ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 350/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 27 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, 01 THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
375/QĐ-BNN-TCLN ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lâm nghiệp
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 397/TTr-SNN ngày 13 tháng 02 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ
tục hành chính mới ban hành, 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính lĩnh vực lâm nghiệp ban hành kèm theo Quyết định
số 40/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
danh mục 02 thủ tục hành chính thay thế, 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây
dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 01 quy trình nội bộ ban hành mới và sửa đổi,
bổ sung quy trình nội bộ (số 01/LN) lĩnh vực lâm nghiệp ban hành kèm theo Quyết
định số 354/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
quy trình nội bộ trong giải quyết 06 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp
nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 350/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Lâm nghiệp
|
1
|
Phê duyệt
dự toán, thiết kế Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án
không tự trồng rừng thay thế
|
-
Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí đất để trồng rừng trên địa bàn: Phê
duyệt dự toán, thiết kế và thông báo bằng văn bản cho chủ dự án: 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Chủ dự án nộp tiền vào Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn: 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh.
-
Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh không bố trí được đất để trồng rừng trên địa
bàn: Ủy ban nhân dân tỉnh gửi hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn gửi văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh nơi tiếp nhận
trồng rừng thay thế: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Ủy
ban nhân dân tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế phê duyệt dự toán, thiết
kế trồng rừng thay thế: 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Chủ dự án nộp tiền vào Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ nghiệp và Phát triển
nông thôn hoặc Cơ quan chuyên môn
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, Đường Nguyễn Thị Định, Khu
phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Không
có
|
Thông
tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Lâm nghiệp
|
|
1.007917
|
Phê
duyệt Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án tự trồng rừng
thay thế
|
Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT
ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng
rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 350/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: LÂM NGHIỆP (MỚI BAN
HÀNH)
1. Thủ tục: Phê
duyệt dự toán, thiết kế Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự
án không tự trồng rừng thay thế
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Nộp hồ sơ
Chủ dự án nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đến
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn Thị Định
Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ
làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến
thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Bước 2:
Tiếp nhận hồ sơ
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công: Công chức Một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính hợp lệ của thành phần
hồ sơ cho chủ dự án.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Công chức Một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3:
Thẩm định và phê duyệt duyệt dự toán, thiết kế
* Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
bố trí đất để trồng rừng trên địa bàn:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu
trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ban Quản lý Rừng Phòng hộ và Đặc dụng là chủ đầu
tư đối với trường hợp trồng rừng thay thế trên diện tích đất được giao cho Ban
Quản lý Rừng Phòng hộ và Đặc dụng, đơn vị vũ trang quản lý; giao Chi cục Kiểm
lâm hoặc Ban quản lý dự án phát triển rừng cấp huyện là chủ đầu tư đối với trường
hợp trồng rừng thay thế trên diện tích đất được giao cho Ủy ban nhân dân cấp
xã, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư quản lý.
+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
được giao nhiệm vụ, chủ đầu tư lập dự toán, thiết kế gửi Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán, thiết kế và thông báo bằng văn bản cho chủ
dự án về thời gian, số tiền phải nộp để thực hiện trồng rừng thay thế.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, chủ dự án phải nộp đủ số tiền trồng
rừng thay thế vào Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổ chức trồng rừng
thay thế.
* Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
không bố trí được đất để trồng rừng trên địa bàn:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được 01 bộ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, gửi hồ sơ đề
nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận việc nộp tiền trồng rừng
thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam để tổ chức trồng rừng thay
thế tại địa phương khác.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được 01 bộ hồ sơ hợp lệ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh nơi tiếp nhận
trồng rừng thay thế xây dựng, phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng theo quy định
tại khoản 5 và khoản 6 Điều 2 Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT.
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh
nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng thay
thế theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT gửi Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được quyết định phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng của Ủy ban
nhân dân tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo hoặc giao cơ quan chuyên môn thông báo bằng văn bản cho Ủy
ban nhân dân tỉnh nơi đề nghị nộp tiền về thời gian và số tiền chủ dự án phải nộp
để trồng rừng thay thế.
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc giao cơ quan chuyên môn ban
hành văn bản thông báo, chủ dự án phải nộp tiền trồng rừng thay thế vào Sở Nông
nghiệp và PTNT.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày chủ dự án nộp tiền trồng rừng thay thế, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông chuyển số tiền chủ dự án đã nộp về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam
để thực hiện trồng rừng tại địa phương khác.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận đủ tiền trồng rừng thay thế, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều
chuyển tiền về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi được lựa chọn trồng rừng
thay thế theo quy định.
