ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2023/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 10 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2020/QĐ-UBND NGÀY
07/02/2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
VÀ VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
4223/TTr-SNN ngày 07 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số nội dung tại Điều 4 và Điều 6 của Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND
ngày 07/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá bồi thường đối với cây trồng
và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
1. Sửa đổi điểm đ, khoản 2 Điều 4 và bổ sung khoản
3, khoản 4, khoản 5 vào sau khoản 2 Điều 4 như sau:
“đ) Đối với các loại cây trồng (kể cả
cây lâm nghiệp do người dân tự trồng có giá trị kinh tế cao mà không có hoặc có
trong Phụ lục 1) và vật nuôi chưa có trong bảng giá bồi thường hoặc những loại
cây quý, hiếm thì giao Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng xem xét xác định
giá trị bồi thường phù hợp với thực tế gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành lập Hội đồng thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
quyết định”.
“3. Đối với cây trồng trong nhà màng,
nhà lưới được bồi thường bằng đơn giá cây trồng được quy định tại Phụ lục 1 của
Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND và cộng thêm chi phí bồi thường đầu tư xây dựng
nhà màng, nhà lưới được Hội đồng thẩm định bồi thường căn cứ theo hồ sơ chứng từ
của người sản xuất để làm cơ sở thẩm định giá và đề xuất mức giá bồi thường. Mức
giá bồi thường nhà màng, nhà lưới được tính theo giá trị còn lại của tài sản cố
định sau khi trích khấu hao; thời gian trích khấu hao tài sản cố định là 10 năm
(từ thời điểm chính thức đưa nhà màng, nhà lưới vào quá trình sản xuất).
Trường hợp người sản xuất không có hồ
sơ chứng từ đầu tư xây dựng nhà màng, nhà lưới thì Hội đồng thẩm định bồi thường
căn cứ thực tế để định giá trị bồi thường cho nhà màng, nhà lưới, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định.
4. Quy định bồi thường đối với cây trồng
xen là cây hàng năm và cây ăn quả
a) Chỉ bồi thường cho cây trồng hàng
năm trồng xen trong vườn cây lâu năm từ 03 năm tuổi trở xuống với diện tích bồi
thường được tính theo diện tích thực tế đang trồng.
b) Trong vườn cây ăn quả có trồng xen
nhiều loại cây ăn quả khác thì mức giá bồi thường được tính như sau:
Đối với cây trồng chính thì giá bồi thường
được tính theo bảng giá tại Phụ lục 1 của Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND.
Đối với cây trồng phụ thì giá bồi thường
được tính bằng 50% theo bảng giá được quy định tại Phụ lục 1 của Quyết định số
02/2020/QĐ-UBND; số lượng cây trồng phụ được bồi thường theo số lượng cây thực tế nhưng không quá
50% mật độ của cây trồng chính được quy định tại Phụ lục 1 của Quyết định số
02/2020/QĐ-UBND.
5. Đối với cây dưa lưới thì không phải
bồi thường. Khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan chức năng, người sử dụng đất
bị thu hồi đất được phép thu hoạch dưa lưới sau đó bàn
giao mặt bằng.”.
2. Bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6
vào sau khoản 2 Điều 6 như sau:
“3. Không bồi thường đối với các loại
cây lâu năm do tự mọc có đường kính nhỏ hơn 1cm.
4. Không bồi thường đối với cây trồng
hàng năm được trồng xen trong vườn cây trồng lâu năm đã trồng
trên 03 năm tuổi.
5. Không bồi thường đối với cây trồng
trong chậu, chỉ hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây, bằng sành, đan bằng
tre, bằng nhựa).”.
