ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2022/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 19 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT
HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 40/2019/QĐ-UBND NGÀY 18 THÁNG 12
NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 398/TTr-SNN ngày 29 tháng 11 năm
2022 và ý kiến của các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây
trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban
hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau
1. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2, 3, 5 Điều 4 như sau:
“2. Sửa đổi đơn giá của Phụ lục II
ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Đối với cây trồng là vườn cây
chuyên canh. Thực hiện bồi thường thiệt hại do tổ chức được giao làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về chuyên
ngành khảo sát và xác định giá hiện có của vườn cây tại thời điểm bồi thường trừ
đi giá thu hồi (nếu có), trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Đối với rừng tự
nhiên, rừng trồng thực hiện bồi thường thiệt hại theo Quyết định số
21/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc
ban hành Quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
5. Đối với cây kiểng (là loại cây được
chăm sóc, tạo dáng, dùng làm vật trang trí):
a) Đối với các loại cây kiểng trồng
trong chậu, tùy theo giá thuê mướn nhân công thực tế theo thời điểm của địa
phương, Hội đồng bồi thường huyện, thành phố xác định mức hỗ trợ di dời, trình Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố quyết định.
b) Đối với các loại cây kiểng trồng
dưới đất, tùy theo giá trị của cây mà Hội đồng bồi thường huyện, thành phố xác
định mức hỗ trợ để đào gốc di dời, trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết
định.
Đối với các loại cây kiểng theo
nguyên tắc chung không bồi thường, chỉ hỗ trợ di dời. Trường hợp không thể di dời
(bị giải tỏa trắng, không còn đất để di dời hoặc do điều kiện khách quan mà chủ
hộ không thể thu hồi được giá trị cây kiểng khi Nhà nước thu hồi đất) thì xem
xét bồi thường. Mức bồi thường tùy theo đặc điểm từng loại cây kiểng và giá
thuê mướn nhân công thực tế theo thời điểm của địa phương mà tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Hội đồng bồi thường huyện,
thành phố lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan như Hội Sinh vật cảnh tỉnh,
các công ty mua bán cây kiểng trong và ngoài tỉnh,... xác định mức bồi thường
cũng như mức giá hỗ trợ di dời, đề xuất mức bồi thường, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định cho từng phương án bồi thường.”
2. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Sửa đổi đơn giá của Phụ lục IV
ban hành kèm theo Quyết định này.”
3. Sửa đổi, bổ
sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Hỗ trợ thiệt hại đối với
vật nuôi thủy sản bị ảnh hưởng khi Nhà nước thu hồi đất và chi phí đào ao đối với
ao chưa có thủy sản nuôi
1. Cách xác định diện tích nuôi thủy
sản bị ảnh hưởng: Khi thủy sản nuôi theo các loại hình nêu tại Phụ lục IV nằm
phía ngoài liền kề với diện tích đất thu hồi có bị ảnh hưởng bởi dự án; căn cứ
vào hồ sơ giải phóng mặt bằng hoặc đo đạc thực tế để xác định diện tích thủy sản
nuôi bị ảnh hưởng; phạm vi ảnh hưởng được tính từ ranh giới phía ngoài liền kề
diện tích đất thu hồi trở ra không quá 200 mét.
2. Hỗ trợ thiệt hại bằng 60% đơn giá
bồi thường được quy định tại Phụ lục IV.
3. Hỗ trợ chi phí đào ao đối với ao
chưa có thủy sản nuôi nằm trong phạm vi giải phóng mặt bằng. Thực hiện hỗ trợ
thiệt hại bằng 40% đơn giá bồi thường được quy định tại Phụ lục IV.”
Điều 2. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; người sử dụng đất và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
có liên quan đến việc sử dụng đất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh vướng mắc, yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp huyện; cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 30 tháng 12 năm 2022.
