giao
thông
|
7
|
2.000076
|
Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương tại Công an cấp tỉnh
|
-
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
-
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý
phương tiện giao thông
|
Phòng Cảnh sát giao
thông
|
8
|
1.000377
|
Đăng ký, cấp biển số xe
|
-
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
-
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý
phương tiện giao thông
|
Phòng Cảnh sát giao
thông
|
9
|
1.002815
|
Cấp phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu kinh tế
- thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính
phủ vào hoạt động trong nội địa
|
-
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
-
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
|
Đăng ký, quản lý
phương tiện giao thông
|
Phòng Cảnh sát giao
thông
|
C.
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
1.004084
|
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy và biển
số xe tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
|
-
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
-
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
|
Đăng ký, quản lý
phương tiện giao thông
|
Công an huyện
|
2
|
2.001751
|
Đăng ký mô tô, xe gắn máy tạm thời tại Công an cấp huyện
nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
|
-
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
-
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý
phương tiện giao thông
|
Công an huyện
|
3
|
1.004170
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy và biển
số xe tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
|
-
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
-
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý
phương tiện giao thông
|
Công an huyện
|
4
|
1.004173
|
Đổi giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy và biển số xe
tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
|
-
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
-
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý
phương tiện giao thông
|
Công an huyện
|
5
|
1.004176
|
Đăng ký mô tô, xe gắn máy từ tỉnh khác chuyển đến tại Công
an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
|
-
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
-
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý
phương tiện giao thông
|
Công an huyện
|
6
|
1.004180
|
Sang tên, di chuyển mô tô, xe gắn máy đi tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương khác tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô
tô, xe gắn máy
|
-
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
-
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý
phương tiện giao thông
|
Công an huyện
|
7
|
1.000540
|
Đăng ký sang tên mô tô, xe gắn máy trong cùng tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô
tô, xe gắn máy
|
-
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
-
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý
phương tiện giao thông
|
Công an huyện
|
8
|
1.000781
|
Đăng ký, cấp biển số mô tô, xe gắn máy tại Công an cấp
huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
|
-
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
-
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
-
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
Đăng ký, quản lý
phương tiện giao thông
|
Công an huyện
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục:
Đăng ký, cấp biển số xe
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp
biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Cảnh sát giao thông, tầng
1, số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra giấy
tờ của chủ xe, hướng dẫn chủ xe viết Giấy
khai đăng ký xe theo mẫu quy định.
Kiểm tra thực tế xe: Trực tiếp đối
chiếu nội dung trong Giấy khai đăng ký
xe với thực tế của xe về nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số
chỗ ngồi, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác của xe.
Cà số máy, số khung và ký đè lên bản
cà số máy, số khung, ghi rõ họ, tên của cán bộ làm nhiệm vụ kiểm tra thực tế
của xe, ngày, tháng, năm kiểm tra xe. Xe được cơ quan Hải quan xác nhận có số
khung, không có số máy mà chỉ có số VIN (ở kính phía trước của xe) thì lấy số
VIN thay thế cho số máy, trường hợp cơ quan Hải quan xác nhận chỉ có số VIN
không có số khung, số máy thì cơ quan đăng ký xe chụp ảnh số VIN để lưu trong
hồ sơ và lấy số VIN thay thế cho số khung, số máy.
Tiến hành kiểm tra các tiêu chuẩn an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định đối với ô tô, xe máy chuyên
dùng của lực lượng Công an nhân dân.
Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển
số xe.
Kiểm tra, đối chiếu giấy tờ của chủ
xe, Giấy khai đăng ký xe với các
giấy tờ của xe (chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, chứng từ lệ phí trước bạ và
chứng từ nguồn gốc xe) theo quy định.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đầy đủ theo
quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần (ghi nội dung hướng dẫn vào
phía sau Giấy khai đăng ký xe, ký
ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó) cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ
theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; Thu lệ phí đăng ký xe; Trả biển số xe;
Hướng dẫn chủ xe kẻ biển số, tải trọng, tự trọng, tên chủ xe đối với các loại
xe ô tô theo quy định.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng
nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm mua bảo
hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.
- Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát giao thông địa chỉ tầng 1 số 112 Lê Duẩn, phường
Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 (giờ
hành chính).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Chứng từ chuyển quyền sở hữu của
xe.
c) Chứng từ lệ phí trước bạ.
d) Chứng từ nguồn gốc của xe.
đ) Giấy tờ của chủ xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Cấp
ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng nhận
đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Xe của Bộ Công an và xe ô tô của cơ quan đại
diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm
việc trong cơ quan, tổ chức đó; xe ô tô của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cấp biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe).
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định đăng ký xe.
+
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.
+
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
+
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
2. Thủ tục:
Đăng ký sang tên xe tại Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị sang tên tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Cảnh sát giao thông, tầng 1, số 112 Lê
Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Cán bộ tiếp nhận:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe.