+ Trong thời hạn 12 tháng kể từ khi
nhận được kinh phí chuyển từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam, Ủy ban
nhân dân tỉnh nơi tiếp nhận tiền trồng rừng thay thế tổ chức thực hiện trồng rừng
thay thế, nghiệm thu, thanh toán quyết toán kinh phí trồng rừng thay thế theo
quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 2 Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A,
đường Nguyễn Thị Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre, qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Bến Tre tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn/
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
bố trí đất để trồng rừng trên địa bàn:
+ Bản chính văn bản đề nghị chấp thuận
nộp tiền trồng rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư số 25/2022/TT-BNNPTNT;
+ Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác;
+ Bản sao các tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
không bố trí được đất để trồng rừng trên địa bàn:
+ Hồ sơ chủ dự án gửi sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn:
+ Bản chính văn bản đề nghị chấp thuận
nộp tiền trồng rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư số 25/2022/TT-BNNPTNT;
+ Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác;
+ Bản sao các tài liệu khác có liên quan
(nếu có).
- Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
+ Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận việc nộp tiền trồng rừng
thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam, trong đó nêu rõ lý do không
còn quỹ đất để trồng rừng thay thế;
+ Bản chính văn bản đề nghị chấp thuận
nộp tiền trồng rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư số 25/2022/TT-BNNPTNT;
+ Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác;
+ Bản sao các tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
bố trí đất để trồng rừng trên địa bàn:
+ Phê duyệt dự toán, thiết kế và
thông báo bằng văn bản cho chủ dự án: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Chủ dự án nộp tiền vào Sở Nông nghiệp
và PTNT tỉnh: 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
không bố trí được đất để trồng rừng trên địa bàn:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ
về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
+ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn gửi văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay
thế: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp
nhận trồng rừng thay thế phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế: 30 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Chủ dự án nộp tiền vào Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ nghiệp
và Phát triển nông thôn hoặc Cơ quan chuyên môn.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Phê duyệt dự toán, thiết kế phương án trồng rừng
thay thế.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị chấp thuận nộp tiền
trồng rừng thay thế theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo kèm theo
Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày
30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay
thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Phụ lục III: Văn bản đề nghị nộp tiền trồng rừng thay thế
TÊN CƠ QUAN……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /………
V/v đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển
sang mục đích khác
|
……………, ngày …… tháng …… năm ………
|
Kính gửi:
………………………………………
Tên chủ dự án: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Căn cứ Quyết định………………… Về việc phê
duyệt chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, cụ thể:
1. Tổng diện tích rừng chuyển mục
đích sử dụng: … ha,
2. Loại rừng chuyển mục đích sử dụng
(rừng tự nhiên, rừng trồng): …………………………
Do không có điều kiện tổ chức trồng rừng
thay thế theo quy định tại Thông tư số ………/2022/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng
thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác ……(1)…… đề nghị Ủy
ban nhân dân tỉnh ……(2)…… xem xét, quyết định để ……(1)…… được nộp tiền trồng rừng
thay thế theo quy định ……(1)…… kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ……(2)…… xem
xét, quyết định./.
Nơi nhận:
|
CHỦ DỰ
ÁN
(ký tên, họ và tên, đóng dấu)
|
Trong đó:
……(1)…… Tên chủ dự án
……(2)…… UBND tỉnh nơi chủ dự án chuyển
mục đích sử dụng rừng
LĨNH VỰC: LÂM NGHIỆP (SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG)
2. Thủ tục: Phê
duyệt Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án tự trồng rừng
thay thế
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ
+ Chủ dự án nộp trực tiếp 01 bộ hồ
sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn Thị
Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong
giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
Công chức Một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ
sơ và trả lời ngay tính hợp lệ của thành phần hồ sơ cho chủ dự án.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc trực tuyến: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Công chức Một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông xem xét tính hợp lệ
của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ theo quy định, thông báo bằng
văn bản cho chủ dự án.
- Bước 3: Thẩm định và phê duyệt
phương án
+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội
đồng thẩm định và tổ chức thẩm định hồ sơ Phương án trồng rừng thay thế. Trường
hợp cần kiểm tra, đánh giá Phương án trồng rừng tại thực địa, Chi cục Kiểm lâm
tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định, tổ
chức thẩm định và hoàn thành thẩm định trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, Chi
cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế; kèm theo dự
toán, thiết kế trồng rừng thay thế.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho chủ dự án và
nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế; dự toán,
thiết kế trồng rừng thay thế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế kèm theo dự toán, thiết
kế trồng rừng thay thế, gửi kết quả đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và chủ dự án. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chủ dự
án.
- Bước 4: Thực hiện trồng rừng
thay thế
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi
Phương án trồng rừng thay thế, dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế được phê
duyệt, chủ dự án nộp đủ số tiền vào Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi
chủ dự án nộp hồ sơ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn
bản về việc hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế cho chủ dự án.
+ Chủ dự án phải thực hiện trồng rừng
trong thời hạn 12 tháng kể từ thời điểm Phương án trồng rừng thay thế được phê
duyệt.