2. Điều khoản chuyển tiếp:
a) Đối với các công trình, dự án đã
được cấp thẩm quyền phê duyệt thì tiếp tục thực hiện theo Quyết định số
40/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban
hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
b) Đối với công trình, dự án thực hiện
bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất sau
ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (b/c);
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Tư pháp (Tự kiểm tra);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Cà Mau;
- Phòng NN-TN (Nguyên, 62/11);
- Lưu: VT, Ktr913/12.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
PHỤ LỤC II
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LÂU
NĂM
(CÂY ĂN TRÁI)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
TT
|
Loại
cây
|
ĐV
tính
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
Loại
D
|
01
|
Dừa
|
Cây
|
800
|
500
|
320
|
165
|
02
|
Sabô
|
Cây
|
550
|
310
|
225
|
120
|
03
|
Xoài, mít
|
Cây
|
487
|
323
|
265
|
157
|
04
|
Cam, quít, bưởi
|
Cây
|
343
|
289
|
190
|
121
|
05
|
Chanh, tắc
|
Cây
|
235
|
130
|
70
|
50
|
06
|
Vú sữa, bơ, dâu
|
Cây
|
550
|
320
|
195
|
120
|
07
|
Khế
|
Cây
|
584
|
310
|
185
|
110
|
08
|
Nhãn
|
Cây
|
493
|
318
|
271
|
164
|
09
|
Cóc
|
Cây
|
320
|
180
|
110
|
80
|
10
|
Mận, lý
|
Cây
|
300
|
180
|
110
|
80
|
11
|
Lêkima
|
Cây
|
330
|
180
|
110
|
80
|
12
|
Chùm một, ổi, ô môi
|
Cây
|
360
|
205
|
120
|
60
|
13
|
Mãng cầu
|
Cây
|
450
|
309
|
204
|
80
|
14
|
Đu đủ
|
Cây
|
120
|
68
|
38
|
20
|
15
|
Sa ri
|
Cây
|
480
|
290
|
160
|
120
|
16
|
Táo
|
Cây
|
480
|
290
|
160
|
100
|
17
|
Me
|
Cây
|
730
|
530
|
300
|
100
|
18
|
Trầu
|
Bụi/nọc
|
88
|
36
|
20
|
20
|
19
|
Cà na
|
Cây
|
225
|
150
|
108
|
80
|
20
|
Thanh long
|
Bụi/nọc
|
100
|
75
|
25
|
25
|
21
|
Chuối
|
Cây
|
100
|
85
|
|
52
|
Chia làm 04 loại:
- Loại A: Cây đang cho trái.
- Loại B: Cây sắp cho trái.
- Loại C: Cây lão, ít cho trái.
- Loại D: Cây dưới một năm tuổi.
Ghi chú:
- Giá loại D dựa vào giá bán cây giống
thực tế cộng với công trồng, bón phân chăm sóc.
- Giá loại A, B, C dựa vào cây giống,
chăm sóc và tham khảo năng suất - lợi nhuận.
PHỤ LỤC IV
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI
THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Tôm Sú:
Đơn vị
tính: đồng/m2 mặt nước
Thời
gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Quảng
canh (≥3 con/m2 mặt nước)
|
Quảng
canh cải tiến (≥ 5 con/m2 mặt nước)
|
Bán
thâm canh (≥ 10 con/m2 mặt nước)
|
Thâm
canh (> 20 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
≤ 30
ngày tuổi
|
944
|
3.000
|
38.000
|
46.000
|
31-60
ngày tuổi
|
944
|
5.000
|
43.000
|
56.000
|
61-90
ngày tuổi
|
944
|
6.000
|
48.000
|
67.000
|
91-120
ngày tuổi
|
944
|
8.000
|
53.000
|
77.000
|
121-150
ngày tuổi
|
944
|
Không
bồi thường
|
87.000
|
151-180
ngày tuổi
|
Không
bồi thường
|
97.000
|
>
180 ngày tuổi
|
Không
bồi thường
|
2. Tôm Thẻ chân trắng:
Đơn vị
tính: đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Bán