Kiểm tra đối chiếu bản cà số máy, số
khung dán trong Giấy khai đăng ký xe
với thực tế xe.
Kiểm tra hồ sơ sang tên xe và cấp biển
số xe.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đầy đủ theo
quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần (ghi nội dung hướng dẫn vào
phía sau Giấy khai đăng ký xe, ký
ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó) cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ sang tên xe đầy đủ
theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; Thu lệ phí đăng ký xe; Trả biển số xe;
Hướng dẫn chủ xe kẻ biển số, tải trọng, tự trọng, tên chủ xe đối với các loại
xe ô tô theo quy định.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng
nhận đăng ký xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát giao thông địa chỉ tầng 1 số 112 Lê Duẩn, phường
Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (giờ
hành chính).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Chứng từ lệ phí trước bạ.
c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
d) Giấy chứng nhận đăng ký xe; biển
4 số hoặc khác hệ biển.
đ) Giấy tờ của chủ xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Đăng
ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3, 4 số hoặc khác hệ biển
thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định); cấp giấy
chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Xe đã đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông,
nay chuyển quyền sở hữu cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký xe
tại Cục Cảnh sát giao thông (xe của Bộ Công an và xe ô tô của cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc
trong cơ quan, tổ chức đó; xe ô tô của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe).
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cấp biển số xe (trường hợp biển 3, 4 số đổi
sang biển 5 số), giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ. Riêng xe ô tô của cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc
trong cơ quan, tổ chức đó không thu lệ phí đăng ký, cấp biển số xe.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban
hành kèm Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe).
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định đăng ký xe.
+
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.
+
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
+
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
3. Thủ tục:
Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố khác tại Cục Cảnh sát giao thông, Bộ
Công an
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị sang tên, di
chuyển tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Cảnh sát giao thông, tầng 1, số
112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Cán bộ tiếp nhận
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, tiếp nhận
hai giấy khai sang tên, di chuyển và hồ sơ sang tên, di chuyển xe.
Thu hồi biển số, giấy chứng nhận đăng
ký xe.
Đối chiếu kỹ giữa giấy chứng nhận đăng
ký xe với chứng từ chuyển nhượng xe.
Bổ sung nội dung thay đổi xe sang tên,
di chuyển vào máy vi tính, in 02 Phiếu sang tên di chuyển và giấy đăng ký
xe tạm thời (nếu chủ xe có yêu cầu).
Cắt góc vào phía trên bên phải, mặt
trước giấy chứng nhận đăng ký xe.
Niêm phong hồ sơ gốc có đóng dấu giáp
lai. Riêng phiếu sang tên di chuyển, giấy khai sang tên di chuyển, giấy chứng
nhận đăng ký xe và chứng từ chuyển nhượng xe ghim vào phía ngoài túi đựng hồ sơ
gốc đã được niêm phong.
Bước 3: Trả phiếu sang tên, di chuyển,
giấy khai sang tên di chuyển kèm theo hồ sơ gốc cho chủ xe và cấp giấy chứng
nhận đăng ký xe tạm thời, hướng dẫn chủ xe dán biển số tạm thời theo quy định
(nếu có).
- Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát giao thông địa chỉ tầng 1 số 112 Lê Duẩn, phường
Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (giờ
hành chính).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 02 Giấy khai sang tên di chuyển xe (theo mẫu).
b) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
c) Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số
xe.
d) Giấy tờ của người mua, được điều
chuyển, cho, tặng xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Không
quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Xe đã đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông nay
sang tên di chuyển về Công an địa phương đăng ký.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cấp hồ sơ xe sang tên di chuyển cho chủ xe.
- Lệ phí: Không thu lệ
phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy
khai sang tên di chuyển xe (mẫu số 04
ban hành kèm Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe).
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định đăng ký xe.
+
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.
+
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
+
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
4. Thủ tục:
Đăng ký xe từ Công an địa phương chuyển đến Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp
biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Cảnh sát giao thông, tầng
1, số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe;
Kiểm tra thực tế xe;
Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển
số xe;
Kiểm tra, đối chiếu giấy tờ của chủ
xe, Giấy khai đăng ký xe với các
giấy tờ của xe (chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, lệ phí trước bạ và chứng từ
nguồn gốc xe) theo quy định.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đầy đủ theo
quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần (ghi nội dung hướng dẫn vào
phía sau Giấy khai đăng ký xe, ký
ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó) cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ
theo quy định: cấp giấy hẹn cho chủ xe; thu lệ phí đăng ký xe; trả biển số xe.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng
nhận đăng ký xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát giao thông địa chỉ tầng 1 số 112 Lê Duẩn, phường
Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (giờ
hành chính).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Chứng từ lệ phí trước bạ.
c) Giấy khai sang tên, di chuyển xe.
d) Phiếu sang tên di chuyển kèm theo
chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và hồ sơ gốc của xe.
