ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
373/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 24 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP ÁP
DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 23/TTr-SNN ngày
09/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực Lâm nghiệp áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ thủ tục hành chính “Xác nhận bảng kê lâm sản” ban hành kèm theo Quyết định số 340/QĐ-UBND ngày
09/02/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, lĩnh vực Lâm nghiệp áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng và bãi bỏ quy trình số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 2367/QĐ-UBND
ngày 15/9/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 373/QĐ-UBND, ngày 24/02/2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
|
Phê duyệt Phương án khai thác thực
vật rừng loài thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
|
Tổng
số: 01 TTHC.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Thủ tục: Phê
duyệt Phương án khai thác thực vật rừng loài thông thường thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Trình
tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được
chủ rừng ủy quyền có nhu cầu khai thác đối với trường hợp
quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do cá
nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư tự đầu tư; khai thác tận dụng, tận thu gỗ rừng
sản xuất là rừng tự nhiên do cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư quản lý nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến
Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện (Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả).
Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2022
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
* Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính hợp
lệ của thành phần hồ sơ cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền.
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét tính hợp lệ của thành
phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
* Bước 3: Thẩm định và trả kết quả
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Phương án khai thác lâm
sản và trả kết quả cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền;
trường hợp không phê duyệt thì thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp.
+ Qua dịch vụ bưu chính.
+ Qua môi trường điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
+ Bản chính Đơn đề nghị phê duyệt
Phương án khai thác theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
+ Bản chính Phương án khai thác theo
Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Bản sao quyết định chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc bản
sao quyết định phê duyệt dự án lâm sinh hoặc tài liệu chứng minh việc thực hiện
các biện pháp lâm sinh hoặc chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt đối với các trường hợp khai
thác tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự
nhiên hoặc thu thập mẫu vật thực vật rừng thông thường phục vụ nghiên cứu khoa
học và công nghệ từ rừng đặc dụng.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Phương án
khai thác lâm sản.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị phê duyệt Phương án
khai thác theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
+ Phương án khai thác theo Mẫu số 11
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Điều 6 Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
Mẫu số 10.
Đơn đề nghị phê duyệt phương án khai thác thực vật rừng thông thường/động vật rừng
thông thường/thu thập mẫu vật loài thông thường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN (*)
(1) …………………
Kính gửi
(2): ………………….……………………………………………
1. Thông tin chủ rừng:
a) Tên chủ rừng (3): ………………………………………………………………………………
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (4):
……………………………………….
c) Địa chỉ chủ rừng (5): …………………………………………………………………………..
d) Số điện thoại: …………………………; Địa chỉ Email: …………………………………….
2. Nội dung đề nghị phê duyệt: Phương án khai thác (1)
………………………………………………………………………………………………………
3. Tài liệu gửi kèm:
- Bản chính Phương án (1)
……………………………………………………………………….
- Tài liệu khác (nếu có) …………………………………………………………………………..
|
……..…, ngày
… tháng … năm ……
CHỦ RỪNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(*) Mẫu này do
chủ rừng lập khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Phương án khai thác gỗ/thực
vật rừng thông thường/động vật rừng thông thường từ tự nhiên/thu thập mẫu vật
loài thực vật rừng thông thường.
(1)
Ghi trường một trong các trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1
Điều 6 Thông tư này hoặc trường hợp khai thác động vật rừng thông thường từ tự
nhiên.
(2)
Ghi rõ tên cơ quan phê duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều 6 hoặc khoản 1 Điều
7 Thông tư này.
(3)
Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá
nhân.
(4)
Ghi Số giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng
ký hoạt động đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu
đối với cá nhân.
(5)
Ghi rõ địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép
thành lập/đăng ký hoạt động với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
Mẫu số 11: Phương
án khai thác gỗ loài thực vật rừng thông thường/thực vật rừng ngoài gỗ đối với
loài thực vật rừng thông thường/thu thập mẫu vật loài thực vật rừng thông thường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG
ÁN
(1)
………………….…………………
I. Thông tin chủ rừng:
1. Tên chủ rừng (3): ………………………………………………………………………………
2. Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC
(3): ………………………………………
3. Địa chỉ chủ rừng (4): ……………………………………………………………………………
4. Số điện thoại: …………………………; Địa chỉ Email: ……………………………………..
II. Nội dung phương án
1. Căn cứ xây dựng phương án (5):
……………………………………………………………
2. Đối tượng (6): …………………………………………………………………………………..
3. Địa danh, diện tích khai thác (7):
…………………………………………………………….
4. Sản lượng dự kiến khai thác (8):
…………………………………………………………….
5. Các biện pháp bảo vệ rừng, phòng
chống cháy rừng: ……………………………………
6. Giải pháp phục hồi rừng sau khai
thác (đối với thực hiện dự án lâm sinh): ……………
|
……, ngày … tháng … năm ……
CHỦ RỪNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
đối với tổ chức)
|
Phê
duyệt của cơ quan có thẩm quyền (9)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
……, ngày … tháng … năm 20…
(Người
có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1)
Ghi trường một trong các trường hợp khai thác cụ thể theo
quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(2)
Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ
chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(3)
Ghi Số giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng
ký hoạt động đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu
đối với cá nhân.
(4)
Ghi rõ địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép
thành lập/đăng ký hoạt động đối với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh
nhân dân/thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
(5)
Ghi thông tin các văn bản quy phạm pháp luật và các tài liệu liên quan.
(6)
Ghi đối tượng khai thác tại quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(7) Ghi thông tin khu vực
dự kiến khai thác (lô, khoảnh, Tiểu khu).
(8) Đối
với gỗ: Ghi số lượng cây, khối lượng (m3, kg, ster)/thực vật rừng
ngoài gỗ (kg, m3, ster)/số lượng mẫu vật...
(9)
Thủ trưởng cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này phê duyệt.