Điều 2. Sửa đổi,
bổ sung một số nội dung tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND
ngày 07/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá bồi thường đối với cây trồng
và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
1. Sửa đổi STT 5
Nhóm cây kiểng Phần II như sau:
5
|
Cây cau kiểng (vàng)
|
|
|
|
|
- Bụi dưới 10 cây
|
đồng/bụi
|
50.000
|
|
|
- Bụi từ 10 đến dưới 30 cây
|
đồng/bụi
|
100.000
|
|
|
- Bụi từ 30 đến 50 cây
|
đồng/bụi
|
200.000
|
|
|
- Bụi trên 50 cây
|
đồng/bụi
|
300.000
|
|
2. Bổ sung STT 5a
vào sau STT 5 Nhóm cây kiểng Phần II như sau:
5a
|
Cây cau kiểng
|
|
|
Đo
chiều cao thân cây được tính từ cổ rễ tiếp giáp mặt đất đến cổ thân cây tiếp
giáp với lá đầu tiên của ngọn
|
|
- Chiều cao dưới 0,5m
|
đồng/cây
|
20.000
|
|
- Chiều cao từ 0,5m đến dưới 1m
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
- Chiều cao từ 1m đến dưới 2m
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
- Chiều cao từ 2m trở lên
|
đồng/cây
|
200.000
|
3. Sửa đổi STT 7
Nhóm cây kiểng Phần II như sau:
7
|
Cây chuỗi ngọc
|
|
|
Đo
chiều cao thân cây được tính từ cổ rễ tiếp giáp mặt đất đến lá đầu tiên của
ngọn
|
|
- Chiều cao dưới 0,2m
|
đồng/cây
|
50.000
|
|
- Chiều cao từ 0,2m đến dưới 0,5m
|
đồng/cây
|
75.000
|
|
- Chiều cao từ 0,5m trở lên
|
đồng/cây
|
100.000
|
4. Bổ sung STT 7a
vào sau STT 7 Nhóm cây kiểng Phần II như sau:
7a
|
Cây đinh lăng (mật độ trồng 25.000
cây/ha; 0,5m x 0,8m)
|
|
|
|
|
- Cây trồng dưới 01 năm tuổi
|
đồng/cây
|
11.400
|
|
|
- Cây trồng từ 01 năm đến dưới 03
năm tuổi
|
đồng/cây
|
22.700
|
|
|
- Cây trồng từ 03 năm tuổi trở lên
|
đồng/cây
|
34.000
|
|
5. Sửa đổi STT 12
Nhóm cây kiểng Phần II như sau:
12
|
Huệ (mật độ trồng 125.000 bụi/ha;
0,2m x 0,4m)
|
|
|
|
|
- Cây trồng dưới 06 tháng tuổi
|
đồng/bụi
|
4.000
|
|
|
- Cây trồng từ 06 tháng đến dưới 01
năm tuổi
|
đồng/bụi
|
7.200
|
|
|
- Cây trồng từ 01 năm tuổi trở lên
|
đồng/bụi
|
10.400
|
|
6. Bổ sung STT 12a vào sau STT
12 Nhóm cây kiểng Phần II như sau:
12a
|
Sen (mật độ trồng 2.500 bụi/ha)
|
đồng/m2
|
12.000
|
|
7. Sửa đổi STT 19
Nhóm cây kiểng Phần II như sau:
19
|
Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng
cây, đan bằng tre, bằng nhựa)
|
đồng/
chậu
|
4.000
|
|
8. Sửa đổi, bổ
sung STT 1 Nhóm cây lấy gỗ Phần II như sau:
1
|
Loài cây quý hiếm nhóm IA, IIA theo
Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ (mật độ trồng không
quá 650 cây/ha)
|
|
|
|
|
- Đường kính
nhỏ hơn 1cm
|
đồng/cây
|
50.000
|
Đường
kính cổ rễ
|
|
- Đường kính từ 1cm đến 3cm
|
đồng/cây
|
100.000
|
Đường
kính cổ rễ
|
|
- Đường kính từ trên 3cm đến nhỏ
hơn 5cm
|
đồng/cây
|
200.000
|
Đường
kính cổ rễ
|
|
- Đường kính từ 5cm đến 10cm
|
đồng/cây
|
400.000
|
Đường
kính vị trí 1,3m
|
|
- Đường kính từ 11 cm đến 20cm
|
đồng/cây
|
800.000
|
Đường
kính vị trí 1,3m
|
|
- Đường kính từ 21 cm đến 30cm
|
đồng/cây
|
1.500.000
|
Đường
kính vị trí 1,3m
|
|
- Đường kính từ 31 cm đến 40cm
|
đồng/cây
|
2.500.000
|
Đường
kính vị trí 1,3m
|
|
- Đường kính từ 41cm đến 50cm
|
đồng/cây
|
3.500.000
|
Đường
kính vị trí 1,3m
|
|
- Đường kính trên 50cm
|
đồng/cây
|
5.000.000
|
Đường
kính vị trí 1,3m
|
9. Sửa đổi, bổ
sung STT 2 Nhóm cây lấy gỗ Phần II như sau:
2
|
Loài cây thông thường ngoài danh mục