đ) Giấy tờ của chủ xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Cấp
ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng nhận
đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Xe của Bộ Công an và xe ô tô của cơ quan đại
diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm
việc trong cơ quan, tổ chức đó; xe ô tô của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cấp biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ. Riêng xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong
cơ quan, tổ chức đó không thu lệ phí đăng ký, cấp biển số xe.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư
số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe).
+ Giấy khai sang tên, di chuyển xe (mẫu số 04 ban hành kèm Thông tư số
15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe).
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+
Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
đăng ký xe.
+
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.
+
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
+
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
5. Thủ tục:
Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề
nghị đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Cục Cảnh sát giao thông, tầng 1, số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam,
quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ:
Kiểm tra giấy tờ của
chủ xe; Giấy khai đăng ký xe ;
thu lại chứng nhận đăng ký xe (đổi lại chứng nhận đăng ký), biển số xe (đổi lại
biển số).
Kiểm tra thực tế xe
(đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn, xe quảng cáo).
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đầy đủ theo
quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần (ghi nội dung hướng dẫn vào
phía sau Giấy khai đăng ký xe, ký
ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó) cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ
theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát giao thông địa chỉ tầng 1 số 112 Lê Duẩn, phường
Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (giờ
hành chính).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ xe.
c) Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe
(trường hợp đổi lại đăng ký xe) hoặc nộp lại biển số (trường hợp đổi lại biển
số xe).
d) Trường hợp xe của cơ quan đại diện
ngoại giao, tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài phải có thêm: Giấy giới
thiệu của Cục Lễ tân nhà nước (đối với cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan
đại diện tổ chức quốc tế) hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự); công hàm
của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc
tế; đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc
Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết:
+ Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận
đủ hồ sơ hợp lệ; Trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại
không quá 7 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe
thì thời gian hoàn thành không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Xe của Bộ Công an và xe ô tô của cơ quan đại
diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm
việc trong cơ quan, tổ chức đó, xe của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ. Riêng xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong
cơ quan, tổ chức đó không thu lệ phí đăng ký, cấp biển số xe.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban
hành kèm Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe).
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+
Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+
Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
đăng ký xe.
+
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.
+
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
+
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
6. Thủ tục:
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đổi, cấp lại
giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục
Cảnh sát giao thông, tầng 1, số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm,
Thành phố Hà Nội.
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe; Giấy khai đăng ký xe. Thu lại chứng
nhận đăng ký xe (đổi lại chứng nhận đăng ký), biển số xe (đổi lại biển số).
Kiểm tra thực tế xe (đối với xe cải
tạo, thay đổi màu sơn, xe quảng cáo). Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo quy
định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ
đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát giao thông địa chỉ tầng 1 số 112 Lê Duẩn, phường
Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (giờ
hành chính).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ xe.
Trường hợp cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự,
cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài, phải có:
Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà
nước (đối với cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế)
hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự). Công hàm của cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế. Đối với nhân viên nước
ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư
công vụ (còn giá trị sử dụng).
Khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe thì giữ nguyên biển số. Trường hợp xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4
số hoặc khác hệ biển thì đổi sang biển 5 số theo quy định. Trường hợp xe đã
đăng ký, cấp biển số nhưng chủ xe đã làm thủ tục sang tên, di chuyển đi địa
phương khác, nay chủ xe đề nghị đăng ký lại nguyên chủ thì giải quyết đăng ký
lại và giữ nguyên biển số cũ; trường hợp biển số cũ là biển 3 số hoặc 4 số hoặc
khác hệ biển thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Trường
hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất thì thời gian xác minh và hoàn
thành thủ tục không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Xe của Bộ Công an và xe ô tô của cơ quan đại
diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm
việc trong cơ quan, tổ chức đó, xe của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ. Riêng xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong
cơ quan, tổ chức đó không thu lệ phí đăng ký, cấp biển số xe.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban
hành kèm Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe).
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+
Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
đăng ký xe.
+
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.
+
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
+
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
7. Thủ tục:
Đăng ký xe tạm thời
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký xe
tạm thời tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Cảnh sát giao thông, tầng 1,
số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra giấy
tờ của chủ xe, Giấy khai đăng ký xe,
đối chiếu bản chính hồ sơ xe với bản photocopy.
Bước 3: Cấp giấy chứng nhận đăng ký,
biển số tạm thời.
- Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát giao thông địa chỉ tầng 1 số 112 Lê Duẩn, phường
Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (giờ
hành chính).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Bản sao hồ sơ của xe theo quy định
tại Điều 17 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết:
Cấp ngay biển số tạm thời và giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời trong ngày.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các loại xe phải đăng ký tạm thời theo quy
định tại Điều 16 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an và
phải thuộc đối tượng quy định tại Phụ
lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 64/2017/TT-BCA
ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định đăng ký
xe.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cấp biển số tạm thời và giấy chứng nhận đăng
ký xe tạm thời.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban
hành kèm Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.)
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+
Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
đăng ký xe.
+
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.