thâm canh
(≥ 30 con/m2 mặt nước)
|
Thâm
canh (≥ 80 con/m2 mặt nước)
|
Siêu
thâm canh (≥ 160 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
≤ 30
ngày tuổi
|
47.000
|
73.000
|
118.000
|
31-60
ngày tuổi
|
54.000
|
97.000
|
178.000
|
61
-90 ngày tuổi
|
61.000
|
121.000
|
237.000
|
91-120
ngày tuổi
|
67.000
|
145.000
|
297.000
|
>
120 ngày tuổi
|
Không
bồi thường
|
3. Cá Chẽm:
Đơn vị
tính: đồng/m2 mặt nước
Thời
gian nuôi
|
Loại
hình nuôi
|
Thâm
canh (≥ 03 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
≤ 30
ngày tuổi
|
22.000
|
31-60
ngày tuổi
|
35.000
|
61-90
ngày tuổi
|
48.000
|
91-120
ngày tuổi
|
61.000
|
121-150
ngày tuổi
|
74.000
|
151-180
ngày tuổi
|
88.000
|
181-210
ngày tuổi
|
101.000
|
211-240
ngày tuổi
|
114.000
|
>
240 ngày tuổi
|
Không
bồi thường
|
4. Cá Kèo:
Đơn vị
tính: đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại
hình nuôi
|
Thâm
canh (≥ 120 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
≤ 30
ngày tuổi
|
26.000
|
31-60
ngày tuổi
|
39.000
|
61-90
ngày tuổi
|
52.000
|
91-120
ngày tuổi
|
64.000
|
121-150
ngày tuổi
|
77.000
|
151-180
ngày tuổi
|
89.000
|
>
180 ngày tuổi
|
Không
bồi thường
|
5. Cua:
Đơn vị
tính: đồng/m2 mặt nước
Thời
gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Thâm
canh (≥ 04 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
≤ 30
ngày tuổi
|
7.500
|
31-60
ngày tuổi
|
12.000
|
61-90
ngày tuổi
|
16.000
|
91-120
ngày tuổi
|
20.500
|
121-150
ngày tuổi
|
25.000
|
>150
ngày tuổi
|
Không
bồi thường
|
6. Cá Chình:
Đơn vị
tính: đồng/m2 mặt nước
Thời
gian nuôi
|
Loại
hình nuôi
|
Thâm
canh (≥ 01 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
≤ 30
ngày tuổi
|
114.000
|
31-60
ngày tuổi
|
129.000
|
61-90
ngày tuổi
|
144.000
|
91-120
ngày tuổi
|
158.000
|
121-150
ngày tuổi
|
173.000
|
151-180
ngày tuổi
|
187.000
|
181-210
ngày tuổi
|
202.000
|
211-240
ngày tuổi
|
217.000
|
241-270
ngày tuổi
|
231.000
|
271-300
ngày tuổi
|
246.000
|
301-330
ngày tuổi
|
260.000
|
331-360
ngày tuổi
|
275.000
|
>
360 ngày tuổi
|
Không
bồi thường
|
7. Cá Bống tượng:
Đơn vị
tính: đồng/m2 mặt nước
Thời
gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Thâm
canh (≥ 01 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
≤ 30
ngày tuổi
|
28.000
|
31-60
ngày tuổi
|
37.000
|
61-90
ngày tuổi
|
46.000
|
91-120
ngày tuổi
|
55.000
|
121-150
ngày tuổi
|
65.000
|
151-180
ngày tuổi
|
74.000
|
181-210
ngày tuổi
|
83.000
|
211-240
ngày tuổi
|
92.000
|
>
240 ngày tuổi
|
Không
bồi thường
|
8. Cá Sặc rằn:
Đơn vị
tính: đồng/m2 mặt nước
Thời
gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Thâm
canh (≥ 30 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
≤ 30
ngày tuổi
|
63.000
|
31-60
ngày tuổi
|
84.000
|
61-90
ngày tuổi
|
104.000
|
91-120
ngày tuổi
|
124.000
|
121-150
ngày tuổi
|
145.000
|
151-180
ngày tuổi
|
165.000
|
181-210
ngày tuổi
|
186.000
|
211-240
ngày tuổi
|
206.000
|
>
240 ngày tuổi
|
Không
bồi thường
|
9. Cá Lóc:
Đơn vị