quý, hiếm của Chính phủ quy định (mật độ trồng không quá
800 cây/ha)
|
|
|
|
|
- Đường kính nhỏ hơn 1 cm
|
đồng/cây
|
20.000
|
Đường
kính cổ rễ
|
|
- Đường kính từ 1cm đến 3cm
|
đồng/cây
|
50.000
|
Đường
kính cổ rễ
|
|
- Đường kính từ trên 3cm đến nhỏ
hơn 5cm
|
đồng/cây
|
100.000
|
Đường
kính cổ rễ
|
|
- Đường kính từ 5cm đến nhỏ hơn 10cm
|
đồng/cây
|
200.000
|
Đường
kính vị trí 1,3m
|
|
- Đường kính từ 10cm đến 20cm
|
đồng/cây
|
300.000
|
Đường
kính vị trí 1,3m
|
|
- Đường kính từ 21cm đến 30cm
|
đồng/cây
|
600.000
|
Đường
kính vị trí 1,3m
|
|
- Đường kính từ 31 cm đến 40cm
|
đồng/cây
|
1.200.000
|
Đường
kính vị trí 1,3m
|
|
- Đường kính từ 41cm đến 50cm
|
đồng/cây
|
2.000.000
|
Đường
kính vị trí 1,3m
|
|
- Đường kính lớn hơn 50cm
|
đồng/cây
|
3.000.000
|
Đường
kính vị trí 1,3m
|
10. Bãi bỏ nội
dung bồi thường tại STT 3 Nhóm cây công nghiệp Phần II như sau:
|
Đối với cây giống:
|
|
|
|
|
- Cây bầu (bầu hột)
|
đồng/cây
|
5.000
|
|
|
- Cây trần
|
đồng/m2
|
120.000
|
|
|
- Đối với cây cao su dưới 2 năm tuổi
được trồng xen các loại cây khác và được hỗ trợ bồi thường cây trồng xen; Cao
su từ 2 năm tuổi trở lên không được trồng xen với các loại cây khác và không
được bồi thường nếu có trường hợp trồng xen
|
|
|
|
11. Sửa đổi STT
3 Nhóm cây công nghiệp Phần II như sau:
3
|
Cao su (mật độ 555 cây/ha; 6m x 3m)
|
|
|
|
|
- Dưới 1 năm
|
đồng/cây
|
90.000
|
|
|
- Từ 1 năm đến 2 năm
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
|
- Trên 2 năm đến 4 năm
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
|
- Trên 4 năm đến 5 năm
|
đồng/cây
|
300.000
|
|
|
- Trên 5 năm đến 20 năm
|
đồng/cây
|
400.000
|
|
|
- Trên 20 năm
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
12. Bổ sung STT
3a vào sau STT 3 Nhóm cây công nghiệp Phần II như sau:
3a
|
Hỗ trợ di dời stum cây cao su giống
trồng trong bầu
|
đồng/cây
|
1.000
|
|
Điều 3. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường,
Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định giá bồi thường
cây trồng và vật nuôi là thủy sản cho người sử dụng đất bị thu hồi đất trên địa
bàn theo đúng Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện Quyết định
này, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan phản ánh kịp
thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài chính để tổng hợp,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét quyết định.
4. Trường hợp các căn cứ quy định viện
dẫn trong Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo
các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các căn cứ quy
định mới.
Điều 4. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 20 tháng 01 năm 2023.
2. Quy định chuyển tiếp
a) Đối với những dự án, hạng mục đã
thực hiện, đang thực hiện hoặc đã có thông báo chi trả bồi thường trước ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh
theo Quyết định này.
b) Đối với những dự án, hạng mục đã
phê duyệt phương án bồi thường nhưng đến ngày Quyết định này có hiệu lực mà
chưa thông báo chi trả thì tiến hành điều chỉnh phương án bồi thường theo Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, CVK;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP. UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|