+
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
+
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
8. Thủ tục:
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Cục Cảnh
sát giao thông, tầng 1, số 112 Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, Thành
phố Hà Nội.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra giấy
tờ của chủ xe, tiếp nhận Giấy khai thu
hồi đăng ký, biển số xe. Thu biển số và giấy chứng nhận đăng ký xe, in giấy
hẹn.
Bước 3: Làm thủ tục thu hồi đăng ký,
biển số để tái xuất hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam; xe dự án được miễn thuế
nhập khẩu nay chuyển nhượng sang mục đích khác; xe đăng ký tại các khu kinh tế
- thương mại khi tái xuất hoặc chuyển nhượng vào Việt Nam. Trả giấy chứng nhận
thu hồi đăng ký, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát giao thông địa chỉ tầng 1 số 112 Lê Duẩn, phường
Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 (giờ
hành chính).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe.
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số
xe.
Trường hợp mất giấy chứng nhận đăng ký
xe hoặc biển số xe thì phải có đơn trình báo và cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật (đối với cá nhân) và công văn đề nghị (đối với tổ chức);
c) Giấy tờ của chủ xe.
Đối với xe của cơ quan đại diện ngoại
giao, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ
chức này, cần có giấy giới thiệu của Cục Lễ tân nhà nước.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Không
quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các loại xe đã đăng ký tại Cục Cảnh sát giao
thông (xe theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014
của Bộ Công an và khoản 4 Điều 1 Thông
tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy
định đăng ký xe).
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số.
- Lệ phí: Không thu lệ
phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy
khai thu hồi đăng ký, biển số xe (Mẫu
số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 64/2017/TT-BCA
ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định đăng ký
xe).
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+
Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
đăng ký xe.
+
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.
+
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ
tục: Đăng ký, cấp biển số xe
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra giấy
tờ của chủ xe, hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy
định;
kiểm
tra thực tế xe;
trực
tiếp đối chiếu nội dung trong Giấy
khai đăng ký xe với thực tế của xe về nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung,
màu sơn, số chỗ ngồi, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác của xe; cà số máy, số
khung và ký đè lên bản cà số máy, số khung, ghi rõ họ, tên của cán bộ làm nhiệm
vụ kiểm tra thực tế của xe, ngày, tháng, năm kiểm tra xe. Xe được cơ quan Hải
quan xác nhận có số khung, không có số máy mà chỉ có số VIN (ở kính phía trước
của xe) thì lấy số VIN thay thế cho số máy, trường hợp cơ quan Hải quan xác
nhận chỉ có số VIN không có số khung, số máy thì cơ quan đăng ký xe chụp ảnh số
VIN để lưu trong hồ sơ và lấy số VIN thay thế cho số khung, số máy.
Tiến hành kiểm tra các tiêu chuẩn an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định đối với ô tô, xe máy chuyên
dùng của lực lượng Công an nhân dân.
Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển
số xe
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe; kiểm tra,
đối chiếu giấy tờ của chủ xe, Giấy
khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe (chứng từ chuyển nhượng xe, lệ phí
trước bạ và chứng từ nguồn gốc xe) theo quy định.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đầy đủ theo
quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần (ghi nội dung hướng dẫn vào
phía sau Giấy khai đăng ký xe, ký
ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó) cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ
theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; Thu lệ phí đăng ký xe; Trả biển số xe;
Hướng dẫn chủ xe kẻ biển số, tải trọng, tự trọng, tên chủ xe đối với các loại
xe ô tô theo quy định.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng
nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm mua bảo
hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.
- Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7
(theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe.
b) Chứng từ chuyển quyền sở hữu của
xe.
c) Chứng từ lệ phí trước bạ.
d) Chứng từ nguồn gốc của xe.
đ) Giấy tờ của chủ xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Cấp
ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp giấy chứng nhận
đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ
moóc; mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch
thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe
nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân
đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.
+ Mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe
có kết cấu tương tự mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá
nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại
địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cấp biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02
ban hành kèm Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe).
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+
Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
đăng ký xe.
+
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
+
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.
+
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
2. Thủ tục:
Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Công
an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.
Cán bộ tiếp nhận: Kiểm tra giấy tờ của
chủ xe; kiểm tra đối chiếu bản cà số máy, số khung dán trong Giấy khai đăng ký xe với thực tế xe;
kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đầy đủ theo
quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần (ghi nội dung hướng dẫn vào
phía sau Giấy khai đăng ký xe, ký
ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó) cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ
theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; Thu lệ phí đăng ký xe; Trả biển số xe;
Hướng dẫn chủ xe kẻ biển số, tải trọng, tự trọng, tên chủ xe đối với các loại
xe ô tô theo quy định.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng
nhận đăng ký xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại trụ sở trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Thời gian: Từ thứ 2 đến
thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Chứng từ lệ phí trước bạ.
c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
d) Giấy tờ của chủ xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Cấp
ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; Giấy chứng nhận đăng ký
xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Xe đã được đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao
thông, nay sang tên cho chủ xe tại tỉnh đó.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cấp biển số xe (trường hợp biển 3, 4 số hoặc
khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định)
và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban
hành kèm Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe).
