Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống do tỉnh Nghệ An ban hành

Số hiệu 35/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/07/2015
Ngày có hiệu lực 20/07/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Xuân Đường
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 35/2015/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 10 tháng 07 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN PÙ HUỐNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/03/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng; Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng; Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;

Căn cứ Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số 22/2007/TTLT-BNN-BNV ngày 27/03/2007 của liên bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ Hướng dẫn về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của kiểm lâm ở địa phương;

Xét đề nghị của Giám đốc Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1077/TTr-SNN-TCCB ngày 15/5/2015; của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 146/TTr-SNV ngày 22/6/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng:

1. Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống là đơn vị sự nghiệp có thu, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.

2. Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống chịu sự quản lý chỉ đạo trực tiếp về tổ chức, hoạt động của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

3. Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống có chức năng tham mưu giúp Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện trách nhiệm quản lý, bảo vệ, phát triển rừng đặc dụng; bảo tồn, phát huy về các giá trị đa dạng sinh học, nguồn gen sinh vật; bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái, các giá trị văn hóa, lịch sử; nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, cứu hộ và phát triển sinh vật; giáo dục nâng cao nhận thức môi trường và cung ứng dịch vụ môi trường rừng; phát triển du lịch sinh thái theo quy định của pháp luật thuộc phạm vi do Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống được giao quản lý.

4. Trụ sở chính của Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống đặt tại Khối Hợp Hòa, thị trấn Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng; Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng, cụ thể:

1. Quản lý, bảo vệ và bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, các loài sinh vật đặc hữu; phục hồi tài nguyên và cảnh quan thiên nhiên trên diện tích được giao:

a) Bảo vệ, bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên. Bảo vệ, bảo tồn phát triển bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên, sinh vật, nguồn nước và các nhân tố thiên nhiên khác; phòng cháy, chữa cháy rừng; phòng trừ sâu bệnh hại và sinh vật ngoại lai xâm hại; ngăn chặn kịp thời các hành vi xâm hại rừng, môi trường cảnh quan;

b) Phục hồi các hệ sinh thái rừng tự nhiên, các loài động, thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng; bảo tồn tính đa dạng sinh học;

c) Bảo tồn và tôn tạo các di tích lịch sử, văn hóa cảnh quan trong Khu bảo tồn.

2. Lập các báo cáo quy hoạch, các dự án đầu tư phát triển và bảo tồn Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, công bố công khai quy hoạch và tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật và phân công của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.

3. Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế:

a) Xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học về bảo vệ, bảo tồn, phát triển cộng đồng, thực vật rừng, đa dạng sinh học, đặc biệt là đối với các loài động, thực vật quý hiếm, đặc hữu và nguy cấp; Tổ chức triển khai sau khi được phê duyệt;

b) Tổ chức các dịch vụ nghiên cứu khoa học, học tập tại Khu bảo tồn.

c) Sưu tập, nuôi trồng thực nghiệm, bảo tồn nguồn gen các loài động, thực vật quý hiếm.

d) Xây dựng chương trình, dự án hợp tác quốc tế về quản lý, bảo vệ, bảo tồn, phát triển tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học; tổ chức các hoạt động hợp tác quốc tế sau khi được phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

đ) Nghiên cứu các mô hình lâm nghiệp trang trại, mô hình khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư ở vùng đệm, mô hình làng du lịch, hướng dẫn chuyển giao kỹ thuật cho nhân dân vùng đệm.

4. Tổ chức cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật rừng theo Điều 31 Nghị định số 117/2010/NĐ-CP của Chính phủ.

[...]