+ Trường hợp chủ dự án không thực
hiện trồng rừng thay thế theo quy định tại điểm b khoản này, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế tại địa điểm khác do Ủy
ban nhân dân tỉnh lựa chọn bằng nguồn tiền do chủ dự án đã nộp vào Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thực hiện giải ngân tiền trồng rừng thay thế theo quy định tại điểm b
khoản 7 Điều 2 Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số
126A, đường Nguyễn Thị Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bến Tre tại địa chỉ:
dichvucong.bentre.gov.vn/
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Bản chính văn bản đề nghị phê
duyệt Phương án trồng rừng thay thế quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 25/2022/TT- BNNPTNT;
- Bản chính Phương án trồng rừng
thay thế quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
25/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản chính dự toán, thiết kế trồng
rừng thay thế theo quy định tại khoản 5 Điều 2 ban hành kèm theo Thông tư số
25/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản sao văn bản của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác;
- Bản sao tài liệu khác có liên quan
(nếu có).
d) Thời hạn giải quyết:
Phê duyệt Phương án trồng rừng thay
thế:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp không phải kiểm tra, đánh giá
Phương án trồng rừng tại thực địa);
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp phải kiểm tra, đánh giá Phương
án trồng rừng tại thực địa).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế kèm
theo dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị phê duyệt Phương
án trồng rừng thay thế quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT;
- Phương án trồng rừng thay thế
quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
25/2022/TT-BNNPTNT
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT
ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng
thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu số
01
Phụ lục II: Văn bản đề nghị phê duyệt phương án trồng rừng thay thế
TÊN CƠ QUAN……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /………
V/v đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển
sang mục đích khác
|
……………, ngày …… tháng …… năm ………
|
Kính gửi:
………………………………………
Tên chủ dự án: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Căn cứ Thông tư số
/2022/TT-BNNPTNT ngày ……/……/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác, ……… (tên chủ dự án) đề nghị …………… phê duyệt phương án trồng rừng
thay thế như sau:
1. Tổng diện tích rừng chuyển mục
đích sử dụng: …… ha
2. Loại rừng chuyển mục đích sử dụng
(rừng tự nhiên, rừng trồng): …………………………
3. Trồng rừng thay thế:
- Tổng diện tích phải trồng rừng thay
thế: …………… ha
- Vị trí trồng rừng thay thế: thuộc
lô ……………, khoảnh …, tiểu khu ……, xã ……, huyện ……, tỉnh …
- Thuộc đối tượng đất quy hoạch cho rừng
(đặc dụng, phòng hộ, sản xuất): ……………
(Thiết kế và dự toán trồng rừng thay
thế gửi kèm3)
…………… (tên chủ dự án) cam kết tổ chức
thực hiện việc trồng rừng thay thế hoàn thành trong thời hạn 12 tháng kể từ
ngày Phương án trồng rừng thay thế được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trường hợp
vi phạm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
|
CHỦ DỰ
ÁN
(ký tên, họ và tên, đóng dấu)
|
3 Dự toán,
thiết kế trồng rừng thay thế được xác định trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật
trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày
06/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành định mức
kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh và bảo vệ rừng;
Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về quản lý đầu tư công trình lâm sinh; Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
các biện pháp lâm sinh; Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về các biện pháp lâm sinh; đơn giá ngày công lao
động, giá vật tư, cây giống tại địa phương
Mẫu số
02
Phụ lục II: Phương án trồng rừng thay thế
TÊN CƠ QUAN……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………, ngày …… tháng …… năm ………
|
PHƯƠNG
ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG ……………
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHỦ DỰ ÁN
CÓ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC (Khái quát về tên Chủ dự án,
lĩnh vực hoạt động, ……)
III. THÔNG TIN VỀ DIỆN TÍCH RỪNG
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
1. Tên dự án: ………………………………………
2. Thông tin về diện tích rừng dự kiến
chuyển mục đích sử dụng sang mục dí ch khác (thống kê theo lô rừng)
TT
|
Đơn vị hành chính (xã, huyện)
|
Lô
|
Khoảnh
|
Tiểu khu
|
Diện tích rừng CMĐSD
|
1
|
|
|
|
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
IV. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG
THAY THẾ
1. Diện tích đất trồng rừng thay thế:
- Vị trí trồng: thuộc lô …… khoảnh …,
tiểu khu …… xã…… huyện …… tỉnh …
- Thuộc đối tượng đất quy hoạch cho rừng
(phòng hộ, đặc dụng, sản xuất): …………
2. Kế hoạch trồng rừng thay thế: Xác
định loài cây, mật độ, phương thức trồng, chăm sóc theo Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
các biện pháp lâm sinh; Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày 27/10/2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 29/2018/TT- BNNPTNT ngày 16/11/2018.
- Loài cây trồng …………………………
- Mật độ ………………………………….
- Phương thức trồng (hỗn giao, thuần
loài): …………………………………………………….
- Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng:
………………………………………………………………….
- Thời gian và tiến độ trồng (chi tiết
cho từng năm) …………………………………………….
- Xây dựng đường băng cản lửa (km)
……………………………………………………………
- Mức đầu tư/ha theo đơn giá do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định (triệu đồng): ……………
- Tổng vốn đầu tư trồng rừng thay thế
……………………………………………………………
V. KIẾN NGHỊ
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
|
CHỦ DỰ
ÁN
(ký tên, họ và tên, đóng dấu)
|