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+
Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
đăng ký xe.
+ Thông
tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy
trình đăng ký xe.
+
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.
+
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
3. Thủ tục:
Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác tại Công
an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.
Cán bộ tiếp nhận: Kiểm tra giấy tờ của
chủ xe, tiếp nhận hai giấy khai sang tên, di chuyển và hồ sơ sang tên, di
chuyển. Thu hồi biển số, giấy chứng nhận đăng ký xe. Đối chiếu kỹ giữa giấy
chứng nhận đăng ký xe với chứng từ chuyển nhượng xe. Bổ sung nội dung thay đổi
xe sang tên, di chuyển vào máy vi tính, in 02 Phiếu sang tên di chuyển và
giấy đăng ký xe tạm thời (nếu chủ xe có yêu cầu). Cắt góc vào phía trên bên
phải, mặt trước giấy chứng nhận đăng ký xe.
Niêm phong hồ sơ gốc có đóng dấu giáp
lai. Riêng phiếu sang tên di chuyển, giấy khai sang tên di chuyển, giấy chứng
nhận đăng ký xe và chứng từ chuyển nhượng xe ghim vào phía ngoài túi đựng hồ sơ
đã được niêm phong.
Bước 3: Trả phiếu sang tên, di chuyển,
giấy khai sang tên di chuyển kèm theo hồ sơ gốc cho chủ xe và cấp giấy chứng
nhận đăng ký xe tạm thời, hướng dẫn chủ xe dán biển số tạm thời theo quy định
(nếu có).
- Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7
(theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần số lượng
hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 02 Giấy khai sang tên di chuyển xe (theo
mẫu).
b) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
c) Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số
xe.
d) Giấy tờ của người mua, được điều
chuyển, cho, tặng xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Không
quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Xe đã được đăng ký tại Phòng Cảnh sát
giao thông, nay sang tên di chuyển cho chủ mới ở tỉnh khác.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cấp hồ sơ xe sang tên di chuyển cho chủ xe.
- Lệ phí: Không thu lệ
phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy
khai sang tên di chuyển xe (mẫu số 04
ban hành kèm Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe).
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+
Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
đăng ký xe.
+
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.
+
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
+
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.
+
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
4. Thủ tục:
Đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra giấy
tờ của chủ xe; kiểm tra thực tế xe; kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số
xe.
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe; kiểm tra,
đối chiếu giấy tờ của chủ xe, Giấy
khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe (chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, lệ
phí trước bạ và chứng từ nguồn gốc xe) theo quy định.
Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo
quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ
theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; thu lệ phí đăng ký xe; trả biển số xe.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng
nhận đăng ký xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7
(theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Chứng từ lệ phí trước bạ.
c) Giấy khai sang tên, di chuyển xe.
d) Phiếu sang tên di chuyển kèm theo
chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và hồ sơ gốc của xe.
đ) Giấy tờ của chủ xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Cấp
ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; Giấy chứng nhận đăng ký
xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Xe đã đăng ký từ tỉnh khác chuyển đến cho chủ
xe tại địa phương.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe).
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+
Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
đăng ký xe.
+
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.
+
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
+
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
5. Thủ
tục: Đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề
nghị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ: Kiểm tra giấy tờ của chủ xe; Giấy
khai đăng ký xe. Thu lại chứng nhận đăng ký xe (đổi lại chứng nhận đăng
ký), biển số xe (đổi lại biển số). Kiểm tra thực tế xe (đối với xe cải tạo,
thay đổi màu sơn, xe quảng cáo).
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đầy đủ theo
quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần (ghi nội dung hướng dẫn vào
phía sau Giấy khai đăng ký xe, ký
ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó) cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ
theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7
(theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ xe.
c) Nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe
(trường hợp đổi lại đăng ký xe) hoặc nộp lại biển số (trường hợp đổi lại biển
số xe).
Trường hợp xe của cơ quan lãnh sự, tổ
chức quốc tế, nhân viên nước ngoài làm việc tổ chức đó, phải có thêm: Giấy giới
thiệu Sở ngoại vụ và công hàm của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức
quốc tế.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết:
+ Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận
hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại
không quá 7 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe
thì thời gian hoàn thành không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Xe đã đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe).
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+
Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
đăng ký xe.
+
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.
+
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
+
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
6. Thủ tục:
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra giấy
tờ của chủ xe; Giấy khai đăng ký xe.
Thu lại chứng nhận đăng ký xe (đổi lại chứng nhận đăng ký), biển số xe (đổi lại
biển số). Kiểm tra thực tế xe (đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn, xe quảng
cáo).
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đầy đủ theo
quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần (ghi nội dung hướng dẫn vào
phía sau Giấy khai đăng ký xe, ký
ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó) cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ
theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7
(theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ xe.