tính: đồng/m2 mặt nước
Thời
gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Thâm
canh (≥ 30 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
≤ 30
ngày tuổi
|
75.000
|
31-60
ngày tuổi
|
120.000
|
61-90
ngày tuổi
|
165.000
|
91-120
ngày tuổi
|
210.000
|
121-150
ngày tuổi
|
255.000
|
>150
ngày tuổi
|
300.000
|
10. Cá Trê:
Đơn vị
tính: đồng/m2 mặt nước
Thời
gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Thâm
canh (≥ 20 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
≤ 30
ngày tuổi
|
41.000
|
31-60
ngày tuổi
|
65.000
|
61-90
ngày tuổi
|
88.000
|
>
90 ngày tuổi
|
111.000
|
11. Cá Rô:
Đơn vị
tính: đồng/m2 mặt nước
Thời
gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Thâm
canh (≥ 30 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
≤ 30
ngày tuổi
|
31.000
|
31-60
ngày tuổi
|
41.000
|
61-90
ngày tuổi
|
50.000
|
91-120
ngày tuổi
|
59.000
|
121-150
ngày tuổi
|
68.000
|
151-180
ngày tuổi
|
78.000
|
181-210
ngày tuổi
|
87.000
|
>
210 ngày tuổi
|
96.000
|
12. Cá Tra:
Đơn vị
tính: đồng/m2 mặt nước
Thời gian nuôi
|
Loại
hình nuôi
|
Thâm
canh (≥ 6 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
≤ 30
ngày tuổi
|
23.000
|
31-60
ngày tuổi
|
36.000
|
61-90
ngày tuổi
|
49.000
|
91-120
ngày tuổi
|
62.000
|
121-150
ngày tuổi
|
75.000
|
151-180
ngày tuổi
|
88.000
|
181-210
ngày tuổi
|
101.000
|
211-240
ngày tuổi
|
114.000
|
241-270
ngày tuổi
|
127.000
|
271-300
ngày tuổi
|
140.000
|
>
300 ngày tuổi
|
Không
bồi thường
|
13. Cá Trắm:
Đơn vị
tính: đồng/m2 mặt nước
Thời
gian nuôi
|
Loại
hình nuôi
|
Thâm
canh (≥ 2 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
≤ 30
ngày tuổi
|
12.000
|
31-60
ngày tuổi
|
19.000
|
61-90
ngày tuổi
|
26.000
|
91-120
ngày tuổi
|
33.000
|
121-150
ngày tuổi
|
40.000
|
151-180
ngày tuổi
|
47.000
|
>
180 ngày tuổi
|
55.000
|
14. Cá Rô phi (Diêu hồng):
Đơn vị
tính: đồng/m2 mặt nước
Thời
gian nuôi
|
Loại
hình nuôi
|
Thâm
canh (≥ 2 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
≤ 30
ngày tuổi
|
14.000
|
31-60
ngày tuổi
|
23.000
|
61-90
ngày tuổi
|
31.000
|
91-120
ngày tuổi
|
40.000
|
121-150
ngày tuổi
|
49.000
|
151-180
ngày tuổi
|
58.000
|
181-210 ngày tuổi
|
66.000
|
>
210 ngày tuổi
|
75.000
|
15. Sò huyết:
Đơn vị
tính: đồng/m2 mặt nước
Thời
gian nuôi
|
Loại
hình nuôi
|
Thâm
canh (≥ 70 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
≤ 30
ngày tuổi
|
22.600
|
31-60
ngày tuổi
|
23.000
|
61-90
ngày tuổi
|
23.300
|
91-120
ngày tuổi
|
23.600
|
121-150
ngày tuổi
|
24.000
|
151-180
ngày tuổi
|
24.300
|
181-210
ngày tuổi
|
24.700
|
>
210 ngày tuổi
|
Không
bồi thường
|
16. Vọp:
Đơn vị
tính: đồng/m2 mặt nước
Thời
gian nuôi
|
Loại hình nuôi
|
Thâm
canh (≥ 25 con/m2 mặt nước)
|
(1)
|
(2)
|
≤ 30
ngày tuổi
|
30.500
|
31-60
ngày tuổi
|
31.000
|
61-90
ngày tuổi
|
31.400
|
91-120
ngày tuổi
|
31.800
|
121-150
ngày tuổi
|
32.200
|
>150
ngày tuổi
|
32.700
|
Ghi chú: Bảng đơn giá tại Phụ lục IV bao gồm các thiết bị, vật tư đầu vào phục
vụ cho nuôi trồng thủy sản.