Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 3572/QĐ-UBND năm 2008 bổ sung mức thu phí, lệ phí và điều chỉnh quy định về phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất và thuế tài nguyên giữa các cấp ngân sách ở địa phương do tỉnh Thái Bình ban hành

Số hiệu 3572/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/12/2008
Ngày có hiệu lực 01/01/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Nguyễn Hạnh Phúc
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3572/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 24 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỔ SUNG MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ THUẾ TÀI NGUYÊN GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH Ở ĐỊA PHƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí:

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính Phủ; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền Quyết định của HĐND tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 140/NQ-HĐND, Nghị quyết 141/NQ-HĐND ngày 17/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV kỳ họp thứ 11 về việc ban hành bổ sung mức thu phí, lệ phí và điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất, thuế tài nguyên giữa các cấp ngân sách ở địa phương;

Theo đề nghị của Sở Tài chính;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành bổ sung mức thu phí, lệ phí và điều chỉnh tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất và thuế tài nguyên.

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Giao cho Sở Tài chính phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố hướng dẫn, triển khai tổ chức thực hiện, bảo đảo theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009.

Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- TT, Tỉnh ủy;
- TT, HĐND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu VT, TM, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hạnh Phúc

 

BAN HÀNH MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ, TỈ LỆ ĐỂ LẠI VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU VỀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ THUẾ TÀI NGUYÊN GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH Ở ĐỊA PHƯƠNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3572/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2008 của UBND Tỉnh )

A. Phí, lệ phí

TT

Danh mục

Mức thu (đồng)

Sử dụng

Trong đó tỷ lệ nộp NS (%)

 

 

Để lại đơn vị thu (%)

Nộp NS (%)

NS Tỉnh

NS Huyện, T.Phố

NS Xã Ph. T.Tr

I

Phí

 

 

 

 

 

 

 

1

Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn

(biểu kèm theo)

 

30

70

 

40

30

 

Đối với chất thải rắn thông thường phát thải từ các hoạt động cơ quan, cơ sở KD, DV, cơ sở SX công nghiệp, làng nghề

30.000

tấn

30

70

 

40

30

2

Phí thẩm định kết quả đấu thầu

- Tỉnh thu

- Huyện, TP thu

- Xã, phường, thị trấn thu

0,02%

giá trị gói thầu

50

50

 

 

50

 

 

 

50

 

 

 

 

50

3

Phí bình tuyển, công nhận (BT, CN) cây mẹ cây đầu dòng vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống

 

 

30

70

70

 

 

 

Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng

1.000.000

1 lần BT, CN

 

 

 

 

 

 

Đối với bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống

2.000.000

1 lần BT, CN

 

 

 

 

 

4

Phí xây dựng (thu tỉ lệ % trên chi phí xây dựng công trình (chi phí XDCT) không bao gồm chi phí thiết bị)

- Tỉnh thu

- Huyện, TP thu

 

 

10

90

 

 

 

 

90

 

 

 

 

 

90

 

 

- Đối với công trình nhóm A

0,2%/

Chi phí XD CT

 

 

 

 

 

 

- Đối với công trình nhóm B

0,3%/

Chi phí XD CT

 

 

 

 

 

 

- Đối với công trình nhóm C

0,5%/

Chi phí XD CT

 

 

 

 

 

II

Lệ phí

 

 

 

 

 

 

 

1

Lệ phí đăng ký cư trú

 

 

70

30

 

 

30

 

- Đăng ký thường trú, tạm trú (không cấp hộ khẩu) cho cả hộ hoặc 1 người

6.000

lần đăng ký

 

 

 

 

 

 

- Cấp mới, cấp lại, đổi hộ khẩu, sổ tạm trú

15.000

lần

 

 

 

 

 

 

Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, số tạm trú theo yêu cầu do NN thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà

5.000

lần

 

 

 

 

 

 

- Đính chính lại các thay đổi trong hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu với trường hợp đính chính lại địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà xóa tên trong sổ hộ khẩu, tạm trú)

5.000

lần

 

 

 

 

 

2

Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực

- Huyện, TP thu

- Xã, phường, thị trấn thu

 

 

70

30

 

 

 

30

 

 

 

30

 

- Cấp bản sao từ sổ gốc

2.000

bản

 

 

 

 

 

 

- Chứng thực bản sao từ bản chính

1.000

trang

 

 

 

 

 

 

Từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang Tối đa không quá 50.000đ/bản

500

trang

 

 

 

 

 

 

- Chứng thực chữ ký

5.000

trường hợp

 

 

 

 

 

3

Lệ phí trước bạ

10%

giá trị xe

 

 

 

 

 

 

(Ô tô dưới 10 chỗ ngồi kể cả lái xe)

 

 

 

 

 

 

 

B/ Tỷ lệ (%) phần trăm phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất và thuế tài nguyên

TT

Danh mục

Tổng số (%)

NS tỉnh (%)

NS huyện (%)

NS thành phố (%)

NS xã (%)

NS thị trấn (%)

1

Tiền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

- Trên địa bàn các xã trong huyện (có cả cơ quan, đơn vị thuộc huyện quản lý)

100

 

30

 

70

 

 

(NSX thực hiện đền bù GPMB)

 

 

 

 

 

 

 

- Trên địa bàn thị trấn thuộc huyện (có cả cơ quan, đơn vị thuộc huyện quản lý)

100

 

40

 

 

60

 

(NS thị trấn thực hiện đền bù GPMB)

 

 

 

 

 

 

 

- Riêng dự án khu dân cư tập trung do huyện quản lý (NS huyện thực hiện đền bù GPMB)

100

 

70

 

30

30

 

- Trên địa bàn thành phố (đất do Thành phố quản lý) giữ nguyên theo QĐ 3207/QĐ-UBND ngày 26/12/2007 của UBND tỉnh, NS TP thực hiện đền bù GPMB)

100

 

 

100

 

 

 

- Tiền SD đất của các cơ quan, đơn vị, DN thuộc trung ương, các cơ quan đơn vị, DN tỉnh quản lý, các dự án khu đô thị, khu dân cư tập trung quản lý.

100

100

 

 

 

 

2

Thuế tài nguyên

 

 

 

 

 

 

 

- Đối với đơn vị tổ chức do huyện, thành phố thu

100

 

30

 

70

 

 

- Đối với đơn vị DN do Cục Thuế thu

100

100

 

 

 

 

 

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TÌNH

 

MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

[...]