Trường hợp xe của cơ quan lãnh sự, tổ
chức quốc tế, nhân viên nước ngoài làm việc tổ chức đó, phải có thêm: Giấy giới
thiệu Sở ngoại vụ và công hàm của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức
quốc tế.
Khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe thì giữ nguyên biển số. Trường hợp xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4
số hoặc khác hệ biển thì đổi sang biển 5 số theo quy định. Trường hợp xe đã
đăng ký, cấp biển số nhưng chủ xe đã làm thủ tục sang tên, di chuyển đi địa
phương khác, nay chủ xe đề nghị đăng ký lại nguyên chủ thì giải quyết đăng ký
lại và giữ nguyên biển số cũ; trường hợp biển số cũ là biển 3 số hoặc 4 số hoặc
khác hệ biển thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Trường
hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất thì thời gian xác minh và hoàn
thành thủ tục không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Xe đã đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+
Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+
Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
đăng ký xe.
+
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.
+
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
+
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
7. Thủ tục:
Đăng ký xe tạm thời
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra giấy
tờ của chủ xe, Giấy khai đăng ký xe,
đối chiếu bản chính hồ sơ xe với bản photocopy.
Bước 3: Cấp giấy chứng nhận đăng ký,
biển số tạm thời.
- Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7
(theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Bản sao hồ sơ xe theo quy định tại
Điều 17 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Cấp
ngay biển số tạm thời và giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời sau khi tiếp nhận
hồ sơ đăng ký xe hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các loại xe phải đăng ký tạm thời theo quy
định tại Điều 16 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cấp biển số tạm thời và giấy chứng nhận đăng
ký xe tạm thời.
- Lệ phí: Thu theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày
04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe).
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+
Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
đăng ký xe.
+
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
+
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.
+
Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
8. Thủ tục:
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra giấy
tờ của chủ xe, tiếp nhận Giấy khai thu
hồi đăng ký, biển số xe. Thu biển số và giấy chứng nhận đăng ký xe, in giấy
hẹn.
Bước 3: Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe
tạm thời cho xe ôtô và làm thủ tục thu hồi đăng ký, biển số để tái xuất hoặc
chuyển nhượng tại Việt Nam; xe dự án được miễn thuế nhập khẩu nay chuyển nhượng
sang mục đích khác; xe đăng ký tại các khu kinh tế - thương mại khi tái xuất
hoặc chuyển nhượng vào Việt Nam.
Trả giấy chứng nhận thu hồi đăng ký,
biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7
(theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe
(theo mẫu).
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số
xe.
Trường hợp mất đăng ký xe, biển số xe
phải có đơn trình báo và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật (đối với cá
nhân) và công văn đề nghị (đối với tổ chức).
c) Giấy tờ của chủ xe.
Đối với xe của tổ chức quốc tế, cơ
quan lãnh sự và nhân viên tổ chức đó, cần có giấy giới thiệu của Sở ngoại vụ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Không
quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các loại xe đã đăng ký tại Phòng Cảnh sát
giao thông (xe theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày
04/4/2014 của Bộ Công an khoản 4 Điều 1 Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày
28/12/2017 của Bộ Công an).
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số
xe.
- Lệ phí: Không thu lệ
phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy
khai thu hồi đăng ký, biển số xe (Mẫu
số 05 ban hành kèm Thông tư số 15/2014/TT-BCA
ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định đăng ký xe).
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+
Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
đăng ký xe.
+
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
+
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.
9. Thủ
tục: Cấp phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu kinh tế - thương mại
đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ vào hoạt
động trong nội địa
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
được cấp phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu kinh tế - thương mại
đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ vào hoạt
động trong nội địa nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát giao thông Công an
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận
hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ
sung hoàn chỉnh.
Bước
3: Căn cứ theo
ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết
quả phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu kinh tế - thương mại đặc
biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ vào hoạt động
trong nội địa.
- Cách thức thực
hiện:
trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
(còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe mang
biển số khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo
quy định của Chính phủ.
c) Tờ khai nhập khẩu xe ô tô.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết:
ngay trong ngày.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu kinh tế
- thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ
vào hoạt động trong nội địa.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): Tờ khai nhập khẩu xe ô tô.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+
Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
đăng ký xe.
+
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
+
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.
C. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ
tục: Đăng ký, cấp biển số mô tô, xe gắn máy tại Công an cấp huyện nơi được phân
cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề
nghị đăng ký, cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Công
an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của
Công an cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, hướng
dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe
theo mẫu quy định; kiểm tra thực tế xe. Trực tiếp đối
chiếu nội dung trong Giấy khai đăng
ký xe với thực tế của xe về nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn
và các thông số kỹ thuật khác của xe; cà số máy, số khung và
ký đè lên bản cà số máy, số khung, ghi rõ họ, tên của cán bộ làm nhiệm vụ kiểm
tra thực tế của xe, ngày, tháng, năm kiểm tra xe.
Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển
số xe.
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe; kiểm tra,
đối chiếu giấy tờ của chủ xe, Giấy
khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe (chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, lệ
phí trước bạ và chứng từ nguồn gốc xe) theo quy định.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đầy đủ theo
quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần (ghi nội dung hướng dẫn vào
phía sau Giấy khai đăng ký xe, ký
ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó) cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ
theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; thu lệ phí đăng ký xe; trả biển số xe.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng
nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm mua bảo
hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.
- Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc
điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy
định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Chứng từ chuyển quyền sở hữu của
xe.
c) Chứng từ lệ phí trước bạ.
d) Chứng từ nguồn gốc của xe.
đ) Giấy tờ của chủ xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Cấp
ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; Giấy chứng nhận đăng ký
xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe
có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ
sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại mô tô của cơ quan, tổ chức, cá
nhân quy định đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông và Cục Cảnh sát giao
thông).
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô
tô, xe gắn máy.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cấp biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký mô
tô, xe gắn máy.
- Lệ phí: Thu theo
Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số
23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày
04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
+ Thu theo
Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
2. Thủ tục:
Đăng ký sang tên mô tô, xe gắn máy trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký sang
tên tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp
đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe.
Kiểm tra đối chiếu bản cà số máy, số
khung dán trong Giấy khai đăng ký xe
với thực tế xe.
Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển
số xe.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đầy đủ theo
quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần (ghi nội dung hướng dẫn vào
phía sau Giấy khai đăng ký xe, ký
ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó) cho chủ xe hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ
theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; thu lệ phí đăng ký xe; trả biển số xe.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng
nhận đăng ký xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc
điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy
định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Chứng từ lệ phí trước bạ.
c) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
d) Giấy tờ của chủ xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Cấp
ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; Giấy chứng nhận đăng ký
xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Xe đã được đăng ký tại Công an huyện, nay
sang tên cho chủ xe tại huyện đó hoặc chủ xe ở huyện khác trong cùng tỉnh.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô
tô, xe gắn máy.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cấp biển số xe (trường hợp biển 3, 4 số đổi
sang biển 5 số), giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo
Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số
23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày
04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.
+
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
+ Thu theo
Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
3. Thủ tục:
Sang tên, di chuyển mô tô, xe gắn máy đi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
khác tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị sang tên di
chuyển tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trụ sở Công an cấp huyện được phân
cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, tiếp nhận
hai giấy khai sang tên, di chuyển và hồ sơ sang tên, di chuyển; thu hồi biển
số, giấy chứng nhận đăng ký xe; đối chiếu kỹ giữa giấy chứng nhận đăng ký xe
với chứng từ chuyển nhượng xe. Bổ sung nội dung thay đổi xe sang tên, di chuyển
vào máy vi tính, in 02 Phiếu sang tên di chuyển và giấy đăng ký xe tạm
thời (nếu chủ xe có yêu cầu). Cắt góc vào phía trên bên phải, mặt trước giấy
chứng nhận đăng ký xe. Niêm phong hồ sơ gốc có đóng dấu giáp lai. Riêng phiếu
sang tên di chuyển, giấy khai sang tên di chuyển, giấy chứng nhận đăng ký xe và
chứng từ chuyển nhượng xe ghim vào phía ngoài túi đựng hồ sơ đã được niêm
phong.
Bước 3: Trả phiếu sang tên, di chuyển,
giấy khai sang tên di chuyển kèm theo hồ sơ gốc cho chủ xe và cấp giấy chứng
nhận đăng ký xe tạm thời, hướng dẫn chủ xe dán biển số tạm thời theo quy định
(nếu có).
- Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc
điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy
định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) 02 Giấy khai sang tên di chuyển xe (theo
mẫu),.
b) Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.
c) Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số
xe.
d) Giấy tờ của người mua, được điều
chuyển, cho, tặng xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Không
quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Xe đã được đăng ký tại Công an cấp huyện, nay
sang tên di chuyển cho chủ mới ở tỉnh khác.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Công an cấp huyện được giải quyết phân cấp
đăng ký mô tô, xe gắn máy.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cấp hồ sơ xe sang tên di chuyển cho chủ xe.
- Lệ phí: Không thu lệ
phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Giấy khai sang tên di chuyển xe (mẫu
số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ
Công an).
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số
23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày
04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.
+
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
+ Thu theo
Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
4. Thủ tục:
Đăng ký mô tô, xe gắn máy từ tỉnh khác chuyển đến tại Công an cấp huyện nơi
được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp
biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Công an cấp huyện được
phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe;
Kiểm tra thực tế xe;
Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển
số xe;
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe; kiểm tra,
đối chiếu giấy tờ của chủ xe, Giấy
khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe (chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, lệ
phí trước bạ và chứng từ nguồn gốc xe) theo quy định.
Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo
quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ
theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; thu lệ phí đăng ký xe; trả biển số xe.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng
nhận đăng ký xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện
được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp
huyện. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Chứng từ lệ phí trước bạ.
c) Giấy khai sang tên, di chuyển xe.
d) Phiếu sang tên di chuyển kèm theo
chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và hồ sơ gốc của xe.
đ) Giấy tờ của chủ xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Cấp
ngay biển số sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; Giấy chứng nhận đăng ký
xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Xe đã đăng ký từ tỉnh khác chuyển đến cho chủ
xe tại địa phương.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô
tô, xe gắn máy.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo
Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số
23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày
04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.
+
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
+ Thu theo
Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
5. Thủ
tục: Đổi giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy và biển số xe tại Công an
cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề
nghị đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc
điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ: Kiểm tra giấy tờ của chủ xe; Giấy
khai đăng ký xe. Thu lại chứng nhận đăng ký xe (đổi lại chứng nhận đăng
ký), biển số xe (đổi lại biển số). Kiểm tra thực tế xe (đối với xe cải tạo,
thay đổi màu sơn).
Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo
quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ
theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ xe.
c) Nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe
(trường hợp đổi lại đăng ký xe) hoặc nộp lại biển số (trường hợp đổi lại biển
số xe).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết:
+ Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận
hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian không quá 7
ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe
thì thời gian hoàn thành không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Xe đã đăng ký tại Công an huyện.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn
máy.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo
Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số
23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày
04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.
+
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
+ Thu theo
Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
6. Thủ tục:
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy và biển số xe tại Công an cấp
huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở
Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe
của Công an cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe; Giấy khai đăng ký xe.
Thu lại chứng nhận đăng ký xe (đổi lại
chứng nhận đăng ký), biển số xe (đổi lại biển số).
Kiểm tra thực tế xe (đối với xe cải
tạo, thay đổi màu sơn).
Nếu hồ sơ đăng ký xe chưa đầy đủ theo
quy định thì hướng dẫn cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ
theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe.
Bước 3: Thu giấy hẹn, trả giấy chứng
nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc
điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy
định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Giấy tờ của chủ xe.
c) Nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe
(trường hợp đổi lại đăng ký xe) hoặc nộp lại biển số (trường hợp đổi lại biển
số xe).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết:
+ Cấp ngay biển số sau khi tiếp nhận
hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian không quá 7
ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký xe bị mất thì thời gian xác minh và hoàn thành thủ tục không quá 30
ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Xe đã đăng ký tại Công an huyện.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô
tô, xe gắn máy.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cấp biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Lệ phí: Thu theo
Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số
23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày
04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.
+
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
+ Thu theo
Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
7. Thủ tục:
Đăng ký mô tô, xe gắn máy tạm thời tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng
ký mô tô, xe gắn máy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký xe
tạm thời tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Công an cấp huyện được
phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra giấy
tờ của chủ xe, Giấy khai đăng ký xe,
đối chiếu bản chính hồ sơ xe với bản photocopy.
Bước 3: Cấp giấy chứng nhận đăng ký,
biển số tạm thời.
- Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc
điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy
định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
b) Bản sao hồ sơ xe theo quy định tại
Điều 17 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Cấp
ngay biển số tạm thời và giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời sau khi tiếp nhận
hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Các loại mô tô, xe gắn máy phải đăng ký tạm
thời theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của
Bộ Công an.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô
tô, xe gắn máy.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cấp biển số tạm thời và giấy chứng nhận đăng
ký xe tạm thời.
- Lệ phí: Thu theo
Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Giấy
khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số
23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày
04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.
+
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
+ Thu theo
Thông tư 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
8. Thủ tục:
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký mô tô, xe gắn máy và biển số xe tại Công an cấp
huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở
Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe
của Công an cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Kiểm tra giấy
tờ của chủ xe, tiếp nhận Giấy khai thu
hồi đăng ký, biển số xe. Thu biển số và giấy chứng nhận đăng ký xe, in giấy
hẹn.
Bước 3: Trả giấy chứng nhận thu hồi
đăng ký, biển số xe cho chủ xe.
- Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc
điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện. Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy
định của Thủ tướng Chính phủ).
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe
(theo mẫu).
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số
xe.
Trường hợp mất giấy chứng nhận đăng ký
xe, biển số xe phải có đơn trình báo và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp
luật (đối với cá nhân) và công văn đề nghị (đối với tổ chức).
c) Giấy tờ của chủ xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải
quyết: không
quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: các loại xe đã đăng ký tại Công an cấp huyện
(xe theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ
Công an).
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô
tô, xe gắn máy.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư
số 15/2014/TT-BCA, ngày 04/4/2014 của Bộ Công an).
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số
23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
+ Thông tư số 15/2014/TT-BCA, ngày
04/4/2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe.
+
Thông tư số 41/2016/TT-BCA ngày 12/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quy trình đăng ký xe.
+
Thông tư số 64/2017/TT-BCA ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định đăng ký xe.
(Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung)./.
PHẦN
III
CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI
1. Mẫu số 02 ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an.
2. Mẫu số 04 ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an.
3. Mẫu số 05 ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an.